• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/9/2020 § 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ

Ngày giảng:

Tiết 2

I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- HS biết các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.

2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x 3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4.Tư duy: Rèn khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình, khả năng suy luận hợp lý và suy luận lô gíc.

5. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, phấn màu

- HS: SGK, Ôn lại khái niệm số hữu tỉ

- Quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc (Toán 6) III/ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Phương pháp:Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : 9 phút

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV gọi 2 HS lên bảng

HS1: Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ về số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số.

HS2: Nêu quy tắc cộng, trừ phân số học ở lớp 6?

GV đưa bài tập: Tính a,

−7 3 +

4 7 b, (-3) - (

3 4 )

a,

−7 3 +

4 7 =

−49

21 +

12 21 =

−37 21

(2)

b, (-3) - ( 3 4 ) =

−12

4 +

3 4 =

−9 4

3. Giảng bài mới

Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ

- Mục đích: HS biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ, vận dụng vào giải bài tập - Thời gian: 13 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân - Phương tiện, tư liệu: SGK

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cộng trừ hai số

hữu tỉ

Cho HS ôn tập các quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6.

Tương tự như phép cộng, trừ hai phân số. Muốn cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số để thực hiện.

GV: Em hãy nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số?

GV: Nhắc lại và sau đó cho hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp cùng làm và nhận xét cách trình bày của bạn.

GV: Nhận xét, sửa chữa và lưu ý sai sót hay nhầm lẫn về dấu.

GD cho hs ý thức, trách nhiệm, trung thực trong công việc

?1 GV: Trước khi cộng ta phải làm gì?

HD: Đổi 0,6 =

6 10;

2

3 =

2 3

; -0,4 =

4 10

GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.

GV: Cho các nhóm còn lại nhận xét cách trình bày và kết quả

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Với x = a

m ; y = b m

(a, b, m Z, m > 0). Ta có : x + y =

a m +

b m =

a b m

x – y =

a m

b m =

a b

m

Ví dụ:

a)

7 4 49 12 49 12 37

3 7 21 21 21 21

   

(-3) -

3 12 3 12 ( 3) 9

4 4 4 4 4

  

 

a)

2 6 2 18 20 18 ( 20) 2 1 0,6 3 10 3 30 30 30 30 15

 

   

b)

1 1 4 10 12 22 11

( 0, 4)

3 3 10 30 30 30 15

   

?1 Tính

a) 0,6 +

2 6 2 3 2

3 10 3 5 3

 

=

=

3.3 2.5 9 10 9 10 1 5.3 3.5 15 15 15 15

b) 13 0,4  13 104   13 25=

(3)

1 2 1.5 2.3 5 6

3 5 3.5 5.3 15 15

5 ( 6) 11

15 15

    

 

Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế

- Mục đích: HS nắm được quy tắc chuyển vế và biết áp dụng để giải bài tập - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở - Phương tiện, tư liệu: SGK

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu q.tắc chuyển

vế:

GV: nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập hợp số nguyên Z?

GV: Tương tự, ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với tập hợp số hửu tỉ Q.

Lưu ý cho HS: Khi chuyển vế số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta phải đổi dấu các hạng tử đó.

GV: Gọi 2 em lên bảng trình bày.?2 GD cho hs ý thức, trách nhiệm, trung thực trong công việc

2. Quy tắc chuyển vế Với mọi x, y, z Q:

x + y = z x = z – y

?2 Tìm x ,biết:

1 2

2 3 x 

2 1

3 2

4 3 1

6 6 6

x x

2 3

7 4

3 2 4 7

21 8 29

28 28 28 28

29 x x x x

4. Củng cố, luyện tập 10’

- Phát biểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ?

- Tỉ số của hai số hữu tỉ là gì?

- G: Nhấn mạnh lại nội dung bài học.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà 2’

- Mục đích: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: thuyết trình

- Làm bài tập: 6, 8b,d,9; 10 ( SGK/11)

- Đọc trước bài nhân, chia số hữu tỉ và trả lời câu hỏi V. Rút kinh nghiệm

………...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS: SGK, ôn lại giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ở tiểu học. Cách viết số thập phân dưới dạng

Kiến thức: - Học sinh nắm chắc quy tắc phép cộng hai phân thức và biết vận dụng để thực hiện phép cộng các phân thức đại số.. Thái độ : - Giáo dục tính linh

Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.. Bước đầu có khái

Kiến thức: Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.. Kỹ năng: Viết các phân số đã cho dưới dạng

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn

- Học sinh thực hiện đúng dạng bài tập cộng ( trừ) hai số hữu tỉ, áp dụng tốt qui tắc chuyển vế là cơ hội hình thành mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề

GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂNI. Về

- Học sinh thực hiện đúng dạng bài tập cộng ( trừ) hai số hữu tỉ, áp dụng tốt qui tắc chuyển vế là cơ hội hình thành mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề