...
Tuần: 21 Tiết:21 Lớp: 3
Thứ……….ngày……tháng……năm 20
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Môn : TẬP VIẾT
BÀI: ÔN CHỮ HOA
O, Ô, Ơ
(Tiếp)I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách viết các chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua BT ứng dụng.
+Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô, L, Q + Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng: “ ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người” bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chữ, trọng tâm là viết chữ hoa (viết đúng mâu, đều nét, nối chữ đúng quy định).
- Kết hợp dạy viết chữ với rèn chính tả; mở rộng vốn từ.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, giữ VSCĐ. Ý thức đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa L, Ô, Q, B, H, T, Đ, và từ Lãn Ông - Viết sẵn nội dung bài viết lên bảng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1' A. Ổn định TC - Hát tập thể
4’
1’
12’
B. Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài:
C. Dạy – học:
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết bảng:
- Viết chữ hoa:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước.
- Yêu cầu viết: Nguyễn văn Trỗi, Nhiễu, Người.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu: Hôm nay chúng ta ôn lại cách viết hoa chữ O, Ô, Ơ và viết từ, câu ứng dụng có các chữ trên bằng cỡ chữ nhỏ.
- GV ghi bảng tên bài.
- Yêu cầu đọc nội dung bài viết.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV treo chữ mẫu.
- Yêu cầu HS tập viết các chữ:
O, Ô, Ơ
trên bảng con.- Yêu cầu nhận xét chữ của bạn.
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe để nắm được nhiệm vụ.
- HS quan sát, tìm và trả lời: Có các chữ
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết ra bảng con.
- Cả lớp quan sát và nhận
TG Nội dung cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
5’
3’
- Viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Viết câu ứng dụng:
HĐ 2: Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau nhận xét bài nhau.
- Nêu quy trình viết chữ:
O, Ô, Ơ
- Yêu cầu HS viết lại các chữ:
Ô, Q, L
trên bảng con.- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
Lãn Ông có tên là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720- 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
- Nêu chiều cao các chữ trong từ ứng dụng.
- Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con:
Lãn Ông
. GV sửa lỗi.- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội.
- Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng.
- Học sinh viết bảng con: ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào.
- GV sửa sai.
- Yêu cầu HS để vở, cầm bút, ngồi viết cho đúng.
- GV cho HS xem vở viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách các chữ.
- GV nêu yêu cầu viết:
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV thu 3-5 vở nhận xét.
xét.
- Quan sát và nhận xét bài bạn.
- HS nêu quy trình.
- Cả lớp tập viết bảng con, 3 HS viết bảng lớp.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- HS lắng nghe.
- Chữ
N, Ô, g
cao 2,5li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS tập viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
- 2 em nhận xét.
TG Nội dung cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1' * Nhận xét vở:
D. Củng cố - GV nhận xét tiết học.
E. Dặn dò:
Nhận xét từng bài
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- 3 em lên bảng. Cả lớp viết từng từ vào bảng con.
- Thực hành.
- Quan sát.
- HS viết: chữ Ô: 1 dòng, chữ L và Q: 1 dòng, tên riêng Lãn Ông: 2 dòng, câu ca dao: 4 dòng.
- HS nghe
* IV. Rút kinh
nghiệm...