• Không có kết quả nào được tìm thấy

KẾ HOACH BÀI DẠY LỊCH SỬ 9 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KẾ HOACH BÀI DẠY LỊCH SỬ 9 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 1+2

Tiết 1 & 2 Phần một

Chủ đề 1:LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY.

Bài 1

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CT TG THỨ HAI.

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX .

Ngày soạn 06-9-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản:

-Về quá trình thực hiện và kết quả trong công cuộc khôi phục KT sau chiến tranh, những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH qua hai thời kì 1945-1950 và 1950-1970

- Sự ra đời và hoạt động của khối Hội đồng tương trợ KT 1949-1971 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tư duy, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.

- Kĩ năng xử lý thông tin, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng tự hào về công cuộc xây dựng CNXH lúc bấy giờ - Nhận thức về sự phát triển chung của xã hội theo các giai đoạn lịch sử.

4. Định hướng các năng lực hình thành:

- Năng lực chung: hợp tác, giải quyết vấn đề, khai thác tranh ảnh... nhận xét và đánh giá vấn đề khách quan.

- Năng lực riêng: Tái tạo kiến thức, khai thác tư liệu, mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng LS, so sánh.

II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề,sử dụng tranh ảnh, tư liệu ...

III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án word (Powerpoint).

- Tranh ảnh có liên quan.

2. Học sinh:

- Đọc trước sách giáo khoa.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.

V . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: Giới thiệu khái quát chương trình 3.Bài mới:

3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.

1.Mục tiêu: GV cho HS quan sát Vệ tinh Xphut-nhích, H2, tàu phương Đông, đọc tên 1 số nước Ba lan, CHDC Đức, Nam Tư, Tiệp Khắc … Sau đó cho HS trao đổi vấn đề nêu ra:

- Những hình ảnh này nói về vấn đề gì? ở đâu? Thời gian nào?

- Tên những quốc gia này hiện nay có còn không? Tại sao có tên những quốc gia đó? HS trả lời, GV dựa trên kết quả đó và đi vào giới thiệu bài học

2.Phương thức:

- GV cho HS quan sát rồi trao đổi các vấn đề và trả lời 3. Dự kiến sản phẩm

+ Thành tựu xây dựng đất nước của Liên xô sau CT 2.

(2)

+ Một số quốc gia thay đổi tên. Đây là thời kì các nước lập nên hệ thống XHCN (Có thể HS không nêu được).

- GV nhận xét và vào bài mới

3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung

HĐ1 :

* Mục tiêu: Nắm được công cuộc khôi phục KT sau CT.

* Phương thức: Hoạt động cá nhân/nhóm đôi

* Tổ chức hoạt động:

-B1: GV giao nhiệm vụ HS đọc SGK mục 1 và chia thành 4 nhóm.

+Thực hiện HĐ cá nhân với các yêu cầu sau:

-Bối cảnh LX tiến hành công cuộc khôi phục KT?

-Những kết quả đạt được ntn?

* Sau đó cho nhóm đôi thảo luận:

- Thông tin đoạn chữ nhỏ SGK nói lên vấn đề gì?

- Vì sao có được kết quả như vậy?Thành tựu nào là nổi bật nhất?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, nhận xét, thảo luận

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện .

GV khẳng định tinh thần lao động, sự lãnh đạo của ĐCS Liên Xô….thành tựu nổi bật về KH- KT→ tạo cân bằng chiến lược với Mĩ..

HĐ 2.

*Mục tiêu: Thành tựu xây dựng CNXH Liên Xô 20 năm 1950-1970

*Phương thức: HS đọc thêm

* Tổ chức hoạt động

-GV: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung phần 2.

GV khái quát thành tựu lớn về KT-KH-Đối ngoại HĐ3 :

* Mục tiêu: Sự thành lập và công cuộc xây dựng nhà nước DCND Đông Âu.

* Phương thức: Hoạt động nhóm

* Tổ chức hoạt động:

-B1: GV giao nhiệm vụ HS và chia thành 4 nhóm.

HS thực hiện các yêu cầu:

+N1+2:

- Các nhà nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?

-Những yếu tố nào tạo nên thành công nhanh chóng như vậy? Đánh giá vai trò LX sau CT

I - LIÊN XÔ

1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh: ( 1945-1950 )

* Bối cảnh : Bị tàn phá nặng nề của chiến tranh thế giới thứ hai

*Quá trình thực hiện:

Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ 4

* Kết quả:

- Hoàn thành kế hoạch trước thời hạn.

- Sản lượng CN tăng 73%

-Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

Đời sống nhân dân ổn định.

- Chế tạo thành công bom nguyên tử(1949)

2. Tiếp tục công cuộc xây dựng CSVC- KTcủa CNXH:(từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX )

( SGK)

II-Đông Âu

1-Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu :

* Hoàn cảnh :

- Nhân dân các Đông Âu phối hợp với Hồng quân Liên Xô k/n vũ trang giành chính quyền thành lập các nhà nước DCND - Có 8 quốc gia

(3)

+N3+4:

- Những nhiệm vụ nào các nước Đông Âu thực hiện lúc này? Kết quả xây dựng CNXH?

- Em hiểu ntn là nhà nước DCND?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, nhận xét, thảo luận

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện .

GV khẳng định nhờ tinh thần lao động, sự lãnh đạo của các ĐCS Đông Âu.

Tiền đề để các nước Đông Âu và Liên xô tiến hành xây dựng hệ thống XHCN.

HĐ4 :

* Mục tiêu: Sự hình thành hệ thống XHCN và công cuộc xây dựng CNXH.

* Phương thức: Hoạt động cá nhân/nhóm đôi

* Tổ chức hoạt động:

-B1: GV giao nhiệm vụ HS thực hiện:

- Những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?

- Hoạt động của hệ thống XHCN như thế nào?

Tác dụng?

- Vai trò của Liên Xô trong hệ thống XHCN? -Tác động của hệ thống này trong bối cảnh lúc bấy giờ?

- Vì sao khối Vác-sa-va ra đời?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, nhận xét, thảo luận

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá thực hiện . GV khẳng định thành quả và công cuộc xây dựng CNXH của LX và Đông Âu lúc bấy giờ.

Đánh dấu một thời kì phát triển rực rỡ của hệ thống trên phạm vi thế giới.

*Hoàn thành nhiệm vụ CM DCND:

+ Xây dựng chính quyền dân chủ các cấp;

Cải cách ruộng đất;Quốc hữu hoá các xí nghiệp TB;Thực hiện các quyền tự do dân chủ

2-Tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX )

GV khuyến khích học sinh tự đọc

*Kết quả : Đến những năm 70 các nước Đông Âu trở thành các nước công -nông nghiệp phát triển .

- Đời sống nhân dân được nâng cao .

III-Sự hình thành hệ thống XHCN:

1-Cơ sở hình thành:

- Chung mục tiêu xây dựng CNXH,cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin và đều dưới sự lãnh đạo của ĐCS

2- Hoạt động :

Thông qua 2 tổ chức cơ bản :

- Khối Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) thành lập 8-1-1949

-Tổ chức Vac-xa-va (14/5/ 1955) 3-Tác dụng :

- Giúp đỡ nhau trong công cuộc xây dựng ,bảo vệ CNXH .

- Duy trì và ổn định nền hoà bình của thế giới .

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức toàn bài.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.

Câu 1: Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là

A. Mĩ B.Anh C. Liên Xô D. Nhật Bản Câu 2: Con tàu vũ trụ lần đầu tiên của con người vòng quanh Trái Đất là:

A- tàu A-pô-lô của Mỹ B- tàu Phương Đông của Liên Xô C- tàu Con thoi của Mỹ D- tàu Thần Châu 5 của Trung Quốc.

Câu 3: 43. Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) ra đời nhằm hợp tác về

A. văn hóa B. kinh tế C. quân sự D. tài chính Câu 4:. Đây không phải là một trong những cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?

A- Cùng mục tiêu xây dựng CNXH B- Đều dưới sự lãnh đạo của các ĐCS

C- Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân D- Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê-nin Câu 5: Những cơ sở nào khẳng định Liên Xô là trụ cột của phe XHCN?

(4)

3. Dự kiến sản phẩm:

Câu 1,2,3,4: Đáp án 1-C; 2-B; 3-B;4-C

Câu 5: Do: - 1949 Chế tạo bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ - KT: trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 trên thế giới - KH-KT phóng tàu vũ trụ, tàu Phương Đông

- Đối ngoại: chủ trương duy trì hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào gpdt…

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết vấn đề liên quan đến đất nước ta.

2. Phương thức: Giao BT về nhà

Câu 1: Hãy đánh giá những đóng góp của hệ thống XHCN trong giai đoạn hiện nay?

Câu 2: Nêu những thành tựu Việt Nam có được trong thời kì hợp tác, giúp đỡ của hệ thống XHCN?

3. Dự kiến sản phẩm:

C1:

- Đặt nền móng cho sự duy trì nền hòa bình chung của nhân loại.

- Giúp đỡ các nước trong khối có nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

- Tiền đề cho xu thế phát triển hiện nay của nhiều quốc gia về xây dựng CNXH C2:

-Các công trình lớn: Thủy điện Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La…..(sau chiến tranh) - Viện trợ vũ khí, đưa chuyên gia…trong cuộc KC chống Mĩ

...

(5)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Trình bày và lý giải được những kiến thức cơ bản:

- Nắm được những nét chính về quá trình khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và các nước Đông Âu từ sau những năm 70 đến đầu những năm 90 của TK XX .

2. Kĩ năng:

- Biết đánh giá những thành tựu và một số hạn chế của LX và các nước Đông Âu - Rèn luyện kĩ năng tư duy, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử,phân tích, liên hệ . 3. Thái độ:

- Nâng cao nhận thức các em tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn trong thời đại mới - Nhận thức về sự phát triển chung của xã hội theo các giai đoạn lịch sử.

4. Định hướng các năng lực hình thành:

- Năng lực chung: hợp tác, giải quyết vấn đề, khai thác tranh ảnh..

- Năng lực riêng: Tái tạo kiến thức, khai thác tư liệu, mối quan hệ giữa các sự kiện, so sánh.

II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề,sử dụng tranh ảnh, tư liệu ...

III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án word (Powerpoint).

- Tranh ảnh có liên quan.

2. Học sinh:

- Đọc SGK, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.

V

. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: (4’) Những thành tưụ chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu -Cở hình thành, hoạt động và tác dụng của hệ thống XHCN?

3.Bài mới:

3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.

1.Mục tiêu: GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK(phần đầu) Sau đó trao đổi với HS về:

- Phần tóm tắt vừa đọc trên nói đến vấn đề gì?

- Em thử nêu những hiểu biết của em về nội dung trên qua sách, báo…đã được đọc?

- Tên gọi Liên Xô, Nam Tư, Tiệp khắc…hiện nay thay đổi ra sao?

HS trả lời, GV định hướng các vấn đề chưa sát và đi vào nội dung bài học 2.Phương thức:

- HS trao đổi rồi trả lời các vấn đề 3. Dự kiến sản phẩm

+ Đây là thời kì LX và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng KT rồi đến CT.

+ Các nước này ngày nay đã tách ra và tên gọi cũng thay đổi: Nga, ca-dắc-tan, CH Séc + Hs có thể không trả lời đầy đủ nội dung này

- GV nhận xét và vào bài mới.

3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung

HĐ1 : I-Sự khủng hoảng và sự tan rã

Tuần 3

Bài 2-Tiết 3 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA

THẾ KỈ XX .

Ngày soạn 18-9-2021

(6)

* Mục tiêu: Quá trình khủng hoảng, tan rã của LB xô-viết

* Phương thức: cá nhân /nhóm đôi

* Tổ chức hoạt động:

-B1: HS đọc thầm SGK mục 1 và thực hiện:

- Tình hình LX trong những năm 80 của TK XX ntn?Bối cảnh thế giới và trong nước ra sao?

-Trong bối cảnh đó ĐCS LX đã làm gì? Nội dung cải tổ Gooc-ba-chốp có những vấn đề gì đáng chú ý? Hệ qủa ntn?

*Nhóm:

-Nhận xét về cải cách của Gooc-ba-chốp.

-Những thay đổi gì sau cuộc cải tổ?

-B2: HS thực hiện.

-B3: HS: Trả lời, thảo luận

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá, kết quả . GV bổ sung:

-Sự chậm trễ trong nắm bắt tình hình -Chính sách cải tổ không phù hợp

HS xem H3, đọc tên các quốc gia tách ra LX(h4) giờ…

HĐ 2.

*Mục tiêu: Quá trình khủng hoảng, tan rã của của các nước Đông Âu.

*Phương thức: Hoạt động nhóm

* Tổ chức hoạt động

+Nhóm: chia thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung sau:

-Quá trình khủng hoảng và tran rã các nước Đông Âu điến ra ntn?So sánh với thời kì này ở LX?

-Nguyên nhân nào đẫn đến khủng hoảng và tan ra hệ thống XHCN?

- HS: thực hiện yêu cầu. GV hỗ trợ HS . - HS: báo cáo, thảo luận

GV bổ sung , hoàn chỉnh từng nội dung.

GV: Chỉ cho HS thấy được:

-Đông Âu cũng bắt đầu từ KT khủng hoảng - Sự tha hóa của các lãnh đạo ở cá nước

- Diễn ra nhanh chóng, thậm chí không có xung đột vũ trang… “ cách mạng nhung”

Liên hệ ngày nay về 1 số nước: Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba….kiên định con đường CNXH

của Liên bang xô viết:

1-Bối cảnh:

- Bắt đầu từ sự khủng hoảng ngành dầu mỏ 1973 → Đến 1980 đất nước rơi khủng hoảng toàn diện.

2-Công cuộc cải tổ Gooc-ba -chốp:

+ Chính trị-XH:

-Thực hiện đa nguyên về chính trị - Xóa bỏ sự lãnh đạo duy nhất của ĐCS.

- Thực hiện nền “dân chủ công khai”

+Kinh tế: chưa tiến hành thực hiện được.

*Hậu quả:

- Đất nước lún sâu vào khủng hoảng .

- Xung đột nội bộ ĐCS.

-21-12-1991: Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (viết tắt là SNG)

Liên bang xô viết tan rã.

Chế độ XHCN ở Liên xô sụp đổ . II-Cuộc khủng hoảng và tan rã của XHCN ở các nước Đông Âu:

*1-Bối cảnh:

- Cũng như L Xô, từ cuối những năm 1970 → Đến 1980, các nước Đông Âu rơi khủng hoảng Kinh tế- chính trị ngày càng gay gắt.

*Hệ quả :

- ĐCS các nước bị thất bại .

- Chế độ XHCN ở Đông Âu bị sụp đổ (1989)

- 28-6-1991: Chấm dứt hoạt động của SEV và Vác-sa-va (1-7-1991)

* Nguyên nhân sụp đổ XHCN:

- Xây dựng mô hình CNXH còn nhiều thiếu sót và sai lầm .

(7)

- Chậm sửa đổi trước những biến động của thế giới .

- Vẫn còn vi phạm pháp chế XHCN .

- Sự chống phá của các thế lực phản động .

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức và liên hệ thực tiễn hiện nay 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.

Câu 1: Khủng hoảng của LX bắt đầu từ ngành kinh tế

A. Nông nghiệp B. Khai khoáng

C. Hàng hóa dư thừa D. Năng lượng (đầu mỏ) Câu 2: Khối SNG ra đời đánh dấu

A. Sự phân chia giai cấp ở LX B. Nền KT Liên xô giảm sút C. Sự tan rã của LB xô-viết D. Nền KT Liên xô Phát triển Câu 3: Đâu là nguyên nhân cơ bản đưa đến sự sụp đổ hệ thống XHCN

A. Nền kinh tế chậm phát triển B. Chú trọng đầu tư ngành công nghiệp C. Chú trọng quốc phòng D. Chính sách cải cách không phù hợp 3. Dự kiến sản phẩm:

Câu 1,2,3 : Đáp án 1-D; 2-C; 3-D D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới để liên hệ thực tiễn.

2. Phương thức: Giao BT về nhà

Câu 1: Vì sao đến những năm 90, Việt Nam không bị tác động của cuộc khủng hoảng, tan rã XHCN?

Câu 2: Suy nghĩ của bản thân em về hệ thống XHCN.

3. Dự kiến sản phẩm:

C1:

- Đường lối lãnh đạo của ĐCS Việt Nam: Duy nhất 1 Đảng lãnh đạo.

- Nhân dân kiên định mục tiêu xây dựng CNXH.

- kịp thời đề ra chính sách phù hợp trong biến động.

C1:

HS nói được sự thất bại CNXH mang tính lịch sử, theo quy luật phát triển XH.

-Thất bại mang tính tạm thời, vẫn còn có các nước kiên định theo CNXH.

...

(8)

Tuần 4 Tiết 4- Bài 3

Chương II:CÁC NƯỚC Á,PHI,MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY.

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA

Ngày soạn 26-9-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS trình bày và giải thích được những kiến thức cơ bản:

- Nêu được các giai đoạn phát triển của phong trào gpdt Á, Phi , Mĩ la tinh từ 1945 đến nay - Thấy rõ quá trình đấu tranh giành độc lập,sự hợp tác và phát triển sau khi giành độc lập.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, sử dụng lược đồ.

- Kĩ năng xử lý thông tin, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ thực dân.

4. Định hướng các năng lực hình thành:

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tranh ảnh... . - Năng lực riêng: Tự học,thuyết trình, sử dụng bản đồ

II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, nhóm, tranh ảnh, tư liệu ...

III.PHƯƠNG TIỆN: - Bản đồ thế giới,Bản đồ các nước Á , Phi , Mĩ la tinh -Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án word (Powerpoint).

- Tranh ảnh ,tư liệu, bản đồ thế giới.

2. Học sinh:

- Đọc trước SGK. Sưu tầm tư liệu về Man-đê-la, Phi-đen Cát-tơ-rô….

V . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: - Quá trình khủng hoảng và sụp đổ chế độ XHCN ở LX diễn ra ntn?

- Thử nhận xét của em về sự sụp đổ chế độ XHCN ? 3.Bài mới:

3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.

1.Mục tiêu: GV giới thiệu chân dung các nhân vật: Xu-các-nô, Hồ Chí Minh, Man-đê-la, Phi- đen Cát-tơ-rô… cho HS trao đổi vấn đề:

- Những nhân vật này ở các quốc gia nào? Tên tuổi của họ gắn liền với sự kiện nào? ở đâu? Thực hiện mục tiêu gì?

HS trả lời, GV dựa trên kết quả đó và đi vào giới thiệu bài học 2.Phương thức:

- GV cho HS quan sát (có thể trình chiếu) rồi trao đổi các vấn đề và trả lời 3. Dự kiến sản phẩm

+ Xu-các-nô; đất nước In-đô-nê-xi-a; Hồ Chí Minh: Việt Nam; Man-đê-la:CH Nam Phi Phi- đen Cát-tơ-rô: đất nước Cu-ba.

+ Lãnh đạo nhân dân các nước đấu tranh giành độc lập. GV nhận xét và vào bài mới 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của thầy và trò Nội

HĐ1 :Dung

* Mục tiêu: Nét nổi bật phong trào gpdt thời kì này diễn ra khắp Á, Phi, Mĩ la-tinh.

I-Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:

(9)

* Phương thức: cá nhân

* Tổ chức hoạt động:

-B1: GV giao nhiệm vụ cá nhân yêu cầu sau:

-Phong trào trong giai đoạn này diễn ra ở những nơi nào? Sự kiện tiêu biểu?Kết quả?

-Nhận xét PT ở giai đoạn này?

-Xác định trên bản đồ các quốc gia giành độc lập đã nêu trong bài.

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, bổ sung

-B4: HS: trình bày kết quả

GV bổ sung, nhận xét, đánh giá .

GV nhấn mạnh bước thắng lợi to lớn của nhân dân các nước Á, Phi và Mĩ la-tinh đấu tranh. Liên hệ Việt Nam.

HĐ 2.

*Mục tiêu: Công cuộc đấu tranh giành thắng lợi của nhân dân Châu Phi, lật đổ ách thống trị TD Bồ Đào Nha

*Phương thức: cá nhân

* Tổ chức hoạt động

-GV: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung phần 2.

* Tổ chức hoạt động:

-B1:GV giao nhiệm vụ HS thực hiện yêu cầu:

- Cuộc đấu tranh ở giai đoạn này diễn ra ở đâu? Của những quốc gia nào?

-Mục tiêu đấu tranh là gì? Kết quả?

- Em nêu hiểu biết của mình về 1 trong những quốc gia đã nêu trên?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá kết quả .

GV tóm tắt và khẳng định: hệ thống thuộc địa của CNĐQ từng bước sụp đổ và tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc.

HĐ3 :

*Mục tiêu: Thắng lợi to lớn của PT gpdt xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, tiêu biểu ở CH Nam Phi.

* Phương thức: Hoạt động nhóm đôi

* Tổ chức hoạt động:

-B1: GV yêu cầu HS đọc SGK - thảo luận:

- Những điểm khác của PT đấu tranh trong giai đoạn này? Biến đổi to lớn của PT gpdt khi kết thúc?

- Theo em nhiệm vụ của các nước lúc này?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, nhận xét, thảo luận

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả

Kết luận: phong trào làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống

* Châu Á: Giành độc lập sớm:

In-đô-nê-xi-a, VN ,Lào, Ấn Độ

* Châu Phi : Ai-cập, An-giê-ri -Đặc biệt 1960: 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập (Năm Châu Phi )

*Mĩ La-tinh: 1/1/1959 CM Cu- ba giành thắng lợi.

→ Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản sụp đổ.

II-Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:

- Cuộc đấu tranh nhằm xoá bỏ ách thống trị của TD Bồ Đào Nha với thắng lợi của 3 nước : Ghi-nê Bít-xao, Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la

III-Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:

- Cuộc đấu tranh anh dũng của người dân châu Phi nhằm xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc của người da trắng với Dim-ba

(10)

thuộc địa của CNĐQ trên toàn thế giới. Đánh dấu một

thời kì mới của các nước trên phạm vi thế giới. bu-ê ( 1980), Nam-mi-bi-a (1990) và Cộng hòa Nam Phi (1993) .

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức toàn bài.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.

Câu 1: Đâu là mục tiêu của phong trào giải phóng dân tộc ở giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX?

A- Các nước ĐNÁ giành độc lập B- Lật đổ chế độ độc tài Ba-tix-ta C- Lật đổ ách thống trị của TD Bồ Đào Nha D- Lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc Câu 2: Phong trào gpdt nổ ra sớm nhất sau sau 1945

A- Khu vực Đông Nam Á B-Khu vựcBắc Phi C- Cách mạng Cu-ba D- CM Trung Quốc.

Câu 3: Sự kiện đánh dấu hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ hoàn toàn A. Các nước ĐNA giành độc lập sớm nhất

B. 3 nước Châu Phi lật đổ sự thống trị của TD Bồ Đào Nha.

C. Năm 1960 có 17 quốc gia giành độc lập.

D. Thắng lợi ở CH Nam Phi đã lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc Câu 4:Nhữngbiến đổi to lớn của phong trào gpdt sau 1945 đến nay là gì?

3. Dự kiến sản phẩm:

Câu 1,2,3: Đáp án 1-D; 2-A; 3-D

Câu 2: - Trước CT 2 là thuộc địa, nửa thuộc địa hay lệ thuộc vào các nước ĐQ.

- Sau CT2: trở thành những quóc gia độc lập, tự chủ

- Tiến hành củng cố độc lập, bắt tay xây dựng đất nước, phát triển KT D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Phương thức: Giao BT về nhà

Câu 1: Hãy tìm hiểu về 1 trong số những quốc gia có PT đấu tranh tiêu biểu mà em biết?

Câu 2: Tìm hiểu mối quan hệ đấu tranh giành độc lập của 3 nước Đông Dương.

3. Dự kiến sản phẩm:

C1: HS có thể trình bày về: - Phi đen Cat-tơ-rô với cuộc cách mạng Cu-ba.

- Nen-xơn Man-đê-la với cuộc CM của CH Nam Phi….

C2: -Có đặc điểm chung về nền KT nông nghiệp tiền khởi.

- Bị sự thống trị của TD Pháp, ĐQ Mĩ.

- Nổi dậy đấu tranh giành độc lập và đoàn kết chống kẻ thù chung.

- Hợp tác, giúp đỡ trong công cuộc xây dựng đất nước.

...

(11)

Tuần 5

Tiết 5- Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á Ngày soạn

03-10-2021 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Năng lực: HS trình bày và giải thích:

- Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai . - Lịch sử Trung Quốc trải qua các giai đoạn giai đoạn LS .

* NL lịch sử:

Kĩ năng xử lý thông tin, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế

* NL chung:

Sử dụng lược đồ, tranh ảnh, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử để

2. Phẩm chất:

- Giáo dục HS tình đoàn kết quốc tế

-Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộctrên thế giới.

II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, nhóm, tranh ảnh, tư liệu ...

III.PHƯƠNG TIỆN: - Bản đồ các nước châu Á . -Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án word (Powerpoint).

- Tranh ảnh ,tư liệu, - Bản đồ các nước châu Á . 2. Học sinh:

- Đọc trước SGK. Sưu tầm tư liệu về châu Á,Trung Quốc.

V . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

- Nêu khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào gpdt.

- Những biến đổi của phong trào gpdt châu Á sau 1945 đến nay ? biến đổi lớn nhất?

3.Bài mới:

3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.

1.Mục tiêu: Cho HS quan sát về bản đồ châu Á, Chân dung Mao Trạch Đông, Đặc khu kinh tế Thẩm Quyến….cho HS trao đổi:

- Những hình ảnh trên nói về châu lục nào, quốc gia nào? Thời kì trước hay sau 1945?

- Em thử nêu những thay đổi của đất nước TQ sau 1945? Phát triển mạnh ở thời kì nào?

HS trả lời, GV hướng vào bài học 2.Phương thức:

- GV cho HS quan sát (có thể trình chiếu) rồi trao đổi các vấn đề và trả lời 3. Dự kiến sản phẩm

+Châu Á.Trung Quốc.

+ Có thể chưa nói rõ về sự phát triển của TQ qua các thời kì…

GV nhận xét và vào bài mới

3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung

HĐ1 :

* Mục tiêu: Nét nổi bật phong trào gpdt ở châu Á sau 1945 đến nay.

* Phương thức: cá nhân

* Tổ chức hoạt động:

I. Tình hình chung:

* Chính trị :

(12)

-B1: HS đọc SGK mục 1 -GV giao nhiệm vụ cá nhân thực hiện yêu cầu:

-Phong trào gpdt châu Á trước 1945 ntn? Sau 1945 diễn ra ntn? Sự kiện tiêu biểu?Kết quả?-Nhận xét ?

? Sự thay đổi về KT ra sao? Tiêu biểu quốc gia nào?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, bổ sung

-B4: HS: trình bày kết quả

GV bổ sung, nhận xét, đánh giá .

GV nhấn mạnh bước thắng lợi to lớn của nhân dân các nước Châu Á: giành độc lập và nhanh chóng phát triển KT….với nhiều quốc gia nổi bật

? HS lên xác định trên bản đồ các quốc gia giành độc lập đã nêu trong bài.

HĐ 2.

*Mục tiêu: Quá trình thành lập nước CH ND Trung Hoa và phát triển nhanh chóng của TQ sau cải cách.

*Phương thức: cá nhân/Nhóm

* Tổ chức hoạt động

-GV: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung phần 2.

* Tổ chức hoạt động:

-B1:GV giao nhiệm vụ HS thực hiện yêu cầu:

- Nước CHND Trung Hoa thành lập trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa?

Nhóm:

-Trung Quốc có những thay đổi gì sau cải cách?

Dẫn chứng?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá kết quả . +Tổng sản phẩm trong nước tăng hàng năm

9.6%;Tổng giá trị xuất nhập khẩu 1978 tăng 15 lần so với 1977; Thu nhập đầu người tăng

Liên hệ sự phát triển vượt bật của TQ ngày nay trên các lĩnh vực KT;KH-VH-TT

-Nền KT lớn thứ 2 trên thế giới .

+ Quan hệ Trung Quốc ngày càng mở rộng trên trường quốc tế

GV tóm tắt và khẳng định: Châu Á nơi nổ ra phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và đến nay Châu Á được coi là châu lục năng đông, phát triển mạnh nhất hiện nay.

- Cuối những năm 50 của TK XX:

phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập.

-Từ nửa sau TK XX: tình hình không ổn định, có nhiều biến động

* Kinh tế :

Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế:

Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ...

II. Trung Quốc:

1. Sự ra đời của nước CHNDTrung Hoa

- Nội chiến Quốc– Cộng Lần 3 (1946-1949)

→ 1/10/1949 nước CH NDTrung Hoa ra đời

* Ý nghĩa:

-Kết thúc 100 năm nô dịch của ĐQ và hàng 1000 năm của chế độ PK.

-Mở ra kỉ nguyên độc lập,tự do.

-Hệ thống XHCN nối liền với Châu Âu.

2-Mười năm xây dựng chế độ mới (1978 đến nay)

(Học sinh tự đọc) 3-Đất nươc trong thời kỳ biến động ( 1958- 1978 )

(Học sinh tự đọc) 4-Công cuộc cải cách mở cửa (1978 đến nay)

Tiến hành vào 12-1978

- Về Kinh tế : Tăng trưởng nhanh và thu hút vốn đầu tư nước ngoài

(13)

ngày càng nhiều

- Về KH-KT: Đạt nhiều thành tựu lớn

-Đối ngoại: Mở rộng quan hệ nhiều nước.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức toàn bài.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.

Câu 1: Cách mạng Trung Quốc thành công vào thời gian nào?

A- 1/10/1948 B- 1/10/1949 C- 10/1/1949 D- 19/10/1949 Câu 2: Trung Quốc thực hiện chủ trường gì để phát triển kinh tế ?

A- Đổi mới B-Cải cách- mở cửa C- Cải tổ D- Chiến lược kinh tế vĩ mô.

Câu 3: Nhiều người dự đoán rằng thế kỉ XXI là “thế kỉ của châu Á” vì A- Đã giành độc lập B- Kinh tế tăng trưởng nhanh C- Có nhiều nước lớn D- Dân số đông

Câu 4:Những biến đổi to lớn của phong trào gpdt ỏ châu Á?

3. Dự kiến sản phẩm:

Câu 1,2,3: Đáp án 1-B; 2-B; 3-B

Câu 2: - Trước CT 2 là thuộc địa, nửa thuộc địa hay lệ thuộc vào các nước ĐQ.

- Sau CT2: trở thành những quóc gia độc lập, tự chủ

- Tiến hành củng cố độc lập, bắt tay xây dựng đất nước, phát triển KT D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Phương thức: Giao BT về nhà

Câu 1: Hãy cho biết châu Á có những tổ chức hợp tác kinh tế, văn hóa nào?

Câu 2: Tìm hiểu tổ chức ASIAN qua các thông tin mà em được biết.

3. Dự kiến sản phẩm:

...

(14)

Tuần 6

Tiết 6- Bài 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Ngày soạn

10-10-2021 I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực: HS trình bày giải thích và nhận xét, đánh giá:

Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á..

* NL lịch sử: Bồi dưỡng kĩ năng trình bày, phân tích để hiểu: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

* NL chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. Sử dụng lược đồ Đông Nam Á.. Nhớ quốc kì các nước ASEAN.

2. Phẩm chất: Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân ta và nhân dân các nước ĐN Á trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và sự hợp tác phát triển khu vực.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, hoạt động nhóm

III. PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ các nước ĐNA, ảnh: trụ sở ASEAN, Hội nghị cấp cao ASEAN..

IV. CHUẨN BỊ

1. GV: Lược đồ Đông Nam Á, tranh ảnh, giáo án theo chuẩn KTKN môn Lịch sử THCS 2. HS: Tìm hiểu cờ các quốc gia ĐNA, quá trình phát triển từ ASEAN 6 – ASEAN 10 V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. KTBC: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? Ý nghĩa của những thành tựu đó?

3. Bài mới:

3.1.Tình huống xuất phát:

Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài mới.

PP –KT: GV cho HS quan sát tranh ảnh và giao câu hỏi cho HS.

Tổ chức hoạt động: HS quan sát Lược đồ Đông Nam Á,

? Em hiểu gì qua lược đồ trên?

? Quan sát lược đồ, kể tên và xác định vị trí các nước thuộc Đông Nam Á?

Dự kiến sản phẩm

- Đây là lược đồ các nước Đông Nam Á

- ĐNÁ có 11 nước: VN, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, In-do-ne-xi-a, My-an-ma, Xin-ga-po, Phi-lip- pin, Bru-nei, Ma-lai-xi-a và Đông Ti-mo. (ĐNA rộng 4,5 triệu km2)

GV:“Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực ĐNÁ lần lượt giành độc lập. Do nhu cầu hợp tác phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc, Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ đã ra đời. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài học hôm nay”

3.2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy trò Nội dung

1. Hoạt động 1:

Mục tiêu: Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới hai

Phương thức tiến hành: Cá nhân, nhóm Tổ chức hoạt động:

+ B1: GV giao nhiệm vụ:

? Cho biết tình hình của các nước ĐN Á trước chiến tranh thế giới hai?

I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945

1. Trước chiến tranh thế giới hai:

Là thuộc địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan).

(15)

Nhóm đôi: Nêu nét nổi bật của ĐNÁ từ 8.1945 – giữa những năm 1950?

? Từ những năm 50 các nước ĐNÁ có sự phân hoá thế nào trong đường lối đối ngoại?

+ B 2: HS thực hiện nhiêm vụ + B 3: HS: Báo cáo kết quả

+ B 4: HS: góp ý đánh giá theo kỹ thuật 3,2,1 GV: Việt Nam giành độc lập vào thời gian nào?

(2.9.1945),

GV chính xác hóa các kiến thức đã hình thành.

HS: Lên xác định vị trí các nước ĐNÁ trên bản đồ . 2. Hoạt động 2:

Mục tiêu: Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN

Phương thức tiến hành: Cá nhân, nhóm Tổ chức hoạt động:

+ B1: GV giao nhiệm vụ:

HS quan sát cờ, cho biết đây là cờ của tổ chức nào?

Nhóm 4: Xác định thời gian thành lập, địa điểm và các thành viên đầu tiên của ASEAN.

? Đọc thầm SGK/23, xác định hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?

? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN + B2: HS thực hiện nhiêm vụ

+ B3: HS: Báo cáo kết quả + B4: HS: góp ý đánh giá

GV:Giới thiệu cờ 5 nước: Indonesia, Malaysia, Philippin, Xingapore, Thái Lan.

- Giới thiệu H10 – Trụ sở của ASEAN

- Các nước trong khu vực vừa giành độc lập cần phải hợp tác để phát triển kinh tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc vào các nước lớn.

3. Hoạt động 3

Mục tiêu: Quá trình phát triển của ASEAN Phương thức tiến hành: Cá nhân

(Hướng dẫn học sinh lập niên biểu quá trình ra đời và phát triển Từ “ASEAN - 6” đến “ASEAN – 10”) + B1: GV giao nhiệm vụ: Trình bày sự mở rộng thành viên

? Dựa vào SGK:” Năm 1992…ĐNA”, nêu các hoạt động của ASEAN để đạt mục tiêu đề ra?

+ B2: HS thực hiện nhiêm vụ + B3: HS: Báo cáo kết quả + B4: HS: góp ý đánh giá

GV: - giới thiệu thành viên thứ 7 – Việt Nam gia nhập A

2. Sau chiến tranh thế giới hai:

- Từ tháng 8.1945: Các nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền.

- Chống xâm lược trở lại.

- Đến giữa những năm 50 của

TKXX: Lần lượt giành được độc lập.

+ Mỹ can thiệpvào ĐNA, nhằm ngăn chặn CNXH và đẩy lùi PTGPDT;

xâm lược Việt Nam.

+ Có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.

II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN 1. Hoàn cảnh:

- do yêu cầu hợp tác phát triển - hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài

- ngày 8.8.1967

- Băng Cốc (Thái Lan)

- gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Philippine, Xingapore và Thái Lan.

2. Mục tiêu hoạt động:

- Hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa

Giữa các nước trong khu vực.

- duy trì hòa bình và ổn định khu vực

III.Từ “ASEAN6” phát triển thành

“ASEAN 10”

- 1984: Bru-nei là thành viên thứ 6 - Sau đó lần lượt: VN (28/7/1995), Lào và Mi-an-ma( 1997) và Cam-pu- - Chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng một khu vực ĐNA hòa bình, ổn định, cùng nhau phát triển phồn vinh.

- 1992, thành lập khu vực mậu dịch

(16)

SEAN (7.1995), CPC (1999)

→ Có đủ 10 nước trong tổ chức.

- giới thiệu hình 11 trong SGK.

- BS và kết luận:

tự do ( AFTA)

- 1994, lập Diễn đàn khu vực (ARF)

 “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA”

3.3. Hoạt động luyện tập:

Mục tiêu: Nhằm hệ thống lại kiến thức, gây hứng thú cho HS.

Phương thức tiến hành: Hoạt động cá nhân Dự kiến sản phẩm:

1. ASEAN được thành lập vào thời gian nào?

A. 8/7/1967 B. 8/8/1976 C. 7/8/1967 D. 8/8/1967 2.Thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN là

A. Brunei. B. Cam pu chia. C. Việt Nam. D. Thái Lan.

3.Trụ sở của ASEAN đóng tại

A. Gia-cac-ta (Inđô) B. Hà Nội (Việt Nam) C. Băng Cốc (Thái Lan) D. Ma-ni-la (Phi-lip-pin) 5.Khu vực mậu dịch tự do được viết tắt là :

A. ASEAN B. AFTA C. ARF D. SEV

6. Nêu những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau 1945 đến nay. Biến đổi nào lớn nhất? Vì sao?

- Cho đến nay, các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

- Từ khi giành độc lập, các nước ra sức xây dựng nền KT-XH và đạt nhiều thành tích to lớn.

- Đến tháng 7.1997, các nước ĐNA đều gia nhập ASEAN . Đó là một tổ chức liên minhcủa khu vực nhằm mục tiêu xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác.

- Biến đổi thứ nhất là biến đổi lớn nhất vì:

+ Là thân phận từ nước thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ thuộc trở thành những nước độc lập.

+ Nhờ có biến đổi đó, các nước ĐNA mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng.

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, tìm hiểu thêm về sự hợp tác giữa các nước thành viên với Việt Nam hiện nay.

Phương thức tiến hành: Giao bài tập cho HS về nhà tìm hiểu:

1. Em biết gì về sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN với Việt Nam hiện nay?

2. Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của TKXX, “ một chương mới đã mở ra trong khu vực Đông Nam Á”?

Dự kiến sản phẩm: - HS tìm hiểu về những hợp tác giữa các nước thành viên với Việt Nam hiện nay (Qua các phương tiện thông tin)

- Trả lời về sự mở rộng từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 và hai tổ chức AFTA ,ARF ...

(17)

Tuần 7

Tiết 7- Bài 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI Ngày soạn

17-10-2021 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Năng lực: HS trình bày giải thích và nhận xét:

- Những nét khái quát về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai . - Lịch sử đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của CH Nam Phi .

* NL lịch sử: Kĩ năng xử lý thông tin, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.

* NL chung:Tự học,giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tranh ảnh... .

II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, nhóm, tranh ảnh, tư liệu về CN A-pác-thai...

III.PHƯƠNG TIỆN: - Bản đồ các nước châu Phi . -Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án word (Powerpoint).

- Tranh ảnh ,tư liệu, - Bản đồ các nước châu Phi . 2. Học sinh:

- Đọc trước SGK. Sưu tầm tư liệu về châu Phi,Ch Nam Phi.

V . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

- Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASIAN.

- Những biến đổi của phong trào gpdt ĐNÁ sau 1945 đến nay ? 3.Bài mới:

3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.

1.Mục tiêu: Cho 1 HS đọc đoạn tư liệu nói về chế độ phân biệt chủng tộc,Chân dung Nen- xơn Man-đê-la….cho HS trao đổi:

- Đoạn tư liệu và hình ảnh trên nói về vấn đề gì? Ở đâu? Diễn ra ntn?

- Em thử nêu những hiểu biết về chế độ phân biệt chủng tộc?

HS trả lời, GV hướng vào bài học 2.Phương thức:

- GV cho HS quan sát (có thể trình chiếu) rồi trao đổi các vấn đề và trả lời 3. Dự kiến sản phẩm

+Vấn đề phân biệt chủng tộc -Châu Phi.

+ Có thể chưa nói được rõ về vấn đề phân biệt chủng tộc…

GV nhận xét và vào bài mới

3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung

HĐ1 :

* Mục tiêu: Nét nổi bật phong trào gpdt ở châu Phi sau 1945 đến nay.

* Phương thức: Nhóm

* Tổ chức hoạt động:

-B1: HS đọc SGK mục 1

-GV giao nhiệm vụ cá nhân yêu cầu sau:

N1,2,3:

-Phong trào gpdt châu Phi có gì khác so với châu Á

I. Tình hình chung:

1-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi:

- Phong trào GPDT nổ ra sớm ở Bắc Phi - Phát triển nhất giai đoạn 1954-1960 - Đặc biệt 1960: 17 nước giành độc lập

(18)

đã học? Sự kiện tiêu biểu?Kết quả?

? Sự thay đổi về KT ra sao? Tiêu biểu quốc gia nào?

N3,4,5:

-Công cuộc xây dựng và phát triển KT ở châu Phi có ngững điểm gì đáng chú ý? Nét nổi bật là gì?

-B2: HS thực hiện. GV theo dõi, hỗ trợ HS -B3: HS: Trả lời, bổ sung

-B4: HS: trình bày kết quả

GV bổ sung, nhận xét, đánh giá .

GV nhấn mạnh những khó khăn lớn mà hiện nay các nước châu Phi phải vượt qua… Văn là châu lục khó khăn nhất hiện nay

HS lên xác định trên bản đồ các quốc gia giành độc lập đã nêu trong bài.

HĐ 2.

*Mục tiêu: Quá trình đấu tranh giàng độc lập và xây dựng đất nước của CH Nam PHi.

*Phương thức: cá nhân

* Tổ chức hoạt động

-GV: HS đọc toàn bộ nội dung phần 2.

* Tổ chức hoạt động:

GV khái quát về diện tích, dân số và tình hình CH Nam Phi lúc bấy gời qua bản đồ châu Phi

-B1:GV giao nhiệm vụ HS thực hiện yêu cầu:

- Quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra ntn/

- Dưới sự lãnh đạo của ai? Em có biết nhân vật này không?

Sự kiện nào đánh dấu CNĐQ sụp đổ hoàn toàn?

-Những chính sách phục hồi phát triển KT của CH Nam Phi?

-B2: HS thực hiện từng yêu cầu.

-B3: HS: Trả lời

-B4: HS: trình bày, nhận xét, đánh giá kết quả GV bổ sung, nhận xét, đánh giá kết quả .

+Đất nước thoát khỏi CN A-pác-thai về chính trị, từng bước thoát khỏi CN A-pác-thai về KT

-Nền KT phát triển mạnh nhất ở châu Phi . + Quan hệ VN và CH nam Phi hiện nay

Đến nay phần lớn các nước đã giành được độc lập.

2-Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển KT-XH :

- Tiến hành xây dựng đất nướcvà phát triển kinh tế trong điều kiện không thuận lợi . - Vẫn còn nhiều khó khăn: Đói nghèo,nội chiến, bệnh tật và nợ nần .

-Thành lập tổ chức Liên minh châu Phi(AU) để giúp đỡ nhau cùng phát triển.

II-C ộ ng hoà Nam Phi:

1-Khái quát

- Đa số là những người da đen ( 72,5% ) - Dưới ách thống trị tàn bạo của chế độ phân biệt chủng tộc .

2-Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi :

- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức Đại hội dân tộc Phi đứng đầu là ông Nen-xơn Man-đê-la đã đấu tranh kiên cường buộc những người da trắng phải xoá bỏ lần lượt các đạo luật phản động .

-Năm 1994, Nen-xơnMan-đê-la được bầu làm tổng thống CH Nam Phi

- Thực hiện “ Chiến lược kinh tế vĩ mô”

(6-1996) nhằm phát tiển KT đất nước .

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức toàn bài.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.

Câu 1: Vì sao phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở vùng Bắc Phi ? A. Trình độ phát triển cao hơn vùng khác B. Vũ khí hiện đại.

(19)

C. Được sự ủng hộ của quốc tế. D. Trình độ phát triển thấp Câu 2: Người lãnh đạo nhân dân Nam Phi chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ? A- Nen- xơn Man-đê- la B- Phi -đen cat- xtơ- rô C- Nát - xe D- A-gien- đê Câu 3: 3- Liên minh châu Phi viết tắt theo tiếng Anh là gì ?

A- AU B- ASEAN C- SNG D- EU Câu 4: 22. “ Lục địa mới trỗi dậy” là tên gọi của :

A. Châu Phi B. Châu Á C. Mĩ La-tinh D. Tây Âu.

Câu 5:Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?

A. Chủ nghĩa thực dân bị lật đổ B. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”

C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị hủy bỏ D. Có 17 nước châu Phi giành được độc lập 3. Dự kiến sản phẩm:

Câu 1,2,3: Đáp án 1-A; 2-A; 3-A;4-D D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Phương thức: Giao BT về nhà

+Nét chung về khu vực Mĩ la-tinh. Vấn đề đấu tranh giành độc lập- Mĩ la-tinh.

+ Quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của Cu-ba.

3. Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào nội dung ở SGK và tư liệu tìm hiểu ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.... Năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, và

Kiến thức : Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau2. Kĩ năng : Học sinh vẽ được góc đối đỉnh

Kiến thức : Học sinh biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, biết cách tìm một số khi biết giá trị tuyệt đối của nó, biết cộng, trừ, nhân, chia các số

- Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp.. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về lũy thừa với số mũ

- Bước 4: GV khen các tổ đã hoàn thành nhiệm vụ tốt và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang là các hình mà chúng ta

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực

Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu quan trọng của cuộc cách

GV có thể sử dụng câu hỏi khai thác hình ảnh trong SGK để hỏi HS về những hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua