• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 29 - PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.

- NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.

- NL thực hiện các phép tính.

- NL hoạt động nhóm.

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Đoàn kết, hợp tác: Đoàn kết, hợp tác khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực, khiêm tốn: Trung thực, khiêm tốn trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy tính, ti vi, MTBT

2. HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: Để nhận biết được phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, thực hiện phép tính trừ. Để thực hiện phép tính trừ phân thức thì chúng ta vào bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về phân thức đối a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là phân thức đối

(2)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Chiếu nội dung ?1

-Hai phân thức này có mẫu như thế nào với nhau?

-Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào?

-Chốt lại bằng ví dụ SGK.

A A ?

B B

A

B gọi là phân thức gì của

A B

-Ngược lại thì sao?

-Chiếu nội dung ?2

-Hãy tìm phân thức đối của phân thức

1 x x

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

1/ Phân thức đối.

?13 3 33

1 1 1

0 0

1

 

x x

x x

x x x

x

Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ví dụ: (SGK).

Như vậy:

A A

B B

 

A A

B B

?2

Phân thức đối của phân thức

1 x x

là phân thức

1 xx 1

x x

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phép trừ phân thức a) Mục tiêu: Hs biết thực hiện phép trừ phân thức

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Hãy phát biểu quy tắc phép trừ phân thức

A

B cho phân thức

C D

-Chiếu nội dung ?3

2/ Phép trừ.

Quy tắc: Muốn trừ phân thức

A B cho phân thức

C

D, ta cộng

A

B với phân

(3)

-Phân thức đối của 2

1 x x x

là phân thức nào?

-Chiếu nội dung ?4

-Hãy thực hiện tương tự ?3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

thức đối của

C D:

A C A C

B D B D

   . Ví dụ: (SGK).

?3

     

   

     

2 2

2 2

3 1

1

3 1

1 1 1

3 2 1

1 1

1 1

1 1 1

 

x x

x x x

x x

x x x x

x x x x

x x x

x

x x x x x

?4

2 9 9

1 1 1

2 9 9

1 1 1

2 9 9 3 16

1 1

x x x

x x x

x x x

x x x

x x x x

x x

    

Chú ý: (SGK).

3. Hoạt dộng 3 : Luyện tập (10’)

a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 33 trang 50 SGK.

Bài tập 34 trang 50 SGK.

Bài tập 35a trang 50 SGK.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

4. Hoạt dộng 4 : Vận dụng (5’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : -Làm bài tập 29 trang 50 SGK.

-Hãy pháp biểu quy tắc trừ các phân thức và giải hoàn chỉnh bài toán.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập

(4)

* Hướng dẫn về nhà

- Học lí thuyết theo SGK và vở ghi.

- BTVN: 28(b); 29(b,d); 30; 31; 32/SGK - 50 - Xem trước bài tập để giờ sau luyện tập.

Ngày soạn:

Ngày giảng:

(5)

Tiết 30 - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.

- NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.

- NL thực hiện các phép tính.

- NL hoạt động nhóm.

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Đoàn kết, hợp tác: Đoàn kết, hợp tác khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực, khiêm tốn: Trung thực, khiêm tốn trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy tính, ti vi, MTBT

2. HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

? Định nghĩa 2 PT đối nhau? Cách tìm PT đối của một PT? Đẳng thức sau đúng hay sai? Vì sao?

2x 2x

x - 1 x + 1

 

2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)

a) Mục tiêu: Hs vận dụng lý thuyết để làm bài tập

(6)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài tập 30, 31, 34, 35 (SGK/50, 51) -Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Bài 30/SGK – 50.

4 2

2

2

x - 3x + 2 b) x + 1 -

x - 1

2 2 4 2

2

4 4 2 2 2

2 2 2

(x + 1)(x - 1) - (x - 3x + 2)

= x - 1

x - 1- x + 3x - 2 3x - 3 3(x - 1)

= = = = 3

x -1 x - 1 x - 1

Bài 31/SGK – 50.

a)

1 1 x + 1 x 1

- = -

x x + 1 x(x + 1) x(x + 1) x(x + 1) b)

2 2

1 1 1 1

- = -

xy - x y - xy x(y - x) y(y - x)

y - x 1

= =

xy(y - x) xy Bài 34/SGK – 50.

a)

4x + 13 x - 48 4x + 13 x - 48

- = +

5x(x - 7) 5x(7 - x) 5x(x - 7) 5x(x - 7) 5x - 35 5(x - 7) 1

= = =

5x(x - 7) 5x(x - 7) x b)

2 2

1 25x - 15 1 25x - 15

- = +

x - 5x 25x - 1 x(1 - 5x) (1 - 5x)(1 + 5x)

2 2

1 + 5x + 25x - 15x 1 - 10x + 25x

= =

x(1 - 5x)(1+ 5x) x(1 - 5x)(1 + 5x) (1 - 5x)2 1 - 5x

= =

x(1 - 5x)(1 + 5x) x(1 + 5x)

(7)

Bài 35/SGK – 50.

b) 2 2

3x + 1 1 x + 3

- +

(x - 1) x + 1 1 - x

2

3x + 1 1 x + 3

= - -

(x - 1) x + 1 (x + 1)(x - 1)

2 2

(3x + 1)(x + 1) - (x - 1) - (x + 3)(x - 1) (x - 1) (x + 1)

2 2 2

2

3x + 3x + x + 1 - x + 2x - 1- x + x - 3x + 3 (x - 1) (x + 1)

2 2

2 2

x + 4x + 3 (x + 3x) + (x + 3) (x - 1) (x + 1) = (x - 1) (x + 1)

2 2

(x + 3)(x + 1) x + 3 (x - 1) (x + 1) (x - 1)=

3. Hoạt dộng 3 : Vận dụng (10’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài tập 36 SGK.

-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 36 (SGK/51)

a) Theo kế hoạch số sp’ sx trong một ngày là:

10 000 x

10 000 x (sp’)

Thực tế số sp’ làm trong một ngày là:

10 080 x−1

10 080 x - 1 (sp’)

Số sp’ làm thêm trong một ngày là:

10 080 x - 1 -

10 000 x (sp’)

(8)

* Hướng dẫn về nhà

- Ôn lại các bài tập đã chữa, nắm chắc quy tắc cộng, trừ phân thức - BTVN: 33, 35a, 37/SGK – 50, 51

- Ôn tập các quy tắc nhân đơn, đa thức; HĐT đáng nhớ, các PP PTĐTTN

(9)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 31- PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt những yêu câu sau:

1. Kiến thức:

- HS biết và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.

- NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.

- NL thực hiện các phép tính.

- NL hoạt động nhóm.

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán, so sánh,... nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Đoàn kết, hợp tác: Đoàn kết, hợp tác khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực, khiêm tốn: Trung thực, khiêm tốn trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy tính, ti vi, MTBT

2. HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Để biết cách vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp,… của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hômnay

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về quy tắc

a) Mục tiêu: Hs biết quy tắc thực hiện phép nhân.

(10)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Hãy nêu lại quy tắc nhân hai phân số dưới dạng công thức ?

-Chiếu nội dung ?1

-Tương tự như phép nhân hai phân số do đó

2 2

3

3 25

. ?

5 6 x x

x x

-Nếu phân tích thì x2 – 25 = ? Chiếu nội dung ?2

-Chiếu nội dung ?3

-Hãy hoàn thành lời giải bài toán - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

1. Quy tắc

?1

 

 

   

 

2 2

2 2

3 3

2 3

3 . 25

3 25

5. 6 5 .6

3 . 5 . 5

6 . 5

5 2

x x x x

x x x x

x x x

x x x

x

Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :

. .

. A C A C B D B D

. Ví dụ : (SGK)

Áp dụng

?2

 2 2

5

13 3

2 . 13

x x

x x

 

22  

5 3

13 .3 3 13

2 . 13 2

x x x

x x x

   

?3

 

 

   

   

   

 

   

 

2 3

3

2 3

3

2 2

3 2

6 9 1

1 .2 3

3 . 1

2 1 3

3 . 3 1

2 1 3

1

2 3

x x x

x x

x x

x x

x x x x

x x

x x x

 

 

 

   

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các tính chất

a) Mục tiêu: Hs biết các tính chất của phép nhân

(11)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Phép nhân các phân thức có những tính chất gì ?

. ?

. . ?

. ?

A C B D

A C E B D F A C E B D F

-Chiếu nội dung ?4

-Để tính nhanh được phép nhân các phân thức này ta áp dụng các tính chất nào để thực hiện ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

2. Tính chất a) Giao hoán :

. .

A C C A B D D B

b) Kết hợp :

. . . .

A C E A C E B D F B D F

c) Phân phối đối với phép cộng :

. . .

A C E A C A E B D F B D B F

?4

5 3 4 2

4 2 5 3

5 3 4 2

4 2 5 3

3 5 1 7 2

. .

7 2 2 3 3 5 1

3 5 1 7 2

. .

7 2 3 5 1 2 3 1.2 3 2 3

x x x x x

x x x x x

x x x x x

x x x x x

x x

x x

 

3. Hoạt dộng 3 : Luyện tập (10’)

a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1 SHD – 68

a)

2

3 2

15 2. 7

x y y x

b)

2 2

4

4 3

11 . 8

y x

x y

Bài 2 SHD – 69 a)

5 10 4 2 4 8 . 2

x x

x x

b)

2 36 3

2 10 6. x

x x

(12)

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

4. Hoạt dộng 4 : Vận dụng (5’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 38a,b trang 52 SGK.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Bài tập 38a,b trang 52 SGK.

2 2

3 2 3 2

15 2 15 .2 30

) .

7 7 . 7

x y x y

a y x y x xy

2 2

4 2

4 3 3

) .

11 8 22

y x y

b x y x

 

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh biết vận dụng kiến thức chương 1, 2 đại số và chương 1,2 hình học một cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể: tính toán,

- Mục đích của việc chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ: nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành 1 mạch văn thống nhất.. B4: HS nhận xét,

Lòng yêu nước của dân tộc ta được biểu hiện rõ nhất trong các cuộc kháng chiến trong lịch sử.” Ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,

Gv: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến

Ngược lại, nếu chúng ta quan hệ với những người sống tốt đẹp sẽ dễ dàng học hỏi được nhiều điều hay lẽ phải, có ích cho sự hình thành và phát triển nhân

- Năng lực tự chủ và tự học: xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người chiến sĩ cộng sản yêu nước,

* HS hoàn thành một đoạn văn khoảng 10 câu để làm rõ tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng buổi đầu đầy gian khổ, trong đó

- Học sinh biết vận dụng định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch một cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng