• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM NGHỀ GÌ Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ 22/11/2021 đến 17/12/2021

Chủ đề nhánh 02: Nghề Gốm sứ

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 29/11/2021 đến 03/12/2021

Tuần thứ: 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: LỚN LÊN BÉ Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 02:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(2)

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Biết trò chuyện về nghề gốm sứ, Sản phẩm từ gốm sứ, biết cách giữ gìn sản phẩm làm ra.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề nghề gốm sứ

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

THÍCH LÀM NGHỀ GÌ

Từ ngày 22/11/2021 đến ngày 17/12/2021 Nghề gốm sứ

Từ ngày 29/11/2021 đến ngày 03/12/2021)

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT

(3)

1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Nghề gốm sứ”

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

- Cô dắt tay trẻ KT vào hàng 4.2. Trọng động :

+ Hô hấp: Làm máy bay kêu ù ù.

+ Tay vai: Hai tay đưa lên cao, nghiêng người sang hai bên.

+ Chân: Đứng co từng chân một.

+ Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm mũi chân.

+ Bật: Bật tiến về phía trước.

- Cô hướng dẫn trẻ KT tập 4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc

-Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp -Đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chào cô

- Trẻ dạ cô

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ tập

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(4)

Hoạt động góc

* Góc xây dựng:

- Lắp ghép, xây dựng nhà máy sản xuất

* Góc phân vai:

- Đóng vai cô chú công nhân, thợ thủ công.

- Bán hàng

* Góc sách – thư viện:

- Xem sách truyện về nghề . Tìm các chữ cái trong từ. Tô màu tranh dụng cụ các nghề.

* Góc nghệ thuật:

- Tô màu, xé dán làm đồ dùng các nghề.

* Góc thiên nhiên:

- Tưới nước, chăm sóc cây

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên.

- Trẻ biết xếp hình theo yêu cầu của cô từ các đồ chơi lắp ghép, hàng rào..

- Trẻ biết nặn các sản phẩm của nghề gốm sứ..

Đồ chơi góc phân

vai -Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

-Đất nặn -Dụng cụ âm nhạc.

- Giấy A4, tranh ảnh về nghề gốm sứ

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(5)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về “Nghề gốm sứ”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cô hướng trẻ vào góc chơi trẻ thích

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm:

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống

cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ vào góc chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* HĐ có mục đích:

Quan sát thời tiết

*Quan sát đồ dùng dụng cụ của một số nghề gốm

* Quan sát công việc của nghề gốm sứ qua video, tranh ảnh

*Làm thí nghiệm với giấy

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết được dụng cụ lao động của một số nghề.

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề gốm và giữ gịn các sản phẩm từ gốm sứ.

- Trẻ biết làm thí nghiệm và biết được tác dụng của giấy...

Câu hỏi đàm thoại

Địa điểm quan sát

Sân trường sạch sẽ

2. Trò chơi vận động

* TC vận động:

- Chuyển gạch xây nhà; Tai ai tinh; bắt chước tạo dáng.

- Trò chơi dân gian: Chó sói xấu tính ; Mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Trẻ biết chơi với vòng và phấn.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

(7)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dò trẻ trước khi ra sân.

- Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát.

* Cho trẻ quan sát dụng cụ của một số nghề:

- Cô dắt tay trẻ KT đi quan sát

- Hỏi trẻ đây là cái gì? Dùng để làm gì?...của nghề nào?

- Giáo dục trẻ.

* Quan sát thời tiết

- Cô cho trẻ dạo quanh sân trường và tìm địa điểm thích hợp trong sân trường trò chuyện cùng trẻ

* Quan sát công việc của nghề gốm sứ

- Cô cho trẻ xem video và trò chuyện cùng trẻ...

*Làm thí nghiệm với giấy

Trẻ hát Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ kể tên

Trẻ lắng nghe

Trẻ thực hiện

- Trẻ hát

- Trẻ đi theo cô

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

(8)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(9)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho

trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ tự xúc ăn

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ vào ngủ

A. TỔ CHỨC CÁC

(10)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

- Hát “Lớn lên em sẽ làm gì”

- Thơ “Cái bát xinh xinh”

- Trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”.

- Chơi trò chơi kidmarts

- Chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(11)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .

- Cô cho trẻ chơi kidmarts

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động

Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng - Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ ngồi vào bàn học bài

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

- Trẻ chào cô, bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021

Tên hoạt động: Thể dục - VĐCB: Đi trên ghế thể dục tay cầm túi cát - TCVĐ: Thi hái quả

Hoạt động bổ trợ: Hát: Cháu yêu cô chú công nhân I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết di trên ghế băng có mang vật trên tay đúng kĩ thuật, biết giữ thăng bằng khi đi trên ghế.

- Trẻ biết luật chơi và cách chơi , chơi tốt trò chơi

*Trẻ khuyết tật: Trẻ chú ý lắng nghe, nhớ tên bài tập và hưởng ứng cùng cô và các bạn

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đi thăng bằng cho trẻ.

- Phát triển cơ, cơ chân, phát triển khả năng tập trung chú ý.

- Rèn sự khéo léo nhanh nhẹn phối hợp chân tay tri giác nhanh nhẹn.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ mạnh dạn tự tin, ý thức tổ chức, kỷ luật tuân theo yêu cầu của cô.

- Trẻ biết quý trọng mọi nghề trong xã hội II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi:

- Túi cát, ghế thể dục - Sắc xô.

2. Địa điểm:

- Ngoài sân

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động củ trẻ HĐ trẻ KT Ổn định tổ chức trò chuyện

chủ đề.

- Cô cùng trẻ hát bài: “ Cháu yêu cô chú công nhân”

- Cô cùng trẻ đàm thoại: Trong bài hát nói đến ai?

- Các cô chú công nhân làm gì?

- Các con có yêu quý các cô chú công nhân không?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các

Trẻ hát cùng cô

- Trẻ hát cùng cô

(13)

cô chú công nhân và các nghề trong xã hội

- Để có được sức khỏe để trở thành nhứng người có ích thì các con phải tập luyện thể dục.

. 2. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ.

- Cô cho trẻ vỗ tay đi thành vòng tròn theo nhạc kết hợp đi mũi - đi thường, đi gót chân - đi thường, đi khom lưng - đi thẳng, chạy nhanh - chạy chậm.

- Trẻ về đội hình 3 hàng ngang:

Chuẩn bị tập bài tập phát triển chung.

*Hoạt động 2: Trọng động.

* Bài tập phát triển chung:

- Cô cùng trẻ tập bài tập chung + Đ tác tay: Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao

+ Đ tác chân: Ngồi khuỵu gối + Đ tác bụng; Đứng quay thân sang hai bên

+ Đ tác bật: Bật tiến về phía trước

* Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục,tay cầm túi cát

- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích động tác.

- Tập lần 2: Kết hợp giảng giải:

Một tay cô cầm túi cát đặt lên đỉnh đầu cô đứng trước ghế băng, khi có hiệu lệnh cô bước lên ghế. có thể dang tay sang ngang để giữ thăng bằng sao cho không ngã xuống đất.

- Cô mời 2 trẻ lên tập cho cả lớp quan sát.

( Cô quan sát và sửa cho trẻ ).

- Tiến hành lần lược cả lớp thực

Trẻ thực hiện

Trẻ thực hiện.

Trẻ thực hiện.

Trẻ thực hiện.

- Trẻ quan sát các bạn đi các kiểu chân

- Trẻ tập theo cô nhẹ nhàng

(14)

hiện, khi trẻ tập cô quan sát sửa sai đồng thời động viên trẻ tập.

- Cô cho trẻ thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cô hỏi trẻ vừa thực hiện vận động cơ bản gì?

* Trò chơi vận động: “ Thi hái quả”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng

3. Kết thúc

- Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.

- Nhận xét: Tuyên dương.

Trẻ lắng nghe

Trẻ tham gia chơi hào hứng.

Trẻ thực hiện.

Trẻ trả lời.

- Trẻ tập có sự giúp đỡ của cô

Trẻ cổ vũ bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá xã hội

Tìm hiểu nghề gốm sứ

Hoạt động bổ trợ: Hát và trò chuyện về chủ đề.

I. Mục đích – Yêu cầu:

(15)

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi một số sản phẩm và ý nghĩa của nghề gốm sứ.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.

- Giúp trẻ có kĩ năng khám phá tri giác, ghi nhớ có chủ định - Rèn kĩ năng nghe hiểu lời nói của cô.

3. Giao dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quí tất cả các sản phẩm nghề gốm sứ II. Chuẩn bị;

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Tranh ảnh, bát, đĩa, ấm pha chè, cốc, chén.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

III. T ch c ho t đ ng

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”

+ Hỏi trẻ bài thơ nói về cái gì?

- Cô hướng trẻ tới một nghề đó là nghề gốm.

+ Sản phẩm của nghề gốm gồm những gì?

+ Ai đã làm ra những sản phẩm đó?

- Trong xã hội mỗi người làm một nghề khác nhau. Nghề nào cũng cao quý nên mỗi chúng ta phải yêu quý và trân trọng các nghề đó.

Chúng mình cùng đi tham quan một siêu thị nhé!

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại.

- Cho trẻ tham quan siêu thị đồ dùng gia đình:

+ Chúng mình xem siêu thị bán những đồ dùng gì?

+ Bát, đĩa được làm từ nguyên

Trẻ đọc thơ

Nói về cái bát xinh xinh

Bát, đĩa, ấm, chén....

Người làm gốm

Trẻ thăm quan Đồ gốm sứ, bát, đĩa Từ đất sét ạ

- Trẻ hưởng ứng theo cô và các bạn

- Trẻ lắng nghe

(16)

liệu gì?

+ Ai làm ra những chiếc bát?

+ Đây là cái gì?

+ Ấm pha chè làm bằng gì?

+ Ấm pha chè gồm những phần gì?

+ Ai đã làm ra ấm pha chè?

+ Con dùng cái gì để uống nước?

+ Cốc, chén được làm bằng gì?

Và ai làm ra cốc chén?

+ Các đồ dùng làm từ đất sét có dễ vỡ không?

+ Khi dùng con phải như thế nào?

- Các đồ dùng bằng gốm sứ rất đẹp nhưng dễ vỡ, khi dùng chúng ta phải cẩn thận kẻo vỡ.

- GD: Yêu quý và biết ơn người thợ gốm sứ..

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi luyyện tập.

*Trò chơi 1: “ Cái gì biến mất”

- Cô phổ biến cách chơi: Cô cất dần từng đồ dùng và đố trẻ, trẻ nói tên đồ dùng cô cất đi

- Cho trẻ chơi – Cô chơi cùng trẻ.

* Trò chơi 2: “Thi xem ai nhanh hơn”

- Cô phát cho mỗi trẻ tranh vẽ bát, đĩa, cốc, chén. Yêu cầu trẻ tô màu xanh cho đồ dùng để ăn, tô màu cho đồ dùng để uống.

- Cho trẻ chơi

- Cô quan sát động viên trẻ 3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ hôm nay được tìm hiểu những gì?

Người làm gốm ạ Ấm pha trà

Bằng gốm ạ Thân, vòi, lắp Người làm gốm Chén ạ, cốc ạ Bằng gốm, sứ ạ Chú công nhân gốm Có ạ

Cầm cẩn thận

Lắng nghe

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ lấy tranh từ cô

Trẻ tô màu

Tìm hiểu về gốm sứ

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát

- Trẻ chơi

(17)

- Các con được chơi những trò chơi gì?

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương, khích lệ trẻ.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 01 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

Làm quen với chữ cái u, ư

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: mô phỏng hành động của nghề.

I. Mục đích – yêu cầu.

(18)

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm chuẩn chữ u, ư - Tìm và nhận ra chữ u, ư qua từ, trò chơi.

*Trẻ khuyết tật: Trẻ nhận biết và phân biệt được chữ u,ư thông qua trò chơi tĩnh( vận động nhẹ nhàng). Hưởng ứng và cổ vũ bạn khi các bạn tham gia trò chơi động

2. Kĩ năng:

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ.

- Nhận biết, phân biệt chữ u, ư.

- Phát triển thính giác và ghi nhớ.

- Phát triển thính giác âm vị, khả năng chú ý, điều chỉnh giọng nói.

- Phát triển trí nhớ có chủ định 3. Giáo dục:

- Tính kỷ luật, tập trung trong tập thể

- Yêu quí và trân trọng các ngành nghề trong xã hội II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Thẻ chữ to u, ư. Tranh có chứa từ " cấy lúa"," đưa thư ". Các miếng ghép rời bằng bìa cứng để trẻ ghép thành chữ u, ư.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Thẻ chữ u, ư cho trẻ. 7 quyển sách, các lá thư, các cây lúa có chứa chữ cái 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp 2. Địa điểm tổ chức - Trong lớp.

III. tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mô - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi nhẹ

(19)

phỏng hành động của nghề.

- Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề.

- Các bạn biết không trong xã hội có rất nhiều các ngành nghề khác nhau, nghề nào cũng cao cả cũng đáng qúi.

Và hôm nay các con sẽ đựoc làm quen với 2 chữ cái mới qua hình ảnh một số nghề nhé.

2. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái u, ư

* Cô cho trẻ làm quen với chữ cái u.

- Cô treo tranh " Cấy lúa"

+ Cô hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Những người nông dân này làm nghề gì?

- Cô cho trẻ đọc từ "cấy lúa" dưới bức tranh.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Cô giới thiệu chữ cái u - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ u - Cô chốt lại: Chữ u gồm một nét cong và một nét thẳng đứng.

-Trò chuyện cùng cô

-Trẻ quan sát

Trẻ đọc chữ cái

Trẻ trả lời

nhàng

-Trò chuyện cùng cô

Trẻ quan sát

Trẻ đọc chữ cái

Trẻ trả lời

(20)

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ u in hoa và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

* Cô cho trẻ làm quen với chữ ư.

- Cho trẻ xem hình ảnh bác đưa thư bên dưới có từ “ Đưa thư”

- Cho trẻ đọc từ

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ đưa thư.

- Cô giới thiệu chữ cái ư - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ ư - Cô chốt lại: Chữ ư gồm một nét cong, một nét thẳng đứng và 1 nét móc.

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ ư in hoa và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

b. Hoạt động 2: So sánh

- Cô đư ra 2 chữ u và ư cho trẻ so sánh

+ Cô chốt lại:

- Giống nhau: Đều gồm một nét cong và một nét thẳng đứng

- Khác nhau; Chữ u không có

Trẻ đọc

Trẻ trả lời

Trẻ đọc

Trẻ trả lời

(21)

móc còn chữ ư có móc - Cô cho trẻ nhắc lại

c. Hoạt động 3: Luyện tập - Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu

+ Cách chơi: Mỗi trẻ tự đi lấy cho mình 1 rổ chữ cái. Cô yêu cầu trẻ tìm chữ cái và dơ lên hoặc cô nói cá nét trẻ tìm chũe cái có các nét đó dơ lên và phát âm.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: Đội nào giỏi hơn + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội:

nông dân và bưu diện. Đội nông dân tìm những bông lúa có chứa chữ cái u.

đội bưu điện tìm những lá thư có chứa chữ cái ư.

+ Luật chơi: Đội nào tìm sai theo yêu cầu sẽ không đựơc tính.

- Cho trẻ chơi 1 – 2 lần.

3. Kết thúc

- Cho trẻ nhắc lại tên chữ cái vủa học.

- Giáo dục trẻ kính trọng sản phẩm của các nghề

- Nhận xét – tuyên dương - Cho trẻ thu dọn đồ dùng

Trẻ chơi

Trẻ chơi

Trẻ cổ vũ bạn

(22)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

………

……

(23)

Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, gọi tên và phân biệt được đặc điểm: khối vuông, khối chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng so sánh, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.

3. Giáo dục:

- Trẻ yêu quý các nghề.

II. Chuẩn bị:

- Khối vuông, khối chữ nhật của cô.

- Khối vuông, khối chữ nhật đủ cho trẻ.

- Khối vuông, khối chữ nhật ở xung quanh lớp.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tố chức

- Hôm nay cô sẽ cho các con đi thăm quan công trình xây dựng của các bác kỹ sư nhỏ tuổi vừa đi vừa hát bài hát " Cháu yêu cô chú công nhân"

- Xuất hiện 1 chú công nhân tặng 1 món quà trong món quà có các khối vuông và chữ nhật.

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với

- Trẻ vừa đi vừa hát

- Quan sát

- Trẻ đi cùng cô và các bạn

(24)

các con 2 khối này nhé!

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Hãy đặt tên cho khối:

- Các con nhận xét gì về công trình của các kỹ sư nhỏ tuổi.

- Cô khái quát lại: Chú công nhân đã tặng chúng mình món quà để xây được các công trình xây dựng các kỹ sư nhỏ tuổi đã sử dụng các khối vuông, khối chữ nhật để làm nên những ngôi nhà cao tầng, bếp ăn sạch đẹp; vì thế khối này có tên gọi là khối vuông, còn khối này có tên là khối chữ nhật

- Bây giờ các con cùng khám phá xem khối vuông; khối chữ nhật có điều gì kỳ diệu nhé?

b. Hoạt động 2: Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.

* Khối vuông.

- Thao tác 1: Sờ mặt bao của khối - Ai có nhận xét gì về khối

vuông?

- Thao tác 2: Lăn khối vuông - Khi lăn khối vuông các con thấy thế nào?

- Thao tác 3: Chồng 2 khối vuông + 2 khối vuông này khi chồng lên nhau các con thấy điều gì xảy ra?

- Cho trẻ đếm lại.

- Trẻ chú ý lắng nghe cô khái quát lại.

- Trẻ sờ và nhận xét - Trả lời

- Không lăn được - Trẻ chồng hai khối vuông

- Trẻ đếm cùng cô - Trẻ quan sát.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Lắng nghe

(25)

+ Cô khái quát lại: Khối vuông có 6 mặt, các mặt đều là hình vuông và xếp chồng được lên nhau.

* Khối chữ nhật: ( cho trẻ thao tác tương tự như khối chữ nhật) - Cô khái quát :Khối chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, các mặt không bằng nhau, khối chữ nhật có thể xếp chồng được lên nhau.

* Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật.

+ Cô khái quát lại: Khối chữ nhật có 6 mặt; các mặt là hình chữ nhật;

không lăn được và chồng được lên nhau.

- Tuy nhiên trong thực tế cũng có khối chữ nhật có mặt là hình vuông như hộp kem đánh răng; loa; tủ lạnh.

c. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Chiếc hộp kỳ lạ:

- Cho trẻ lên sờ và tìm khối theo yêu cầu của cô.

* Trò chơi 2: “ Đội nào nhanh nhất”

- Cô nêu cách chơi và luật chơi:

+ Cách chơi : Cô chia làm 2 đội làm các kỹ sư xây dựng một đội xây cho cô các ngôi nhà bằng khối vuông,

- Trẻ so sánh

- Ghi nhớ

- Trẻ tìm khối theo yêu cầu.

Trẻ so sánh

Trẻ tìm theo yêu cầu

(26)

một đội xây cho cô những ngôi nhà bằng khối chữ nhật. Trong thời gian là một bản nhạc nếu đội nào xây nhanh, đẹp hơn thì đội đó thắng cuộc.

+ Luật chơi: Khi chơi các con phải bật qua vòng lên tìm khối xây thành những ngôi nhà.

- Cho trẻ chơi

- Giáo dục trẻ cất đồ chơi gọn gàng sau khi học.

3. Kết thúc

- Nhận xét – tuyên dương

- Cho trẻ đọc bài thơ " Bé làm bao nhiêu nghề".

- Trẻ chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ cổ vũ bạn

(27)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình

“ Nặn một số sản phẩm của nghề gốm”

Hoạt động bổ trợ: Bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”

Trò chơi: “ Chiếc hộp kỳ diệu”

Bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”

I- Mục đích, yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết nặn sản phẩm các nghề theo các cách khác nhau - Phối hợp màu sắc để trang trí sản phẩm

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng khéo léo, sáng tạo.

- Thành thạo kỹ năng lăn tròn, ấn bẹt 3. Giáo dục :

- Biết giữ gìn đồ dùng bằng gốm sứ.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật khi tham gia hoạt động II- Chuẩn bị.

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- Mẫu của cô: cái bát, cái đĩa, cái cốc…

- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay cho trẻ.

2. Địa điểm

(29)

- Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

+ Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”

- Bài thơ nói về nghề gì nhỉ?

- Các con kể cho cô và các bạn nghe về một số ngành nghề mà con biết?

+ Cô giới thiệu nghề gốm và các sản phẩm của các nghề đó.

Hôm nay cô và các con sẽ tập làm những người thợ làm gốm nặn những sản phẩm gần gũi với các con nhé

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại

- Tặng cả lớp 2 hộp quà.

- Cho trẻ lên mở hộp thứ nhất:

+ Các con thấy có những sản phẩm gì nào?

+ Chúng có đặc điểm gì ?

+ Màu sắc của những sản phẩm này như thế nào nhỉ?

- Cho trẻ mở hộp quà 2:

+ Những cái bát, cái đĩa, cái

- Trẻ đọc thơ

Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

L

Trẻ quan sát và trả lời

Trẻ đọc thơ

Trẻ trả lời

Lắng trả lơi

Quan sát và trả lời cô

(30)

cốc…này được cô tạo ra bằng cách nào? Bằng những nguyên liệu gì?

- Những vật dụng rất gần gũi và các con vẫn thường xuyên sử dụng hàng ngày đã được cô sử dụng đất nặn để nặn thành đấy. Vậy các con có muốn nặn những vật dụng dễ thương này cho mình không?

* Hỏi ý tưởng của trẻ

- Thế các con muốn nặn gì nào?

- Con sẽ nặn như thế nào?

- Con sẽ phối hợp màu sắc như thế nảo?

- Ngoài ra con còn thích nặn gì nữa nào?

- Để sản phẩm đẹp hơn con sẽ trang trí gì? (Cô gợi ý cho trẻ 1 số ý tưởng hoặc cách trang trí cho sản của trẻ)

- Và để những chiếc bát, cái đĩa…này thêm xinh xắn thì các con nhớ khi nặn chúng mình hãy nặn nhiều màu sắc khác nhau, tạo thêm những chi tiết trang trí cho sản phẩm thêm sinh động nữa nhé.

- Cô cho trẻ thực hiện thao tác nặn trên không: Để có những thao tác nặn thật tốt cô mời các con cùng lăn tròn, lăn dài, ấn dẹt trên không nào

3.2. Hoạt động 2: Trẻ thực

Trẻ nêu ý tưởng

Trẻ nêu ý tưởng

(31)

hiện:

- Vậy các con đó sẵn sàng chưa nhỉ?

- Khi trẻ vào nặn cô đi lại quan sát động viên và gợi ý cho trẻ

3.3. Hoạt động 3: Trưng bày nhận xét sản phẩm:

- Vậy cô xin mời các bạn hãy cầm sản phẩm của mình lên trưng bày nào.

- Cho trẻ xếp sản phẩm vào nơi cô đó chuẩn bị sẵn

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn.

+ Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những trẻ còn chưa nặn được vào góc để hoàn thành tiếp.

- Giáo dục trẻ: Biết giữu gìn sản phẩm của mình.

3. Kết thúc :

- Các con vừa được làm gì?

- Nhận xét – tuyên dương

Trẻ vẽ

Trẻ nhận xét

Trẻ vẽ

Trẻ nhận xét

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

(32)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những