• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI CÁC CON VẬT

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Chủ đề nhánh 01: Những con vật thân quen

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. (Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 24/12/ 2021)

(2)

Tuần thứ: 16 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 01:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

* Trò chuyện buổi sáng:

2. Điểm danh:

3. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Biết trò chuyện về các các con vật sống trong gia đình

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề động vật sống trong gia đình

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

(3)

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Những con vật thân quen

Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 24/12/ 2021

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

* Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi ở gia đình.

2. Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ.

3. Thể dục:

3.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

- Cô dắt tay trẻ KT vào hàng 3.2. Trọng động :

- Tập với bài “ Chú gà trống gọi”

+ Đtác hô hấp: gà gáy

+ Đtác tay:Hai tay đưa ra trước lên cao, sang ngang(2- 8)

+ Đtác chân: Một chân đưa ra trước, lên cao.

(2-8)

+ Đtác bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên (2-8)

+ Đtác bật: Bật tiến về phía trước. (2-8) - Cô hướng dẫn trẻ KT tập

3.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm động tác thả lỏng chân tay.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc

-Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp

- Đi tập nhẹ nhàng

- Trẻ chào cô

- Trẻ dạ cô

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ tập

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(5)

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng

- Xây nhà, xây dựng vườn thú, xây trang trại chăn nuôi.

2. Góc phân vai:

- Gia đình, cửa hàng thực phẩm sạch, phòng khám của bác sĩ thú y

3. Góc sách – truyện

- Xem sách truyện về vật nuôi trong gia đình.

4. Góc tạo hình

- Vẽ, tô màu cắt xé dán con vật và nhà ở của các con vật

5. Góc âm nhạc

- Hát, biểu diễn các bài hát về những con vật nuôi trong gia đình.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết xếp hình theo yêu cầu của cô từ các đồ chơi lắp ghép, hàng rào..

- Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên.

- Trẻ biết làm sách, tranh chuyện về các con vật nuôi trong gia đình

- Trẻ biết vé, tô màu, xé dán các con vật.

- Rèn sự khéo léo ở trẻ

- Trẻ mạnh dạn tự tin biểu diễn bài hát về chủ đề.

- Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

Đồ chơi góc phân

vai

Tranh ảnh

Giấy vẽ, sáp màu, kéo, keo dán...

- Dụng cụ âm nhạc, mic, nhạc bài hát

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về “Động vật trong gia đình”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cô hướng trẻ vào góc chơi trẻ thích

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm:

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống

cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ vào góc chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(7)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có chủ đích:

- Trò chuyện về thời tiết trong ngày.

- Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia cầm.

- Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia súc.

- Nhặt lá rụng xếp hình các con vật

- Lắng nghe các âm thanh.

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết được đặc điểm của con vật nuôi

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng.

-Trẻ biết bảo vệ môi trường. Biết xếp lá theo ý thích

Câu hỏi đàm thoại

Địa điểm quan sát

Sân trường sạch sẽ

2. Trò chơi vận động:

- Mèo đuổi chuột - Thả đỉa ba ba

- Chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do:

- Vẽ phấn trên sân - Vẽ các con vật - Nhặt lá rụng

- Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

* Trò chuyện về thời tiết trong ngày.

- Trẻ cảm nhận được thời tiết. Biết nhận xét ý kiến của mình.

* Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia cầm. Quan sát một số con vật nuôi trong gia đình nhóm gia súc.

- Cho trẻ quan sát con gà, chó mèo. Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chúng. Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc chúng.

* Nhặt lá rụng xếp hình các con vật:

- Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường

* Lắng nghe các âm thanh.

- Trẻ phát hiện ra các âm thanh xung quanh trẻ

Trẻ quan sát và trò

chuyện cùng cô

Trẻ đọc quan sát và nhận xét Trẻ nhặt lá Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ đi theo cô

2.Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột, Thả đỉa ba ba, Chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Giới thiệu cách chơi luật chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi. Hay các con có thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(9)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(10)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ tự xúc ăn

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ vào ngủ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(11)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Âm nhạc: Chú thỏ con

- Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái

* Làm quen kiến thức mới

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới

* Chơi trò chơi tự do

- Cô cho trẻ chơi trò chơi kidmast

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ chơi kidmast trên máy tính.

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...

- Hát, đọc thơ các bài đã được học.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.

- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ.

- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung.

Cô cho trẻ chơi kidmast trên máy tính

Trẻ xếp hàng vận động

Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng - Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe Trẻ chơi

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ ngồi vào bàn học bài

Quan sát bạn chơi

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

- Trẻ chào cô, bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục.

(13)

Đi nối tiếp bàn chân tiến lùi.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Cún con và mèo mi”.

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi bàn chân tiến lùi theo hiệu lệnh của cô.

- Biết lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng hàng theo hàng dọc. Biết cách chơi trò chơi.

- Đối với trẻ khuyết tật trẻ biết cách đi và lắng nghe cô phân tích.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi chân.

- Phát triển cơ chân.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể, tập trung chú ý trong khi học, đoàn kết phối hợp với bạn trong khi tổ chức thi đua.

- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập rộng rãi. Sắc xô.

- Vạch chuẩn. Cột ném bóng, bóng các màu, rổ đựng bóng.

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cô cho trẻ hát bài: “Cún con và mèo mi” và trò chuyện chủ đề.

- Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các con vật.

- Hôm nay cô sẽ cùng với chúng mình tập bài vận động “Đi nối tiếp bàn chân tiến lùi”.

2. Hướng dẫn:

2.1 Hoạt động 1: Khởi động.

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, hát bài “ Gà trống gọi” và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom

Trẻ khỏe mạnh - Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

- Trẻ lại gần cô, và hưởng ứng theo nhạc

(14)

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật tập theo cô

- Tập các động tác:

+ Tay: tay đưa cao lên vai + Chân: Chân bước khuỵu gối + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên + Bật: Chân trước chân sau.

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con” (bao quát, nhắc nhở động viên trẻ tập, sửa sai cho trẻ).

- Cho trẻ chuyển đội hình hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: “ Đi nối bàn chân tiến lùi”.

+ Cô giới thiệu tên vận động : + Cô làm mẫu lần 1 : Không giải thích

+ Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích mẫu:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát.

Hai tay chống hông để giữ thăng bằng.

Khi có hiệu lệnh đứng chân trước chân sau và bước đi hướng thẳng, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước. Khi lùi lại thì 1 chân lùi trước, sau đó bước lùi chân còn lại sao cho mũi bàn chân sau chạm gót bàn chân trước.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cô hướng dẫn trẻ KT tập bài tập vận động 1-2 lần

- Cho trẻ lần lượt thực hiện.

- Cô chia trẻ thành 2 đội thi đua.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục.

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- 2 đội thi đua nhau.

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ quan sát

- Trẻ tập

(15)

kịp thời cho trẻ.

* Trò chơi vận động: “ Ném bóng vào rổ”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi

+ Cách chơi: Cô sẽ chia lướp thành 2 đội. Nhiệm vụ của 2 đội là lên ném bóng bóng vào rổ.

+ Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được ném 1 quả. Đội nào ném trúng đội đó sẽ được tính số bóng.

- Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ giả làm động tác: “Chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc những con vật sống trong gia đình.

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ.

Lắng nghe

Trẻ chơi

- Trẻ giả làm động tác chim bay

- Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi cùng bạn dưới sự hỗ trợ của cô

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá KH

Sự phát triển của con gà

(16)

Hoạt động bổ trợ: - Đọc thơ: "Con vỏi con voi".

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức

- Trẻ biết quá trình phát triển của con gà trải qua 5 giai đoạn: Gà mẹ đẻ trứng, gà mẹ ấp trứng, quả trứng nứt vỏ, gà con, gà trưởng thành.

- Trẻ biết phân biệt giữa gà trống và gà mái.

2. Kĩ năng

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, khả năng suy luận, phán đoán - Rèn kĩ năng khéo léo, sáng tạo của trẻ.

3. Giáo dục

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô:

- Máy tính các silde hình ảnh, video về quá trình phát triển của con gà.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi đội hình ảnh rời về quá trình phát triển của gà con - Hình ảnh ổ rơm

- Lô tô, len, vỏ trứng, tranh tô màu, kéo, keo, sách.

III. T CH C HO T Đ NG:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô ổn định lớp, trò chuyện cùng trẻ:

+ Các con hãy quan sát xem trên tay cô có quả gì đây?

- Cô làm ảo thuật quả trứng biến mất, con gà xuất hiện

+ Cái gì đã mất đi và con gì đã xuất hiện?

- Tại sao quả trứng mất đi thì con gà lại xuất hiện?

À, qua một màn ảo thuật nho nhỏ, chỉ trong 1 thời gian rất ngắn, cô đã biến quả trứng thành một con gà đáng yêu. Nhưng trong thực tế thì sao nhỉ?

Liệu từ một quả trứng để trở thành con gà phải trải qua những gian đoạn nào? Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu nhé.

- Quả trứng ạ

- Trẻ quan sát và lắng nghe cô

- Quả trứng mất đi và con gà xuất hiện ạ!

- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ lắng nghe.

- Vâng ạ!

- Trẻ quan sát

Lắng nghe

(17)

2. Hướng dẫn:

2.1. HĐ 1: Quan sát đàm thoại Cô cho trẻ ngồi theo nhóm. Cô tặng cho mỗi nhóm một món quà để trẻ tự khám phá. Cô đến từng nhóm, gợi mở cho trẻ.

- Cô đã tặng cho các con món quà gì?

- Có tất cả bao nhiêu bức tranh?

- Nội dung các bức tranh nói về điều gì?

- Các con hãy sắp xếp các bức tranh và kể về sự phát triển của con gà nào?

Cô cho trẻ quay mặt lên phía cô và trò chuyện cùng trẻ:

- Bạn nào có thể đại diện cho các nhóm kể về sự phát triển của con gà cho cô và các bạn cùng nghe nào?

- Ngoài câu trả lời của nhóm bạn, các nhóm còn lại có bạn nào có ý kiến khác không?

(Cô cho trẻ xem video: sự phát triển của con gà)

* GĐ1: Gà mẹ đẻ trứng.

- Giai đoạn đầu tiên của sự phát triển của con gà là gì?

- Cho trẻ đọc: “Gà mẹ đẻ trứng”

- Quả trứng có dạng gì?

- Một lần gà mẹ đẻ được mấy quả trứng?

(Cô cho trẻ biết một ngày gà chỉ đẻ được một quả trứng, nhiều quả trứng thì gà mẹ phải đẻ trong nhiều ngày).

* GĐ2: Gà mẹ ấp trứng.

- Sau khi đẻ được nhiều quả trứng, gà mẹ sẽ làm gì?

- Cho trẻ đọc: “Gà mẹ ấp trứng”

- Gà mẹ ấp trứng để làm gì?

- Các con đã nhìn thấy gà mẹ ấp

- Trẻ về nhóm thảo luận và đưa ra nhận xét.

- Trẻ nói theo ý hiểu của bản thân

- Trẻ trả lời - Trẻ xem video

- Gà mẹ đẻ trứng - Trẻ đọc.

- Dạng tròn - 1 quả.

- Gà mẹ ấp trứng - Trẻ đọc.

- Để trứng ấm nở thành con

Trẻ về nhóm

- Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe

Trẻ xem

- Trẻ quan sát

Trẻ đọc

(18)

trứng bao giờ chưa? Gà mẹ ấp trứng ở đâu?

- Gà mẹ ấp trứng trong bao lâu?

(Gà mẹ ấp đủ 21 ngày và đêm)

* GĐ3: Quả trứng tách vỏ

- Sau khi gà mẹ ấp đủ 21 ngày đêm, thì điều kỳ diệu gì đã xảy ra?

- Cho trẻ đọc: “Quả trứng tách vỏ”

- Cho trẻ giả làm động tác gà con chui ra khỏi quả trứng

* GĐ4: Gà con.

- Ai có nhận xét gì về chú gà con mới nở?

- Ai sẽ chăm sóc các chú gà con mới nở?

- Gà mẹ chăm sóc gà con mới nở như thế nào? Bằng cách nào?

- Lớn hơn một chút, gà con sẽ kiếm ăn bằng cách nào?

- Thức ăn của gà con là gì?

- Gà con có tiếng kêu như thế nào?

Chúng mình hãy giả làm tiếng kêu của những chú gà con nào?

* GĐ 5: Gà trưởng thành.

- Gà con khi được gà mẹ và con người chăm sóc thì sẽ trở thành gà gì?

- Gà trưởng thành gồm những con gà nào?

- Gà trống có đặc điểm gì? Tiếng kêu như thế nào?

- Gà mái thì sao?

- Cô khái quát lại: Gà con sinh ra từ quả trứng tròn do mẹ gà ấp ủ. Gà mẹ không quản ngày đêm đã dành tình yêu thương của mình ấp ủ những quả trứng. Sau 21 ngày những quả trứng nứt vỏ. Gà con mổ vỏ quả trứng và chui ra ngoài thành những chú gà con xinh xắn và đáng yêu. Gà mẹ lúc nào

- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ trả lời

- Quả trứng nứt vỏ và con gà chui ra.

- Trẻ đọc.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời - Gà mẹ

- Gà mẹ kiếm thức ăn cho gà con.

- Gà con đi kiếm ăn cùng gà mẹ.

- Thóc, giun, rau.

- Chiếp chiếp

- Gà trưởng thành - Gà trống, gà mái

Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

Trẻ đọc

Trẻ thực hiện

Trẻ giả tiếng kêu

Trẻ lắng nghe

(19)

cũng ở bên cạnh đàn con, dẫn đàn con đi ăn, dạy cách kiếm mồi và che chở cho con.

“Rồi cứ thế cứ thế

Từng ngày từng ngày trôi Gà con đã lớn rồi

Thành những chú gà trống Cất tiếng gáy ó o

Thành những cô gà mái Lại đẻ quả trứng tròn Lại nở thành gà con

Kêu lên chiếp chiếp chiếp”

* Mở rộng:

- Theo các con, con gà có những lợi ích gì với đời sống con người?

=> Con gà có nhiều lợi ích với con người. Tiếng gáy của chú gà trống giúp các bác nông dân thức dậy để bắt đầu một ngày làm việc, làm phong phú thêm âm thanh cho cuộc sống. Đồng thời, trứng gà và thịt gà là nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng cho con người.

- Vậy làm thế nào để những chú gà được phát triển khỏe mạnh?

- Giáo dục trẻ: cho gà ăn, uống nước.

2.2. HĐ 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Đội nào nhanh hơn - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội.

Nhiệm vụ của mỗi đội là bật qua các ô chữ cái mà cô yêu cầu sau đó lên chọn hình ảnh về quá trình phát triển của con gà theo đúng thứ tự từ 1 đến 5 đúng với quá trình phát triển của con gà.

- Luật chơi: Đội số 1 bật vào ô chữ O. Đội số 2 bật vào ô chữ Ô. Đội số 3 bật vào ô chữ Ơ. Mỗi bạn chỉ chọn 1 hình ảnh sau mỗi lần bật. Sau thời

- Trẻ nghe và đọc thơ

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

Trẻ đọc thơ cùng cô và các bạn

Lắng nghe

Trẻ quan sát và hưởng ứng cùng

(20)

gian là 1 bản nhạc đội nào về đúng và nhanh nhất vị trí theo thứ tự 1 đến 5 của quá trình phát triển của gà đội đó sẽ thắng.

- Cô tổ chức cho 3 đội chơi.

- Nhận xét sau khi chơi.

* Trò chơi 2: Bé khéo tay

- Cách chơi: Cô cho trẻ về các nhóm. Tại các nhóm cô đã chuẩn bị rất nhiều nguyên vật liệu mở. Nhiệm vụ của các nhóm là làm sách về sự phát triển của con gà theo 5 giai đoạn.

- Trẻ thực hiện chơi

- Cô quan sát nhận xét sau khi chơi chơi

3. Kết thúc:

- Cô nhắc lại nội dung bài học.

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe

Trẻ thực hiện

Lắng nghe

các bạn

Lắng nghe

Trẻ về nhóm thực hiện cùng bạn

Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: LQCC:

Làm quen chữ cái i, t, c

(21)

Hoạt động bổ trợ: Câu chuyện “Chú vịt xám”.

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ i. t. c - Trẻ biết cấu tạo của chữ cái i,t,c.

- Biết so sánh sự giống và khác nhau giữa hai chữ cái.

2. Kỹ năng:

- Trẻ biết cách chơi các trò chơi và chơi đúng luật . - Rèn kỹ năng so sánh, phân biệt, ghi nhớ có chủ định . - Phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.

3. Thái độ:

- Trẻ có nề nếp học tập và vui chơi - Trẻ hứng thú với tiết học.

II. CHUẨN BI

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Powerpoint

- Mô hình chuyện “ Chú vịt Xám”

- Giấy màu gấp con vịt - Que chỉ

b. Đồ dùng của trẻ:

- Các chú vịt con có gắn chữ i, t, c

- Hộp có đựng nhũ óng ánh có chữ cái i,t,c 2. Địa điểm tổ chức: Dạy trong lớp

II. T CH C HO T Đ NG:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức.

- Cô giới thiệu các cô giáo đến dự giờ.

- Hôm nay thứ hai đầu tuần cô thấy bạn nào cũng tràn đầy năng lượng để tham gia buổi học ngày hôm nay.

- Cô có một điều bất ngờ tặng cho cả lớp chúng mình.

- Các con nhìn xem trên tay cô có gì đây?

- Từ tờ giấy này sẽ có một con vật thân quen xuất hiện, chúng mình hãy hát một bài hát thật hay để chào đón

- Trẻ lắng nghe

- Tờ giấy

- Trẻ lắng nghe

(22)

con vật này nhé!

- Đây là con gì vậy nhỉ?

Trong giờ học hôm nay thông qua câu chuyện “ Chú Vịt Xám” cô sẽ cho chúng mình làm quen với nhóm chữ cái i, t, c nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái i, t, c

* Làm quen chữ i - Cô dẫn câu chuyện:

+ Vịt mẹ dẫn Vịt con đi chơi. Trước khi đi, Vịt mẹ dặn: Các con phải đi theo mẹ, theo đàn, không được tách ra đi một mình mà con cáo ăn thịt đấy!

Đàn vịt con vâng dạ rối rít.

- Đưa ra từ “đàn vịt” xếp từ thẻ chữ rời.

- Cho trẻ đọc từ “Đàn vịt”

- Cho trẻ đếm chữ cái và tìm chữ cái đã học.

- Cả lớp nhận xét.

- Cô cho cả lớp cùng đọc.

- Cô giới thiệu chữ mới sẽ làm quen

“chữ i”.

- Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cho trẻ phát âm: Lớp, tổ, cá nhân.

- Cho trẻ nhận xét đặc điểm cấu tạo chữ i

- Cô chốt lại: Chữ i gồm có một nét thẳng và một chấm nhỏ phía trên.

- Cô cho lớp, cá nhân nhắc lại.

- Giới thiệu chữ i in hoa, in thường, viết thường.

- Cho cả lớp phát âm lại.

* Làm quen chữ t:

- Cô dẫn truyện: Quay trở lại với câu chuyện “Chú vịt xám”. Vừa ra khỏi

- Con vịt

- Trẻ lắng nghe - Vâng ạ!

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ đọc

- Trẻ đếm và tìm chữ cái

- Trẻ đọc - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm

- Trẻ nhận xét cấu tạo - Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại - Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ lằng nghe

- lắng nghe

Trẻ đọc

- Trẻ lắng nghe

Trẻ đọc Lắng nghe Trẻ phát âm

(23)

cổng làng, chú Vịt Xám đã quên ngay lời mẹ dặn. Chú lẻn đi chơi một mình, lang thang hết nơi này đến nơi khác.

Cuối cùng chú đến một cái ao có rất nhiều tôm, cá. Đứng trên bờ nhìn xuống, chú thấy từng đàn cá, tôm bơi lội tung tăng dưới nước, thỉnh thoảng một con tôm cong mình nhảy tanh tách.

Thích quá, chú nhảy xuống mò lấy, mò để.

- Cho trẻ xem hình ảnh con tôm.

- Cho trẻ đọc từ “Con tôm”. Tìm chữ cái đã học.

- Cô giới thiệu chữ “t”

- Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cho trẻ phát âm: Lớp, tổ, cá nhân.

- Cho trẻ nhận xét đặc điểm cấu tạo chữ t

- Cô chốt lại: Chữ t gồm có một nét thẳng và một nét ngang.

- Cho trẻ nhắc lại.

- Cô giới thiệu thêm chữ t in hoa, in thường và viết thường.

- Cho cả lớp phát âm lại.

* Làm quen chữ c:

- Cô dẫn truyện tiếp: Lúc ăn đã gần no, chú mới nhìn lên chẳng thấy vịt mẹ đâu cả. Hoảng sợ, chú nhảy lên bờ gọi mẹ ầm ĩ. Gần đấy có một con cáo đang ngủ, nghe tiếng Vịt kêu, Cáo liền nhỏm dậy: Hôm nay mình sẽ được một bữa thịt vịt thật là ngon. Nói rồi Cáo đi nhanh ra phía bờ ao.

- Cô dẫn dắt cho trẻ xem hình ảnh con cáo

- Cho trẻ đọc từ “Con cáo”.

- Cô giới thiệu chữ “c”

- Cô phát âm mẫu 3 lần

- Cho trẻ phát âm: Lớp, tổ, cá nhân.

- Trẻ quan sát - Trẻ đọc - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm

- Trẻ nhận xét cấu tạo - Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại - Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát - Trẻ đọc - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm

Lắng nghe

Trẻ đọc

Trẻ phát âm

Lắng nghe

Trẻ đọc

Trẻ phát âm

(24)

- Cho trẻ nhận xét đặc điểm cấu tạo chữ c

- Cô chốt lại: Chữ c có cấu tạo là một nét cong trái

- Cho trẻ nhắc lại.

- Cô giới thiệu thêm chữ c in hoa, in thường và viết thường.

- Cho cả lớp phát âm lại.

Khi Cáo vừa ra đến nơi thì cũng là lúc Vịt mẹ tìm thấy Vịt Xám. Trông thấy Cáo, Vịt mẹ vội dẫn Vịt Xám nhảy tùm xuống ao. Thế là Vịt Xám thoát chết. Từ đấy Vịt Xám không bao giờ dám làm sai lời mẹ dặn.

Thông qua câu truyện “Chú Vịt Xám” cô đã cho các con làm quen với nhóm chữ cái gì nhỉ?

- Cho cả lớp phát âm lại chữ cái i,t,c - Cho trẻ hát và vận động “ Chú vịt con” kết hợp tạo dáng chữ cái.

2.2. Hoạt động 2: So sánh

- Chúng mình xem cô có hai chữ gì trên bảng. Cho trẻ quan sát, so sánh chữ i và chữ t

+ Khác nhau:

. Về cấu tạo: Chữ i có thêm một chấm nhỏ phía trên, còn chữ t có thêm một nét ngang

. Về phát âm: Khác nhau về cách phát âm.

+ Giống nhau: Chữ i, t đều có một nét thẳng.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

Để các chú vịt con không bị cáo ăn thịt, chúng mình hãy giúp các chú vịt đi theo đàn thông qua các trò chơi vui nhộn sau đây nhé!

* Trò chơi 1: Chiếc hộp bí ẩn

- Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội:

- Trẻ nhận xét - Trẻ nhắc lại - Trẻ quan sát

- i,t,c

- Trẻ phát âm

- Trẻ vừa hát vừa tạo dáng

- Trẻ quan sát và so sánh

- Trẻ lắng nghe

Lắng nghe

Trẻ phát âm Trẻ hát

Trẻ quan sát

Lắng nghe

(25)

Vịt xám, vịt bầu, vịt vàng đại diện 3 đội sẽ lên rút thẻ chữ, đội nào rút được thẻ chữ nào thì sẽ bật qua ô có thẻ chữ đó và lên lấy hộp quà cũng có chứa chữ cái đó và mang về.

- Luật chơi: Mỗi một lần lên lấy chỉ được lấy một hộp, bạn nào lấy đúng hộp có chữ cái đúng với chữ cái đã rút được thì sẽ được khám phá điều đặc biệt bên trong chiếc hộp đó nhé.

- Cô cho trẻ chơi.

- Cô bao quát, nhận xét trẻ

* Trò chơi 2: Tìm vịt cho đàn - Trên tay chúng mình là những chiếc hộp bí ẩn

- Trong mỗi chiếc hộp đó sẽ có một điều rất bất ngờ. Chúng mình hãy mở chiếc hộp ra nào.

- Các con thấy gì nhỉ?

- À đó là nhũ óng ánh với nhiều màu sắc khác nhau, từ nhũ óng ánh này các con sẽ cùng cô tham gia một trò chơi mang tên: Tìm vịt cho đàn.

- Cách chơi: Xung quanh lớp mình có rất nhiều chú vịt đang bị lạc đàn, mỗi bạn sẽ đi tìm cho mình một chú vịt và đồ dùng mang về nhóm. Nhiệm vụ của của các con là sẽ sử dụng nhũ óng ánh để trang trí những chiếc cánh thật đẹp cho chú vịt.

- Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi

- Cho trẻ tạo thành một đàn vịt theo hình chữ i, t, c

3. Kết thúc:

Các con ạ, bạn vịt xám vì không nghe lời mẹ nên suýt bị con cáo ăn thịt đấy, các con cũng vậy, khi đi chơi phải luôn đi cạnh bố mẹ và nghe lời bố mẹ

- Trẻ chơi

- Trẻ mở hộp - Nhũ óng ánh

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

Lắng nghe

Trẻ chơi dưới sự hỗ trợ của cô

Trẻ mở hộp

Lắng nghe

Lắng nghe

(26)

dặn nếu không sẽ dễ bị lạc đường nhé!

Qua câu chuyện các con đã được làm quen với những chữ cái nào?

-> Về nhà các con sẽ tìm trên sách báo, tivi...chữ cái i, t, c để đọc cho ông bà bố mẹ nghe nhé.

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên trẻ.

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô và ra chơi.

- Chữ i.t.c

- Trẻ thu dọn đồ dùng

Trẻ trả lời

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: PTTC – KNXH:

Dạy trẻ kỹ năng chăm sóc 1 số con vật nuôi trong gia đình.

(27)

Hoạt động bổ trợ: Hát: Gà trống, mèo con và cún con”.

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ thích chăm sóc và biết cách chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.

- Trẻ phân biệt được 1 số hành vi đúng – sai của con người đối với con vật.

Biết giải quyết được các tình huống của cô đặt ra.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng phòng tránh khi gặp nguy hiểm 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến đối với những con vật nuôi trong gia đình, và biết tỏ thái độ với hành vi không yêu con vật.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của cô và trẻ.

- Các video. Mô hình con vật nuôi

- Bảng, tranh lô tô, hình mặt khóc, mặt cười.

- Nhạc bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”. Màu sáp, hoa thưởng cho trẻ. Mỗi trẻ 3 bảng a,b,c.

- 3 đường hẹp cho 3 đội.

- Hình ảnh hành vi đúng – sai khi chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Trẻ hát bài: “Gà trống, mèo con và cún con”.

- Bài hát nhắc đến con vật gì?

- Những con vật này được nuôi ở đâu? Cho trẻ kể tên những con vật khác nuôi trong gia đình.

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời Trẻ kể tên

- Trẻ hát

Trẻ kể tên

(28)

- Vậy muốn chúng luôn khỏe mạnh thì các con phải làm gì? Cô và các con cùng xem 1 video clip về sự thương yêu, chăm sóc các con vật nuôi nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Xem video:

- Trước khi xem video, cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi. Sau khi video kết thúc 3 đội sẽ thảo luận về nội dung. Sauk hi thời gian thảo luận đã hết 3 đội sẽ lắc xắc xô để giành quyền trả lời.

- Cho trẻ xem video và thảo luận, cô sẽ đưa ra các câu hỏi sau:

+ Các con vừa được xem video gì?

+ Theo con những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao? (Vì làm như vậy vật nuôi sẽ mau lớn và khỏe mạnh).

+ Con sẽ làm gì với các con vật nuôi trong nhà mình? ( cho chúng ăn hàng ngày, có thể tắm hoặc bắt giận cho chúng,...)

- Cô tặng hoa cho các đội.

- Nếu không có bàn tay của con người chăm sóc và bảo vệ các con vật thì điều gì sẽ xảy ra với chúng? ( Chúng có thể bị chết đói hoặc bị người xấu bắt đi thịt ) - Để biết điều gì sẽ xảy ra cô mời chúng mình cùng quan sát lên màn hình nào.

- Cô cho trẻ xem video về cảnh chọc phá, đánh đạp con vật.

- Cho trẻ thảo luận.

+ Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao?

+ Nếu con thấy như vậy, con sẽ làm gì?

- Cô tặng hoa cho các đội.

=> Cô kết luận: Các con ơi! Các con vật nuôi rất đáng yêu, chúng cũng có tình

- Vâng ạ

- Trẻ xem - Trẻ trả lời - Đúng ạ

- Trẻ trả lời

- Trẻ trẻ lời theo ý hiểu

- Trẻ quan sát

- Trẻ thảo luận Là sai ạ!

- Trẻ trả lời

- Lắng nghe

- Trẻ xem

- Trẻ lắng nghe

(29)

cảm, cũng biết đau đấy. Vì vậy các con phải biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi nhé.

2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống:

- Cho trẻ chuyển đội hình chữ U, cô phát cho mỗi trẻ 3 bảng có chữ a,b,c. Cô nêu tình huống, trẻ trả lời bằng cách giơ bảng.

+ Tình huống 1: Khi thấy con vật nuôi bị thương con sẽ làm gì?

a. Nhờ người lớn chăm sóc vết thương

b. Mặc kệ nó

c. Tự mình chăm sóc vết thương + Tình huống 2: Khi thấy con vật nuôi bị đói, khát nước và đi theo chân của con, con sẽ làm gì?

a. mặc kệ nó

b. Cho ăn uống nước c. Lấy cây đuổi nó

+ Tình huống 2: Khi con đến nhà người khác, bị chó sủa con sẽ làm gì?

a. Đứng yên và gọi người lớn cứu giúp

b. Bỏ chạy

c. Lấy cây đánh hoặc lấy đá ném vào nó.

- Cô giáo dục trẻ: Biết chăm sóc và bảo vệ các loài động vật.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “ Xây nơi ở cho các con vật”.

- Cách chơi: Đã đến mùa đông rồi, những con vật chó, méo, gà… vẫn chưa có nơi ở ấm áp, bây giờ các con hãy cùng nhau xây nơi ở cho chúng nhé. Cô có rất

- Trẻ ngồi chữ U

- Lắng nghe - Trẻ giơ bảng - Lắng nghe - Trẻ giơ bảng

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Trẻ giơ bảng

Lắng nghe

(30)

nhiều các vật liệu, các đội sẽ về nhóm và cùng nhau làm nơi ở cho chúng nhé.

- Luật chơi: Đội nào làm đẹp nhất và có nơi ở ấm áp nhất cho các con vật đội đó sẽ chiến thắng.

- Các nhóm thực hiện và cô hướng dẫn trẻ.

- Nhận xét sau khi chơi và phát phần thưởng.

* Trò chơi 2: “ Ai chọn đúng”.

- Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.

+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được gắn 1 tranh. Thời gian là 1 bản nhạc đội nào dán đúng và nhanh nhất đội đó sẽ chiến thắng.

+ Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội, nhiệm vụ của 3 đội là bật qua 3 vòng thể dục sẽ lên tìm tranh lô tô về những hành động đúng dán vào mặt cười, hành động sai vào khuôn mặt khóc.

- Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét tuyên dương trẻ.

3. Kết thúc:

- Hôm nay các con được học bài gì?

- Giáo dục trẻ yêu thích môn học - Nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- lắng nghe

Trẻ thực hiện cùng bạn

Lắng nghe

Trẻ hưởng ứng cùng bạn

(31)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2021

(32)

Tên hoạt động: Âm nhạc:

Nghe hát: “ Chú thỏ con”

Ôn vận động: Vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “Chú cún con”

Trò chơi âm nhạc: Vòng tròn tiết tấu I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác, nội dung bài hát “Chú thỏ con”.

- Trẻ biết thưởng thức, biết hưởng ứng cảm xúc phù hợp với giai điệu và lời ca của bài hát.

- Trẻ biết cách chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Rèn kỹ năng vỗ tay theo tiết tấu chậm.

3. Thái độ:

- Trẻ tập trung, chú ý.

- Trẻ yêu quý các con vật thân quen trong gia đình và có ý thức chăm sóc bảo vệ chúng

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc đệm, tivi, máy vi tính, loa vi tính.

- Dụng cụ âm nhạc cho cô và trẻ.

- Trang phục cho cô.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô ổn định tổ chức lớp.

- Cô tặng cho mỗi trẻ một chiếc hộp âm nhạc.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1. Trò chơi: “Vòng tròn tiết tấu”

- Cô trò chuyện cùng trẻ:

+ Đây là gì?

+ Với hộp quà âm nhạc này, các con có thể chơi được những trò chơi âm nhạc gì?

- Cô giới thiệu trò chơi: “Vòng tròn tiết tấu”

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lấy hộp quà.

- Hộp quà - Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

(33)

- Cô giới thiệu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành một vòng tròn. Khi bản nhạc vang lên, nhạc chậm các con chuyền chiếc hộp âm nhạc cho bạn bên cạnh phía tay phải theo tiết tấu chậm, nhạc nhanh các con làm động tác tay phối hợp tạo thành một vòng tròn tiết tấu. Các con đã sẵn sàng chơi chưa?

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

+ Lần 1: Chơi cùng chiếc hộp âm nhạc.

+ Lần 2: Vận động cùng vũ điệu hình thể.

- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.

2.2. Hoạt động 2: Vận động “Chú cún con”

- Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát:

“Chú cún con”

- Hỏi trẻ:

+ Đó là giai điệu của bài hát gì? Của tác giả nào?

+ Chúng mình đã được học bài hát này chưa nhỉ?

Hoạt động lần trước, cô và các con đã được học vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm rồi. Hôm nay, cô và các con sẽ cùng thực hiện lại vận động này với bài “Chú cún con” nhé!

- Cô cho trẻ hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát “Chú cún con”.

+ Lần 1: Cho trẻ đứng tự do vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu chậm.

+ Lần 2: Vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm theo cặp đôi.

+ Lần 3: Vận động kết hợp với đồ dùng âm nhạc tự tạo.

2.3. Hoạt động 2. Nghe hát: “Chú thỏ con”

- Sẵn sàng

- Trẻ về vòng tròn và chơi

- Trẻ lắng nghe

- Bài hát “Chú cún con” - Nhạc sĩ Thanh Tuyền

- Rồi ạ

- Vâng ạ.

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

Trẻ chơi cùng bạn

Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

Trẻ thực hiện

(34)

- Các con vừa thực hiện xong vận động gì?

- Các chú cún con sống ở đâu?

- Ngoài cún con ra, còn những con vật nào sống trong gia đình nữa?

Có rất nhiều con vật đáng yêu được nuôi trong gia đình, một trong số các con vật đó là con thỏ - Con vật đáng yêu và được các bạn nhỏ rất yêu thích. Có một bài hát rất hay cũng nói về Thỏ con, đó là bài hát “Chú thỏ con” của nhạc sĩ Xuân Hồng. Bây giờ, chúng mình cùng lắng nghe cô hát bài hát này nhé!

* Lần 1 : Cô hát kết hợp thể hiện tình cảm.

- Cô vừa hát cho lớp mình nghe bài hát có tên là gì? Của tác giả nào?

- Bài hát nói về điều gì?

Bài hát “Chú thỏ con” của nhạc sĩ Xuân Hồng nhắc đến một bạn thỏ rất đáng yêu với bộ lông trắng, mắt màu hồng nhạt, đôi tai dài và cái đuôi luôn ngoe nguẩy đấy.

- Bây giờ các con có muốn nghe lại giai điệu của bài hát này không?

* Lần 2. Cho trẻ nghe giai điệu của bài hát

- Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát.

- Các con thấy giai điệu của bài hát

“Chú thỏ con” như thế nào ?

- Bài hát “Chú thỏ con” có giai điệu vui tươi, nhí nhảnh lời ca trong sáng nên khi hát hoặc nghe bài này thì nét mặt của các con nên tươi tắn, rạng rỡ thể hiện niềm vui với bạn thỏ nhé.

* Lần 3: Trẻ nghe qua video

- Các con thấy bài hát này có hay không?

Vì bài hát rất hay nên không chỉ có cô

- Trẻ trả lời - Sống trong gia đình

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Chú thỏ con của nhạc sĩ Xuân Hồng.

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe.

- Có ạ!

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Có ạ!

- Trẻ trả lời

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(35)

mà còn có rất nhiều các bạn nhỏ cũng đã hát và muốn dành tặng bài hát này cho các con đấy. Bây giờ, chúng ta hãy cùng quan sát lên màn hình ti vi và chào đón sự xuất hiện của bạn Ngọc Hà với bài hát

“Chú thỏ con” nhé!

* Lần 4. Trẻ nghe cô hát kết hợp xem cô biểu diễn múa bóng.

Tớ xin chào tất cả các bạn. Các bạn có biết tớ là ai không?

Tớ chính là Thỏ trắng, bạn thỏ đáng yêu xuất hiện trong bài hát “Chú thỏ con”

của nhạc sĩ Xuân Hồng đấy. Vừa rồi tớ thấy cô giáo và bạn Ngọc Hà đã thể hiện bài hát về tớ rất hay, bây giờ tớ muốn tự mình biểu diễn một tiết mục đặc biệt để dành tặng lại cho cô giáo và tất cả các bạn đấy. Chúng mình hãy cùng lắng nghe nhé!

- Cô biểu diễn kết hợp múa bóng.

* Lần 5. Cho trẻ hát và vận động cùng cô

- Các bạn thấy tớ biểu diễn như thế nào?

- Bây giờ các bạn có muốn cùng tớ biểu diễn lại bài hát này không?

- Cô hát và cho trẻ vận động cùng cô.

+ Hôm nay, cô giáo và tớ đã dành tặng cho các bạn bài hát có tên là gì?

+ Các bạn thấy tớ và các bạn thỏ khác có đáng yêu không?

Chúng tớ đáng yêu nhưng rất cần được chăm sóc và bảo vệ đấy. Chính vì vậy, ở nhà các bạn nhớ phải cho các bạn thỏ ăn uống đầy đủ và không đánh đập nhé!

3. Kết thúc.

- Cho trẻ làm thỏ con ra ngoài chơi

- Vâng ạ!

- Bạn thỏ trắng

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ

- Trẻ trả lời - Có ạ!

- Trẻ thực hiện - Chú thỏ con của nhạc sĩ Xuân Hồng - Có ạ!

- Trẻ chăm sóc ạ

- Vâng ạ!

- Trẻ ra sân

Trẻ trả lời

Trẻ xem cô múa bóng

Lắng nghe

(36)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những