• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày giảng:

CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Tiết 01 - §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức

- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.

- NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.

- NL vẽ hình

- NL hoạt động nhóm.

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến hai góc đối đỉnh để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, tích cực tham gia vào vào các hoạt động cụ thể.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của các bạn khác; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ các bạn khác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học

- Giáo viên: thước thẳng có chia khoảng, máy vi tính, máy chiếu - Học sinh: Dụng cụ học tập.

2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (10’) a) Mục tiêu:

- HS nắm bắt được nội dung của chương I phần Hình học.

- HS quan sát một số hình ảnh về các góc và nhận xét về vị trí các góc, từ đó GV dẫn dắt vào bài mới.

b) Nội dung:

- Nội dung chương I phần Hình học.

- Chỉ ra đặc điểm của các góc trong các hình vẽ.

(2)

c) Sản phẩm:

- Nội dung chương I phần Hình học.

- Đặc điểm của các góc trong hình vẽ.

d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Chuyển giao nhiệm vụ 1:

Quan sát trên các hình, xem nội dung khái quát của chương I phần hình học

”Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song”

- Thực hiện nhiệm vụ 1: Cá nhân HS thực hiện - Báo cáo, thảo luận:Quan sát trên các hình, lắng nghe GV giới thiệu nội dung chương I phần Hình học.

- Kết luận, nhận định: Nội dung khái quát chương I phần Hình học.

- Giao nhiệm vụ học tập 2:

Quan sát hình vẽ, nhận xét gì về đặc điểm các góc - Thực hiện nhiệm vụ 2:Cá nhân HS thực hiện - Báo cáo, thảo luận:

+ Hai góc có chung đỉnh không?

+ Cạnh của góc này có là tia đối của cạnh của góc kia không?

- Kết luận, nhận định:

+ Hình 1: Chung đỉnh.

Cạnh của góc này là tia đối cạnh của cạnh của góc kia.

+ Hình 2: Chung đỉnh.

Có một cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia.

+ Hình 3: Không chung đỉnh.

Hình 1:

Hình 2

Hình 3:

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’) Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu

HS quan sát lại và dẫn dắt, khẳng định hình 1 là hình ảnh của 2 góc đối đỉnh.

+ GV chiếu H1(SGK/81) lên bảng, giới

1.Thế nào là hai góc đối đỉnh?

(3)

thiệu O^1và {O3¿ là hai góc đối đỉnh.

+ Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh?

+ Thế nào là 2 góc đối đỉnh?

+ Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn?

+ Hai Ô2và {O^4¿ có đđ không? Vì sao?

+ Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ?

+ Cho

x O y ^

hãy vẽ góc đđ với

x O y ^

- Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Góc O^1 và góc O^3 là 2 góc đối đỉnh.

*Định nghĩa: ( SGK/81)

*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hai góc đối đỉnh

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV hướng dãn HS làm ?3 + Ch ng minh tính chất.ứ - Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Tr l i các cấu h i c a GVả ờ ỏ ủ

+ GV: Theo dõi, hướng dấ!n, giúp đ HSỡ th c hi n nhi m vự ệ ệ ụ

- Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nh n xét, b sung choậ ổ nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết qu th c hi n nhi m vu c a HSả ự ệ ệ ủ GV chốt l i kiến th cạ ứ

2.Tính chất

Bằng suy luận:

Ta có: O^1+ ^O2=1800 (1) ( kề bù) Và O^2+ ^O3=1800 (2) ( kề bù) Từ (1) và (2) suy ra

O^1+ ^O2= ^O2+ ^O3 ⇒ ^O1= ^O3 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

3. Hoạt dộng 3 : Luyện tập (10’)

(4)

A z

t z'

t'

B y

y' x

x'

a) Mục tiêu:Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất

hai góc đối đỉnh.

b) Nội dung:Bài tập 1, 2, 3, 4/SGK.

c) Sản phẩm:Bài làm của HS.

d) Tổ chức hoạt động:Cá nhân, cặp đôi.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

Giao nhiệm vụ học tập:

- Cá nhân làm bài 1/Trang 82 SGK.

- Làm bài tập 2/Trang 82 SGK theo cặp.

- Cá nhân làm bài tập 3/Trang 82 SGK.

- Làm bài tập 4/Trang 82 SGK theo cặp.

Thực hiện nhiệm vụ:HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

Báo cáo, thảo luận:Từng cặpHS báo cáo kết quả thực hiện.GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

- Kết luận, nhận định:

GV phân tích cụ thể sản phẩm để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh; củng cốđịnh nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.

Bài 1 (SGK/82)

a/ Góc xOy và góc x Oy' ' là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạn Oy tia đối của cạnh Oy'.

b/ Góc x Oy' và góc xOy'là hai góc đối đỉnh vì cạnh Oxlà tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy tia đối của của cạnh Oy'

Bài 2 (SGK/82):

a/ Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.

b/ Hai đường thẳng cát nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.

Bài 3 (SGK/82)

Hai cặp góc đối đỉnh là :

zAtz At ,

zAtz At .

Bài 4 (SGK/82) - Vì hai góc xByx By là hai góc đối đỉnh nên :

' ˆ ' 60o

x By  x By . 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5’).

a) Mục tiêu:Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.

b) Nội dung:Bài tập 7 SGK trang 83.

c) Sản phẩm: Bài làm của HS.

d) Tổ chức hoạt động:Cá nhân, cặp đôi.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

Giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm thực hiện yêu cầu của bài 7/Trang

Bài 7 (SGK/83)

Ba đường thẳng xx, yy, zz cùng đi qua điểm O. Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau.

(5)

83 SGK.

Thực hiện nhiệm vụ:

HS trao đổi, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.

Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả.

- Kết luận, nhận định:

GV phân tích cụ thể sản phẩm để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh; củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.

6 5

4 3 1 2

z O z'

x

y' x'

y

5. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.

- BTVN: 5,6,8,9 (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM :

(6)

Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy:

Tiết 02 - LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố, khắc sâu khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.

- NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.

- NL vẽ hình

- NL hoạt động nhóm.

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến hai góc đối đỉnh để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, tích cực tham gia vào vào các hoạt động cụ thể.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của các bạn khác; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ các bạn khác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học

- Giáo viên: thước thẳng có chia khoảng, máy vi tính, máy chiếu - Học sinh: Dụng cụ học tập.

2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (7’) a) Mục tiêu:

- HS được củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

b) Nội dung:

- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau và chỉ ra trên hình vẽ các cặp góc đối đỉnh.

c) Sản phẩm:

(7)

y'

x'

x

y B

560

C' B

A'

A

C

- Định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất hai góc đối đỉnh.

- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, tên các góc đối đỉnh.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

1. Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, ghi các cặp góc đối đỉnh.

- Thực hiện nhiệm vụ: 1 HS lên bảng phát biểu câu 1 và thực hiện câu 2. HS cả lớp làm câu 2 ra nháp.

Phương thức hoạt động: Cá nhân.

- Báo cáo, thảo luận:

+ 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.

+ HS dưới lớp đổi bài chấm chéo trong bàn và báo cáo GV.

- Kết luận, nhận định: GV chốt và đánh giá.

I. Kiến thức cần nhớ - Định nghĩa: SGK/81 - Tính chất: SGK/82 - Hình vẽ:

- Các cặp góc đối đỉnh:

xByx By ; xByx By

2. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút): Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc.

a) Mục tiêu:

- HS được rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước.

b) Nội dung: Bài 5, 6 Sgk Tr 82, 83.

c) Sản phẩm: Hình vẽ, lời giải và kết quả của các bài tập 5, 6 Sgk Tr82, 83.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập 1:

Bài tập 5/SGK/Trang 82: Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ (có thể trao đổi, thảo luận với cá nhân khác cùng bàn) thực hiện các yêu cầu của bài toán.

- Thực hiện nhiệm vụ 1: HS làm việc cá nhân đọc kĩ đề bài, sau đó sử dụng thước thẳng, thước đo góc lần lượt vẽ hình theo yêu cầu của bài.

GV hướng dẫn, hỗ trợ:

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: Vẽ ABC56o.

Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh

+) Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết:

Vẽ góc kề bù với ABC ta vẽ như thế

II. Luyện tập Bài 5 (SGK/82) a)

b) Vì ABC kề bù với ABC' nên: ABC ABC ' 180 o

' 180o

ABC ABC

ABC' 180 o56o 124o c) ABC'A BC' 'đối đỉnh nên:

56

ABC 

(8)

nào

+) ABC có quan hệ gì với ABC, suy ra cách tính như thế nào ?

+) Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ

A BC' ' kề bù với ABC' ta vẽ như thế nào?

+) ABC' có quan hệ gì với ABC, suy ra cách tính như thế nào ?

- Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

- Giao nhiệm vụ học tập 2:

Bài tập 6/SGK/Trang 83: Yêu cầu HS cá nhân đọc đề, suy nghĩ (có thể trao đổi, thảo luận với cá nhân khác cùng bàn) thực hiện các yêu cầu của bài toán.

- HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS đọc đề bài, vẽ hình rồi dựa vào sự hướng dẫn của GV để làm bài.

GV hướng dẫn, hỗ trợ:

+ Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6.

+ Tìm hiểu: Các góc B1 và B3, B1 và B4

có quan hệ gì với nhau?

+ Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào?

- Báo cáo, thảo luận: 1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày bài. HS cả lớp nhận xét và chấm chéo bài làm của bạn trong bàn.

- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

Bài 6 (SGK/83) Ta có: B147o

B1 Bˆ3 (2 góc đối đỉnh) Nên B347o

1 ˆ2 180o

B B (2 góc kề bù) nên

2 180o ˆ1 180o 470 133o B B

2 ˆ4 133o

B B (2 góc đối đỉnh).

4 23

47°

1 B

4. Hoạt động 3: Vận dụng (18’):

a) Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.

b) Nội dung: Bài 7, 8 Sgk Tr83.

c) Sản phẩm: Hình vẽ, lời giải và kết quả của các bài tập 7, 8 Sgk Tr83.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập 1:

Bài tập 7/SGK/Trang 83: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của

Bài 7 (SGK/ 83)

(9)

bài toán.

- Thực hiện nhiệm vụ 1: Làm việc nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ:

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ:

Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm.

- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo.

HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ hình và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được.

- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

- Giao nhiệm vụ học tập 2:

Bài tập 8/SGK/Trang 83: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán.

- Thực hiện nhiệm vụ: Làm việc nhóm GV hướng dẫn, hỗ trợ:

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ .

- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo.

HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ hình.

- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

- Các cặp góc đối đỉnh:

xOyx Oy  ; xOyx Oy

xOzx Oz  ; zOyz Oy 

xOzx Oz ; zOyz Oy

Bài 8 (SGK/83)

5. Hướng dẫn về nhà:

- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.

- BTVN: Bài 4, 5, 6 – SBT/74 và bài 9, 10 – SGK/83.

- Xem trước bài Hai đường thẳng vuông góc.

- Ôn lại khái niệm về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

70

70

O D

B C

A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh biết vận dụng kiến thức chương 1, 2 đại số và chương 1,2 hình học một cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán,

- Mục đích của việc chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ: nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành 1 mạch văn thống nhất.. B4: HS nhận xét,

Lòng yêu nước của dân tộc ta được biểu hiện rõ nhất trong các cuộc kháng chiến trong lịch sử.” Ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,

Gv: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến

Ngược lại, nếu chúng ta quan hệ với những người sống tốt đẹp sẽ dễ dàng học hỏi được nhiều điều hay lẽ phải, có ích cho sự hình thành và phát triển nhân

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,.... nhằm phát triển năng lực

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo. Phẩm chất:.. - Chăm chỉ:

- Học sinh biết vận dụng định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch một cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng