• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Chủ đề nhánh 02: Bé cần gì để thông minh và khỏe mạnh?

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021

(2)

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 02:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Biết được 4 nhóm thực phẩm chủ yếu giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề nhu cầu của bé

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

(3)

Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Nhu cầu của bé

Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021)

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

“Nhu cầu của bé”

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Lưng bụng: Đứng cúi gập người mũi bàn tay chạm mũi bàn chân.

- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bật: Bật tách khép chân.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp

-Đi lại nhẹ nhàng

A. T CH C CÁC

(4)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc tạo hình, góc xây dựng.

* Thứ 3: Góc phân vai, góc sách, góc âm nhạc.

* Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc STEAM.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc khoa hoc - toán, góc âm nhạc.

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình.

* Góc phân vai:.

- Gia đình. Các thành viên trong gia đình.

- Chăm sóc con cái và nấu ăn

*Góc xây dựng:

- Xếp hình bé tập thể dục.

- Xây nhà, xây công viên, ghép hình bé và bạn,

*Góc tạo hình:

- Cắt, dán, nặn các loại thực phẩm.

*Góc âm nhạc:

- Hát biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề.

- Chơi với dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau.

* Góc STEAM:

Trẻ được làm quen sinh tố hoa quả dầm, các nguyên vật liệu làm hoa quả dầm, cách làm món hoa quả dầm

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên.

- Trẻ biết xếp hình theo yêu cầu của cô từ các đồ chơi lắp ghép, hàng rào..

- Trẻ biết cắt dán một số loại thực phẩm chủ yếu - Biết dùng đất nặn để nặn một số loại thực phẩm

- Trẻ biết sử dụng dụng cụ âm nhạc để hát, biểu diễn những bài hát về chủ đề, biết phân biệt âm thanh.

- Trẻ biết các nguyên liệu làm món hoa quả dầm.

Đồ chơi góc phân

vai

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

-Kéo, giấy màu, hồ dán, đất

nặn -Dụng cụ âm nhạc.

- Rổ đựng - Lô to dinh dưỡng

(5)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về ý thích của trẻ về các loại thực phẩm giúp cơ thể lớn lên và khỏe mạnh.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

A. T CH C CÁC

(6)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

- Quan sát thời tiết, nơi làm việc của cô bác cấp dưỡng, y tế.

- Dạo chơi trong sân trường đố về các loại quả.

* Thứ 3, thứ 5:

- Hát cùng bóp vai, thật đáng chê, em là bông hồng nhỏ.

- Thăm vườn rau.

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Biết công việc của các bác cấp dưỡng phải chế biến các loại thực phẩm.

- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán của trẻ - Hiểu được sự quan trọng của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe và sự sống.

Câu hỏi đàm thoại

Sân trường sạch sẽ

Vườn rau của Bé

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

- Chơi trò chơi: "Về đúng nhà”, “Ai nhanh hơn”, “Bắt bóng”.

* Thứ 3, thứ 5:

- “Mèo đuổi chuột”…

- “Kéo co”.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

(7)

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát thời tiết, nơi làm việc của cô bác cấp dưỡng, y tế. Dạo chơi trong sân trường đố về các loại quả.

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện về công việc của các cô bác cấp dưỡng.

- Cô giáo dục trẻ ăn đầy đủ các loại rau củ quả để cơ thể phát triển tốt

* Hát cùng bóp vai, thật đáng chê, em là bông hồng nhỏ. Thăm vườn rau.

Giao dục trẻ biết bảo vệ cơ thể thật tốt

* Hát và nghe đọc thơ, truyện có nội dung về bản thân - Cô cho trẻ đọc thơ, kể truyện về chủ đề bản thân - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.

Trẻ hát

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô Trẻ kể theo ý hiểu Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe

2.Trò chơi vận động

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi - TC: Về đúng nhà.

- TC: Ai nhanh hơn..

- TC: Mèo đuỏi chuột....

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

(8)

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. T CH C CÁC

(10)

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho

trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC

VĐCB: Bật tách khép chân qua 5 ô Trò chơi “Chung sức”.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Nào chúng ta cùng tập thể dục”.

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết và nhớ tên VĐCB “Bật tách chân, khép chân qua 5 ô”.

- Trẻ biết cách bật tách chân, khép chân qua 5 ô: Hai tay chống hông, nhảy chụm hai chân vào ô thứ nhất, nhảy tách 2 chân vào ô thứ 2, nhảy chụm 2 chân vào ô thứ 3...Tiếp tục cho hết 5 ô không chạm chân vào vạch.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng bật tách chân, khép chân cho trẻ.

-Rènkhả năng nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ làm đồ dùng, đồ chơi từ nguyên liệu phế thải đã qua sử dụng, như: chai nước, lon bia... để tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.

- Trẻ hợp tác, đoàn kết và biết chờ đợi đến lượt khi tham gia hoạt động.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Gậy thể dục làm từ chai nhựa cho cô và trẻ.

- Các ô cho trẻ nhảy, xắc xô.

- Chai nhựa, 2 rổ to, 2 khay đựng chai.

- Nhạc bài hát “Không xả rác”. 3 bản nhạc vui nhộn.

- Trang phục cho cô và trẻ gọn gàng, sân tập sạch sẽ.

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức :

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

- Cả lớp hát cùng cô bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”.

- Để cho cơ thể mình lớn nhanh và khỏe mạnh thì con phải làm gì?

- Để cơ thể chúng ta lớn nhanh và khỏe mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ăn hết xuất ăn, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh sạch sẽ

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

(13)

động mới đó là: “Bật tách khép chân qua 5 ô”.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân, tay.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung:

- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bụng: Đứng cúi gập người mũi bàn tay chạm mũi bàn chân.

- Bật: Bật tách, khép chân.

* Vận động cơ bản: Bật tách khép chân qua 5 ô.

- Cô làm mẫu:

+ Lần 1: Làm mẫu chính xác

+ Lần 2: Làm mẫu kết hợp phân tích động tác TTCB đứng khép chân trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, hai tay cô chống hông.

Khi có hiệu lệnh “ Bật”, cô nhảy chụm 2 chân vào ô thứ nhất, sau đó nhảy tách 2 chân vào ô thứ 2, tiếp đất bằng cả bàn chân, tiếp đến nhảy chụm 2 chân vào ô thứ 3... Tiếp tục cho đến hết 5 ô, cô nhảy liên tục và chân không dẫm vào vạch ô.

Nhảy hết 5 ô sẽ đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng.

- Mời 1,2 trẻ lên tập thử.

- Nhận xét:

+ Cho trẻ nhận xét.

+ Cô nhận xét.

- Nếu trẻ tập không đúng vận động thì cô thực hiện lại vận động kết hợp phân tích nhanh cho cả lớp quan sát và nghelại.

- Trẻ tập:

+ Lần 1,2: Cô cho lần lượt trẻ của 2 tổ lên tập. Trẻ tập, cô quan sát động viên và sửa sai nếu có.

- Lần 3: Thi đua giữa 2 đội.

Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào bạn cuối cùng về đích trước đội đó sẽ chiến thắng.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.3. Hoạt động 3: TCVĐ “Ném bóng vào rổ”

- Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân.

-Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

-Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.

- 2 lần x 8nhịp - 2 lần x 8 nhịp

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ tập.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thi đua.

(14)

+ Các vỏ chai này của ai mang đến lớp?

+ Các con hãy lựa chọn 1 trò chơi có sử dụng đôi tay của mình và những chiếc chai này!

- Lựa chọn chơi chuyền chai với tên trò chơi

“Chung sức”.

- Cho trẻ nhắc lại cách chơi.

- Cô nhắc lại cách chơi: 2 đội sẽ đứng thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn đầu hàng sẽ lên rổ lấy chai nước về hàng và dùng 2 tay chuyền chai nước qua đầu cho bạn tiếp theo và sau đó lại tiếp tục chạy lên lấy chai nước trong rổ và chuyển tiếp.

Bạn tiếp theo nhận chai nước bằng 2 tay và cứ như thế chuyền cho đến bạn đứng cuối hàng.Bạn cuối hàng nhận được chai nước phải nhanh tay xếp vào khay. Thời gian chơi là 1 bản nhạc. Kết thúc bản nhạc, đội nào chuyền và xếp được được nhiều chai nước vào khay hơn đội đó sẽ giành chiến thắng.

- Luật chơi: Phải chuyền và nhận chai nước bằng hai tay, qua đầu, chai nước phải được chuyền qua từng bạn. Nếu khi chuyền làm rơi chai nước sẽ phải chuyền lại.

- Cho trẻ chơi 1-2 lần.

- Cùng trẻ kiểm tra kết quả và tuyên dương 2.4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm chim bay về tổ.

* Củng cố

- Hôm nay các con được tập vận động gì?

- Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.

3. Kết thúc:

- Nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe và quan sát.

- Trẻ chơi.

- Trẻ làm chim bay cò bay về tổ.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

(15)

Bé cần gì để thông minh và khỏe mạnh?

Hoạt động bổ trợ:

Bài hát: “Hãy nhanh tay”; “Chúc bé ngủ ngon”.

Trò chơi: “Ai giỏi hơn”; “Ghép tranh”.

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết: mình cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh? (Ăn uống - Tham gia các hoạt động - Được chăm sóc và yêu thương).

- Trẻ biết một số hành động nên và không nên để bảo vệ sức khỏe.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.

- Rèn cho trẻ khả năng phối hợp khi chơi trò chơi.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Ti vi + đầu đĩa, máy tính.

- Đoạn phim, Ambum ảnh về các nhu cầu cần cho trẻ lớn lên.

- Đài, đĩa nhạc.

- 1 bảng: Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh?

- Trẻ sưu tầm tranh ảnh về các món ăn, vệ sinh chăm sóc cơ thể và các hoạt động của trẻ .

- 3 rổ tranh, ảnh về các hành động bé nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe.

- 2 khuôn mặt : Mặt cười, mặt mếu.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức :

- Cho trẻ xem hoạt cảnh (rối): Heo mập và Thỏ láu tập thể dục trên nền nhạc.

- Các con hát và vận động cùng các con rối rất giỏi rồi, giờ cô và cả lớp mình sẽ cùng nhau

- Trẻ quan sát.

- Trẻ hát và VĐ cùng các con rối.

- Trẻ lắng nghe.

(16)

mạnh nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại:

- Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều tranh ảnh trên máy tính, những quyển ambum ảnh về các nhu cầu cần cho các con lớn lên và khỏe mạnh.

Các con sẽ cùng xem, trao đổi và trò chuyện.

Khi xem xong các con sẽ kể cho cô và cả lớp nghe mình xem được những hình ảnh gì nhé!

(Cô bật nhạc cho trẻ đi xem tranh ảnh) - Trẻ xem xong cho trẻ về chỗ ngồi.

- Cô hỏi: Các con vừa xem được những hình ảnh gì?

- Cô đưa bảng: “Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh?” cho trẻ quan sát.

- Giới thiệu nội dung trên bảng: Cô có bảng

“Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh?”. Trên bảng có 3 ô:

- Ô số 1: Bé ăn uống.

- Ô số 2: Bé hoạt động.

- Ô số 3: Bé được chăm sóc và yêu thương.

- Xung quanh lớp có rất nhiều tranh ảnh mà các con đã sưu tầm về các nhu cầu cần cho các con lớn lên, mỗi bạn sẽ đi chọn một tranh mình thích và dán vào đúng ô trên bảng. Sau khi dán xong các con sẽ về ghế ngồi. Nào! mời các con.

- Cô kiểm tra trẻ dán tranh.

- Đàm thoại về các nhu cầu cần cho trẻ lớn lên theo từng nội dung.

* Bé ăn uống:

- Hàng ngày các con ăn những gì?

- Theo các con, cả ngày chỉ ăn thịt có được

- Trẻ chia thành 3 nhóm đi xem tranh ảnh .

- Trẻ về chỗ ngồi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ quan sát nội dung bảng.

- Trẻ đi chọn tranh và dán theo yêu cầu của cô.

- Trẻ đàm thoại cùng cô.

- Trẻ trả lời.

(17)

suốt cả ngày là khỏe”. Các con thấy ý kiến đó ntn?

- Theo các con, phải ăn như thế nào để tốt cho sức khỏe?

- Cô chốt lại: Để lớn lên và khoẻ mạnh, hàng ngày các con nhớ ăn nhiều món ăn khác nhau, ăn đúng bữa và uống đủ nước.

* Bé hoạt động:

- Bây giờ cô sẽ thể hiện một hành động, cả lớp mình đoán xem cô đang làm gì nhé?

- Ai đã được đi bơi cùng với bố mẹ hoặc người lớn ?

- Hàng ngày các con còn tham gia các hoạt động gì nữa ?

- Các con còn nhỏ thì nên đi ngủ lúc mấy giờ tối?

- Bật nhạc: “Chúc bé ngủ ngon”.

* Bé được chăm sóc và yêu thương:

- Để cơ thể khỏe mạnh, ngoài việc ăn uống hợp lý và tham gia các hoạt động, các con còn cần được yêu thương, chăm sóc nữa đấy.

- Ở trường các cô chăm sóc các con ntn?

- Ở nhà các con được ai chăm sóc ? - Ông bà, bố mẹ làm gì cho các con?

- Khi được mọi người yêu thương chăm sóc các con cảm thấy như thế nào?

* Khái quát: Các con ạ! Ăn uống hợp lý, tham gia các hoạt động và được chăm sóc yêu thương thì chúng mình sẽ lớn lên và khoẻ mạnh.

- Cho trẻ hát và VĐ bài hát: “Hãy nhanh tay”

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Ai giỏi hơn?”

- Cô đưa 2 khuôn mặt: mặt cười và mặt mếu

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ hát và vận động.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hát và vận động.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

(18)

+ Cách chơi: Trong rổ có rất nhiều tranh ảnh về những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe, mỗi con sẽ chọn một tranh thích nhất đứng thành vòng tròn. Các con sẽ hát một bài hát, khi bài hát kết thúc, những bạn chọn hình ảnh tốt cho sức khỏe đứng về phía khuôn mặt cười, những bạn chọn hình ảnh không tốt cho sức khỏe đứng về phía khuôn mặt mếu!

+ Luật chơi: Bạn nào đứng sai sẽ bị phạt nhảy lò cò.

- Cho trẻ chơi.

- Trẻ chơi xong: Kiểm tra kết quả (cho hai nhóm kiểm tra chéo nhau).

* Trò chơi 2: “Ghép tranh”

- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi:

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội. Lần lượt trẻ của 3 đội bật qua 3 vòng lên chọn tranh rời trên bàn ghép lên bảng. Đội nào ghép được bức tranh đúng nhất, nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

+ Luật chơi: Bật không giẫm chân lên vòng, mỗi lần bật chỉ được chọn 1 bức tranh rời để ghép. Thời gian ghép tranh là 1 bản nhạc.

- Cho trẻ chơi.

(Cô bao quát và cổ vũ trẻ).

*. Củng cố:

- Hôm nay các con được tìm hiểu về điều gì?

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khỏe, ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh.

3. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ hát và VĐ bài: “Hãy nhanh tay”.

- Trẻ chơi.

- Kiểm tra kết quả.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hát và VĐ cùng cô.

(19)

Dạy thơ: “ Bé ơi ”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Em bé khỏe em bé ngoan”

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.

- Trẻ thuộc bài thơ “Bé ơi”

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Trẻ hứng thú tham gia đọc thơ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Giáo án điện tử.

- Tranh minh họa bài thơ, que chỉ.

- Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát “Em bé khỏe, em bé ngoan".

- Đàm thoại:

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Để là một em bé khỏe, em bé ngoan thì các con phải làm gì?

- Giáo dục: Để làm một em bé khỏe, em bé ngoan thì

- Trẻ hát.

- Bài hát "Em bé khỏe, em bé ngoan".

- Ăn nhiều tôm cua, cá...

- Trẻ lắng nghe.

(20)

ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

Hôm nay, cô sẽ dạy các con một bài thơ mà nội dung bài thơ là những lời khuyên chúng ta không chơi dưới trời nắng, không chạy nhảy sau khi ăn, phải rửa mặt, đánh răng sau khi ngủ dậy và rửa tay trước khi ăn. Đó là nội dung bài thơ "Bé ơi" của tác giả Phong Thu.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm

* Cô đọc diễn cảm lần 1: Không tranh.

- Chúng mình vừa được nghe bài thơ gì? Của tác giả nào?

- Giảng nội dung: Bài thơ muốn nhắc nhở các bạn nhỏ không nghịch đất cát khi trời nắng to, các con chơi thì phải chơi trong bóng mát, còn dặn chúng ta sau khi ăn no thì không được nô đùa chạy nhảy, sau khi ngủ dạy thì chúng ta phải đánh răng, rửa mặt, và đặc biệt là phải rửa tay sạch sẽ trước khi ăn đấy các con ạ.

* Cô đọc thơ lần 2: (Kết hợp tranh) - Đàm thoại

+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của ai?

+ Bài thơ nhắc các con khi chơi các con phải chơi ở đâu? Vì sao?

+ Vì nếu chơi ngoài trời nắng sẽ dễ bị đau đầu, bị ốm.

+ Sau khi đã ăn no thì các con phải như thế nào nhỉ?

+ Nếu sau khi ăn no mà chúng mình chạy nhảy thì sẽ bị làm sao?.

+ Buổi sáng ngủ dạy các con phải làm gì?

+ Chúng mình đánh răng để làm gì?

+ Trước giờ ăn các con phải làm gì?

+ Trước giờ ăn chúng mình phải rửa tay sạch sẽ để khi ăn vi khuẩn sẽ không theo tay vào miệng.

* Cô đọc lần 3: Trình chiếu Powerpoi.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ

- Cô cho cả lớp đọc truyền khẩu từng câu theo cô 2

- Trẻ lắng nghe.

- Lắng nghe

- Bài thơ Bé ơi của tác giả Phong Thu - Lắng nghe

- Lắng nghe - Bài thơ " Bé Ơi - Chơi trong bóng mát.

- Không cho chân chạy.

- Đau bụng.

- Phải rửa mặt, đánh răng.

- Để không bị sâu răng.

- Phải rửa tay.

-Trẻ lắng nghe.

- Lắng nghe

(21)

- Cho nhóm lên đọc.

- Cô cho cá nhân trẻ đọc.

- Cho cả lớp đứng dạy đọc lại bài thơ và đi xung quanh thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay.

- Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có.

- Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi "Ai giỏi nhất"

- Cô giới thiệu trò chơi, nói cách chơi, luật chơi

- Cách chơi: cô có 5 ô vuông với 5 mầu. Lần lượt 5 bạn sẽ lên và chọn cho mình một màu yêu thích và kích chuột vào ô đó. Khi có hình ảnh của câu thơ trong bài thơ

"Bé ơi" các con vừa học hiện lên thì bạn đó phải đọc được câu thơ tương ứng với bức tranh đó.

- Tổ chức cho trẻ lên chơi.

- Cô hướng dẫn trẻ sử dụng chuột điều khiển đến màu trẻ thích.

- Chú ý động viên khích lệ trẻ.

*. Củng cố:

- Các con vừa học bài thơ gì? Của ai?

- Cô củng cố nội dung bài học.

3. Kết thúc:

Nhận xét – Tuyên dương

- Từng tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân đọc

- Trẻ đọc và đi theo yêu cầu

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Bài Bé ơi, tác giả

“Phong thu"

- Lắng nghe.

Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 GIÁO ÁN STEAM

(22)

STEAM:

S- Khoa học:

- Quy trình tạo ra món ăn - Tác dụng của món ăn

- Nguyên liệu, hương liệu: Sữa chua, sữa đặc, hương vị T- Công nghệ:

- Bát, thìa, dao, khay, khăn lau, dụng cụ đánh tay - Tạo ra món ăn an toàn, giàu dinh dưỡng

E- Kĩ thuật:

- Quy trình làm hoa quả ( Lựa chọn nguyên liệu, công thức, đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện)

A- Nghệ thuật:

- Món ăn đẹp mắt, nhiều màu sắc, đủ dinh dưỡng.

M- Toán học:

- Tỉ lệ cân đối giữa các nguyên vật liệu ( Hoa quả trong cốc, đường, sữa, hương vani…)

CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG:

- Con sẽ sử dụng nguyên liệu gì?

- Cách làm như thế nào?

- Trong quá trình làm các con cần chú ý điều gì?

KIẾN THỨC GIÁO VIÊN CẦN BIẾT:

- Trẻ biết lựa chọn các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm mà trẻ thích.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết lựa chọn các loại quả khác nhau để tạo ra được cốc hoa quả dầm mà trẻ thích

2. Kỹ năng:

- Trẻ có kĩ năng tưởng tượng tư duy sáng tạo - Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay

- Rèn kĩ năng hợp tác theo nhóm để tạo ra sản phẩm 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, tôn trọng sản phẩm mình tạo ra

II/ CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Màn hình tương tác

- Một số loại hoa quả: Thanh long, xoài, bơ, dưa hấu…( ớt, me, khế…

nguyên vật liệu gây nhiễu) - Sữa chua, sữa đặc, sữa tươi

- Bát, thìa, dao nhựa cắt hoa quả, khay, gang tay túi bóng, cốc đựng hoa quả,

(23)

2. Địa điểm tổ chức hoạt động: Trong lớp học III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút

- Cho trẻ quan sát giỏ quà có các loại quả: Thanh long, xoài, bơ, dưa hấu

- Trò chuyện về các loại quả có trong giỏ - Cho trẻ xem video về các loại hoa quả dầm Hoạt động 2: Khám phá

* Khám phá về hoa quả dầm - Đặt câu hỏi:

+ Trong video các con nhìn thấy gì?

+ Con có biết tại sao món ăn này được gọi là hoa quả dầm không?

+ Để làm được món hoa quả dầm các con cần chuẩn bị những nguyên liệu gì?

+ Con sẽ làm như thế nào?

+ Khi làm con phải chú ý những điều gì?

- Cho 1 trẻ nhắc lại cách dầm hoa quả trẻ đã làm - Cô nhắc lại cách làm để trẻ khắc sâu cách làm hoa quả dầm

- Cho trẻ thực hiện theo nhóm, tự lựa chọn các nguyên liệu mà trẻ thích.

- Trong quá trình trẻ thực hiện cô đưa ra các câu hỏi gợi mở để trẻ sáng tạo

+ Con đang làm gì?

+ Con chọn những loại quả gì để dầm?

+ Sau khi đã cho đủ nguyên liệu các con sẽ làm gì?

+ Trên bàn còn có rất nhiều các loại quả như quả cóc, quả ớt sao con không cho những loại quả này vào cho đẹp?

+ Để cốc hoa quả có nhiều màu sắc khác nhau con nên chọn thêm những loại quả gì?

+ ….

Hoạt động 3: Giải thích

- Cho trẻ trưng bày sản phẩm theo nhóm

- Cho trẻ bày tỏ cảm xúc đối với món hoa quả mình vừa tạo ra

+ Con có thích cốc hoa quả này không?

+ Con đã làm cốc hoa qủa dầm này như thế nào?

- Trẻ quan sát giỏ quà

- Trò chuyện cùng cô - Trẻ xem video

- Hoa quả sữa chua - Trẻ trả lời theo ý

hiểu

- Trẻ kể tên một số nguyên liệu

- Trẻ nói theo ý hiểu

- Trẻ nhắc lại cách làm

- Trẻ về thực hiện theo nhóm

- Làm cốc hoa quả dầm ạ!

- Quả thanh long, quả xoài, quả bơ…

- Con sẽ dùng thìa trộn đều lên ạ!

- Con thưa cô con không cho vì quả ớt cay còn quả cóc rất chua ạ!

- Trẻ kể thêm một số loại quả trẻ biết

- Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày

(24)

nào?

- Cho trẻ ăn thử hoa quả dầm trẻ đã làm

- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ ăn nhiều hoa quả để tốt cho cơ thể

Hoạt động 4: Mở rộng

+ Nếu tiếp tục làm món ăn này con còn có cách làm nào khác không?

+ Với những loại hoa quả này con còn làm được những món gì khác?

- Khắc sâu lại cách giúp trẻ lựa chọn những loại quả phù hợp để tạo ra được một cốc hoa quả dầm.

Hoat động 5: Đánh giá

- Cho trẻ nhận xét đánh giá về sản phẩm vừa tạo ra

- Cô nhận xét và tìm ra ưu điểm của mỗi sản phẩm của trẻ để động viên tuyên dương trẻ kịp thời.

- Trẻ nói cách trẻ đã làm

- Trẻ ăn thử

- Trẻ lắng nghe - Trẻ nói cách làm

mà trẻ biết

- Trẻ kể những món trẻ có thể làm

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

(25)

Nặn vòng đeo tay tặng bạn

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “Xỉa cá mè”, “Năm ngón tay ngoan”

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Trẻ biết nặn vòng, biết sử dụng đất nặn những chiếc vòng đeo tay có màu sắc khác nhau có dạng hình tròn..

2/ Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung, chú ý cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng nói đủ câu cho trẻ.

- Trẻ biết ngồi đúng tư thế.

- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng bóp đất, chia đất, lăn dọc, uốn cong để làm vòng đeo tay.

3/ Giáo dục thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm của mình II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- 3 chiếc vòng đeo tay làm bằng đất nặn - Đất nặn, bảng con, khăn lau tay.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức - Trẻ ngồi quanh cô.

- Các con ạ đến với lớp học chúng mình ngày hôm nay có 2 cô giáo tham gia dự giời lớp chúng mình đấy các con hay nổ một chàng pháo tay để chào đón các cô nào.

- Các con ạ trước khi vào giờ học cô có một món quà muốn bí mật tặng chúng mình các con có muốn khám phá món quà đó cùng cô không?

- Cô mời 1 trẻ lên khám phá hộp quà.

- Các con hãy xem món quà đó là gì?

- Các con có thích những chiếc vòng này không?

- Vậy giời học tạo hình ngày hôm nay cô sẽ cùng các con đi nặn những chiếc vòng đeo tay hày nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại.

- Các con thấy những chiếc vòng đeo tay này có đẹp không?

- Các con hãy đếm xem trên đây có bao nhiêu chiếc vòng đeo tay?

- Trẻ ngồi quanh cô - Trẻ vỗ tay

- Có ạ

- Trẻ mở hộp quà - Vòng đeo tay ạ.

- Có ạ - Vâng ạ

- Có ạ

- Trẻ đếm, tất cả là 3 chiếc vòng đeo tay.

- Thưa cô đất nặn ạ

(26)

liệu gì? cô cho trẻ sờ vào các vòng, nhắc nhở trẻ sờ nhẹ tay.

- Cô chỉ vào chiếc vòng thứ nhất:

+ Chiếc vòng này có dạng hình gì?

+ Chiếc vòng này có mầu gì?

Cô củng cố: Đúng rồi chiếc vòng này có dạng hình tròn, chiếc vòng mầu nâu.

- Cô chỉ vào chiếc vòng thứ 2:

+ Chiếc vòng này có dạng hình gì?

+ Chiếc vòng có mầu gì?

+ Trên chiếc vòng con còn thấy gì nữa?

Cô củng cố: Chiếc vòng có dạng hình tròn , vòng mầu đỏ, trên chiếc vòng được trang trí những chấm tròn nhỏ nhiều mầu sắc rất đẹp phải không?

- Cô chỉ vào chiếc vòng thức 3:

+ Chiếc vòng này có dạng hình gì?

+ Chiếc vòng này có mầu gì?

+ Các con thấy chiếc vòng thức 3 này có đặc điểm gì khác với chiếc vòng thức nhất và chiếc vòng thứ 2 nhỉ?

Cô củng cố:

- Vừa rồi cô và các con đã cùng nhau tìm hiểu về hình dáng, mầu sắc của những chiếc vòng rồi vậy bây giờ các con cho cô biết muốn tạo được ra những chiếc vòng này cô làm như thế nào?

- Trước tiên phải chọn gì?

- Muốn làm mềm đất năn phải làm gì?

- Muốn tạo ra khối đất dạng dài các con phải làm gì?

- Làm thế nào để tạo ra 1 vòng tròn?

- Các con lưu ý vòng to các con lấy nhiều đất, vòng nhỏ lấy ít đất nhé.

- Đúng rồi năn dài và nối hai đầu với nhau tạo thành 1 vòng tròn để cho vòng tròn thật chắc thì phải miết hai đầu nối đó.

- Khi đã tạo ra được chiếc vòng rồi các con có thể trang trí chiếc vòng theo ý thích của mình có thể trang trí những chấm tròn thật đẹp hay chiếc vòng xoắn hay những chất liệu mà cô đã chuẩn bị ở mỗi nhóm để các con có thể sáng tạo trang trí những chiếc vòng mà các con yêu thích.

2.2. Hoạt động 2: Hỏi ý tưởng của trẻ.

- Con sẽ nặn gì để tặng bạn?

- Trẻ quan sát.

- Hình tròn ạ.

- Mầu nâu ạ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Hình tròn ạ - Mầu đỏ ạ.

- Chấm tròn nhỏ ạ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát - Hình tròn ạ

- Mầu đỏ và mầu vàng ạ

- Trẻ lắng nghe.

- Đất nặn.

- Chia đất, bóp đất ạ.

- Lăn dọc ạ - Nối hai đầu ạ.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Vòng đeo tay ạ.

- Lăn dọc và nối hai đầu.

- Có ạ

(27)

trang trí gì?

- Cô cùng trẻ làm thao tác trên không bóp đất, lăn dọc trên không.

- Nặn được chiếc vòng đeo tay con sẽ tặng cho ai? Bạn ấy tên gì? bạn trai hay bạn gái.

- Các con hãy về nhóm của mình và nặn những chiếc vòng đeo tay thật đẹp nhé.

2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.

- Cho trẻ về bàn thực hiện theo nhóm.

- Cô bật nhạc “Xỉa cá mè”,“ Năm ngón tay ngoan” cho trẻ thực hiện

- Trong quá trình trẻ nặn, cô quan sát và gợi ý giúp đỡ trẻ, khuyến khích trẻ sáng tạo khi thể hiện sản phẩm.

3.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.

- Cho trẻ mang sản phẩm của mình lên trưng bày.

- Trẻ quan sát nhận xét sản phẩm của mình, của bạn

- Con thích chiếc vòng đeo tay nào? Vì sao con thích?

- Con hãy giới thiệu sản phẩm của mình cho cô và các bạn cùng biết.

- Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ kịp thời.

*. Củng cố

- Hôm nay cô cùng các con đã tạo ra sản phẩm gì?

- Trên đây cô đã chuẩn bị rất nhiều hộp quà rồi cô sẽ giúp các con gói những chiếc vòng tay này vào hộp để tặng cho những người bạn mà các con yêu quý nhé.

- Giáo dục trẻ.

3. Nhận xét tuyên dương trẻ

- Hôm nay cô thấy lớp mình bạn nào cũng ngoan cũng giỏi đã tạo được ra những sản phẩm rất đẹp tặng cho bạn thân.

- Giờ học hôm nay đã kết thúc rồi các con hãy quay lại khoanh tay và chào các cô nào

trên không - Trẻ trả lời.

- Vâng ạ

- Trẻ về nhóm - Trẻ thực hiện

- Trẻ trưng bày sản phẩm.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ giới thiệu về sản phẩm của mình.

- Nặn vòng đeo tay ạ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những