Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 36:
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức đã học 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Kĩ ăng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài 3. Thái độ
- Tự tin làm bài
4. Năng lực – phẩm chất - Trung thực, tự tin II.Chuẩn bị
1. Giáo viên - Đề kiểm tra 2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức III.Hình thức kiểm tra
- Tự luận và trắc nghiệm IV. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Ngành Động vật
nguyên sinh
Nắm được lối sống của trùng sốt rét
Số câu 1 1
Số điểm
Tỉ lệ 0.5 5%
0,5 5
Các ngành giun
- Biết được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan
Hiểu được vai trò của lớp cuticun bọc ngoài giun đũa
- Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người
- Biện pháp phòng
chống giun đũa kí sinh ở người
- Giải thích được hiện tượng khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất.
Số câu Số điểm
Tỉ lệ
1 0.5 5%
1 0.5
5
1 2 20
1 1 10
4 4
40 Ngành
Thân mềm - Biết được đặc điểm của ngành thân mềm
- Hiểu được đặc điểm sinh sản của trai sông
- Giải thích được vì sao trai có tác dụng lọc nước Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 0.5 5
0,5 0.75
7,5
0,5 0.75
7,5 2 2 20 Ngành
Chân khớp
- Biết được cơ quan hô hấp của châu chấu.
- Các động vật của lớp giáp
- Hiểu được đặc điểm quá trình chăng tơ của nhện.
- Giải thích
xác
- Biết được động vật ngành chân khớp kí sinh trên da người
được đặc điểm chung của ngành chân khớp
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
3 2 20
1 0,5 5
1 1,5 15
5 40 40 Tổng số
câu Số điểm Tỉ lệ %
6
3 30
2
1 10
1,5
2,25 22,5
1
2 20
1,5
1,75 17,5
12
10 100 V. Đề kiểm tra
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH&THCS VIỆT DÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: SINH HỌC 7 Ngày kiểm tra: …/…/…..
Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?
A. Miệng nằm ở mặt bụng.
B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.
D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.
Câu 2: Trùng sốt rét có lối sống:
A. Bắt mồi. B. Tự dưỡng
C. Kí sinh D. Tự dưỡng và bắt mồi.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 4: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
A. Mang B. Hệ thống ống khí
C. Hệ thống túi khí D. Phổi
Câu 5: Động vật nào không thuộc lớp Giáp xác?
A.Tôm B. Bề bề
C. Mực D. Cua
Câu 6: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ; (2): Chăng các tơ vòng; (3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2). B. (3) → (2) → (1).
C. . (1) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1).
Câu 7: Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì?
A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù.
B. Giúp cơ thể luôn căng tròn.
C. Giúp cơ thể dễ di chuyển.
D. . Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non.
Câu 8: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ?
A.Bọ cạp B. Ve bò
C. Cái ghẻ D. Nhện đỏ
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm): Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người? Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Câu 2. ( 1,5 điểm): Trong giờ Sinh học, bạn Minh có câu hỏi: tại sao con tôm sống dưới nước, nhện chăng tơ, châu chấu có cánh bay mà lại xếp chung vào ngành chân khớp?
Câu 3. ( 1,5 điểm) Hôm nay chủ nhật nhà bà ngoại Nam bơm ao, các cô, các bác bắt lên được bao nhiêu là tôm, cá, lại còn cả con trai nữa. Bố Nam dặn : nhớ cầm mấy con trai về thả vào bể.
Nam thắc mắc :
a. Rõ ràng bà ngoại không thả trai vào ao mà sao lại thu hoạch được nhiều thế ? b.Trai sống trong bùn mà bố lại bảo mang về thả bể ?
Em hãy giải thích cho Nam hiểu
Câu 4 : Vì sao Giun đất chui ra khỏi mặt đất khi trời mưa.
---Hết---
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH&THCS VIỆT DÂN
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: SINH HỌC 7.
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA B C B B C A D C
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1.
( 2 điểm)
- Giun đũa gây hại cho sức khỏe của người ở chỗ:
+Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết độc tố gây hại cho cơ thể người.
+ Sau nữa một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ ” để phát tán bệnh này cho cộng đồng.
-Biện pháp phòng chống giun đũa:
+cần ăn uống hợp vệ sinh, không ăn rau sống, uống nước lã , rửa tay sau khi ăn , dùng lồng bàn, trừ diệt triệt để ruồi, nhặng, kết hợp với vệ sinh xã hội ở cộng đồng. Vì thế phòng chống bệnh giun sán còn là vấn đề lâu dài của cộng đồng
1
1
Câu 2.
( 1,5 điểm)
Xếp tôm, nhện, châu chấu vào cùng ngành chân khớp vì chúng có các đặc điểm chung sau:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ ( bộ xương ngoài).
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
0,5 0,5 0,5 Câu 3. a - Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì 0,75
(1,5 điểm)
ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá, khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.
b - Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ khác góp phần lọc sạch môi trường nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống
0,75
Câu 4 ( 1 điểm )
Vì giun đất hô hấp qua da. Do đó khi mưa, đất thiếu không khí nên giun phải bò lên để hô hấp.
1
Tổng 10