• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai , ngày 26 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 56: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp"; "giảm" một số lần.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân và áp dụng vào giải toán.

3. Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng con, Máy chiếu, 5 máy tính bảng UDPHTM bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.5’

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp:

Đặt tính rồi tính: 438  2 ; 205

 4

B. Bài mới.

- GTB

Bài 1: 6’. Số?

*UDPHTM: GV chia nhóm phát máy tính bảng cho các nhóm làm bài, gửi kết qủa -Gọi HS đọc Y/c

+ Nêu lại cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?

* Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

Bài 2: 6’. Tìm x:

- HS làm bài trên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu

- Các nhóm làm gửi kết quả

Thừa số 423 105 241 210 170 Thừa số 2 8 4 3 5

Tích 846 840 961 630 850

- 2 HS nêu. Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu.

(2)

-Gọi HS đọc Y/c

+ x là thành phần nào chưa biết?

+ Nêu cách tìm số bị chia?

-Y/c HS làm bài

-Nhận xét Bài 3: 8’.

-Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng:

-Y/c HS làm bài

-Nhận xét Bài 4: 7’

-Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

-Nhận xét

Bài 5: 5’. Viết (theo mẫu) -Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?

+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?

-Y/c HS làm bài

+ x là số bị chia

+ ...tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở.

x : 3 = 212 x = 212  3 x = 636

x : 5 = 141 x = 141  5 x = 705

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

+2 HS nêu

- Nhìn sơ đồ, HS trả lời các câu hỏi.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

Bài giải

Cả 4 hộp có số cái kẹo là:

120  4 = 480 (cái) Đáp số: 480 cái kẹo - Nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.

- 1, 2 HS trả lời các câu hỏi.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

Bài giải

Số lít dầu trong 3 thùng là:

125  3 = 375 ( l ) Số lít dầu còn lại là:

375 – 185 = 190 ( l ) Đáp số: 190 l dầu - Nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc

+...ta lấy số đó nhân với số lần.

+ ...ta lấy số đó chia cho số lần.

-1 HS lên bảng làm bài Số đã

cho

6 12 24

1 hộp: 120 cái 4hộp:

?cái kẹo

(3)

* Củng cố gấp (giảm) một số lên (đi) nhiều lần.

C. Củng cố, dặn dò. 2’

+ Hệ thống kiến thức toàn bài.

+ Nhận xét tiết học.

Gấp 3 lần

6  3

= 18

12 x 3 = 36

24 x 3

= 72 Giảm 3

lần

6 : 3 = 2

12 : 3 = 4

24 : 3

= 8 - HS nhận xét, chữa bài

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP,VIỆC TRƯỜNG (T1) I/ MỤC TIÊU

- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường

*QTE: - Các em có quyền tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng.

-Các em trai và các em gái bình đẳng trong công việc trường lớp phù hợp với khả năng.

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).

- Phiếu thảo luận nhóm – Hoạt động 2, 3 – Tiết 1.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Khi bạn có chuyện vui buồn em phải làm gì?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:( 5 phút )

- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Em yêu trường em”

- Nội dung bài hát nói về điều gì?

- Tìm các đồ dùng và phương tiện giúp

- 2 HS trả lời

- Hs hát - HS trả lời - HS trả lời

(4)

em học tập tốt qua bài hát?

- GV: Nội dung bài hát nói về ngôi trường ,lớp học của chúng ta…

- Nêu tên một việc lớp, việc trường phù hợp với lứa tuổi?

- GV chốt lại và dẫn vào bài b. Bài mới: ( 30 phút )

Hoạtđộng 1: Đóng vai xử lí tình huống

* M ục tiêu: HS biết được một biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Rèn kĩ năng giải quyết vấn đề

* Cách tiến hành

- GV treo tranh y/c hs quan sát tìm hiểu tình huống?

- GV giới thiệu nội dung tình huống - GV chia nhóm thảo luận đóng vai - Các nhóm đóng vai

- GV nhận xét và kết luận: Tổng vệ sinh trường lớp là …

Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

* Mục tiêu: HS bước đầu biết đánh gía, phân biệt các hành vi đúng, sai trong các tình huống liên quan

* Cách tiến hành

- GV phát phiếu học tập cho hs , hướng dẫn thực hiện: Đ- ứng xử đúng; S- ứng xử chưa đúng

- ND tình huống giống SGK - Gọi hs lên trình bày trước lớp

* GVKL: Tình huống b,d đúng; a,c chưa đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

-Về nhà học bài

- Lắng nghe - HS nêu

- HS đọc lại t ình huống

- Các nhóm thảo luận và đóng vai

- Nhận xét

-Lắng nghe và thực hiện

-Cả lớp trao đổi

-Lắng nghe

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 23 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng

(5)

TOÁN

TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng dạng toán này để giải toán.

3. Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS làm bài tập 5 / SGK. Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới -GTB

1. Giới thiệu bài toán.

- GV giới thiệu bài toán và ghi bảng - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa:

- GV hướng dẫn HS cùng đặt miếng bìa có độ dài 2cm lên miếng bìa có độ dài 6cm lần lượt từ trái sang phải.

+ Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng AB so với độ dài đoạn thẳng CD?

- GV nêu câu hỏi:

+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB gấp mấy lần độ dài thẳng CD ta làm như thế nào?

- HS lên bảng làm bài

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

- HS theo dõi.

- HS cùng thực hiện theo yêu cầu.

- 1, 2 HS nêu.

- 1, 2 HS trả lời.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:

A

6cm

B C

2cm D

(6)

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Vậy 9 gấp 3 mấy lần?

2. Thực hành Bài 1:

- GV hướng dẫn HS hoạt động theo 2 bước:

+ Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng.

+ Bước 2: So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia.

a, 6 : 2 = 3 (lần) b, 6 : 3 = 2 (lần)

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm như thế nào?

Bài 2:

-Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

+ Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện như thế nào?

-Y/c HS làm bài

* Rèn HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

Bài 3:

-Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

+ Muốn so sánh con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng. Ta thực hiện phép tính nào?

-Y/c HS làm bài

* Củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

Bài 4:

6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần

+Ta lấy số lớn chia cho số bé

- 1 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- HS theo dõi - HS tự làm bài.

- HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu, vài HS khác nhắc lại.

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.

+ HS nêu:

20 : 5 = 4 (lần)

- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

Bài giải

Số cây cam gấp số cây cau một số lần là:

20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

+ HS nêu:

42 : 6 = 7 (lần)

(7)

-GV hướng dẫn HS : Tính chu vi:

a, Hình vuông MNPQ b, Hình tứ giác ABCD

+ Muốn tính chu vi hình vuông MNPQ ta làm thế nào?

+ Muốn tính chu vi hình tứ giác ABCD ta làm thế nào?

-Y/c HS làm bài

C. Củng cố, dặn dò

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

- Đánh giá nhận xét giờ học.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

Bài giải

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần - Nhận xét, chữa bài.

-HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ SGK.

+ 2, 3 HS nêu.

+ 2, 3 HS nêu.

- HS làm bài.

- 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.

Nhận xét, chữa bài.

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé TẬP ĐỌC - Kể chuyện

TIẾT 23-12: NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, rung rinh,...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa một số từ khó và nội dung bài.

- Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong truyện.

- Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu niên hai miền Nam - Bắc.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe và nói. Bước đầu diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật.

3. Thái độ:

- Cảm nhận được tình cảm của các bạn thiếu niên hai miền Nam - Bắc.

* GDBV-MT: HS yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- Máy chiếu tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

+ Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm - bài mới. 3’.

- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu của tiết học.

2. Luyện đọc. 15’

a, GV đọc toàn bài

b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Theo dõi HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm: nắng phương nam, ríu rít, sững lại, lạnh, xoắn xuýt, sửng sốt, ...

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Theo dõi, kết hợp nhắc HS nghỉ hơi đúng và đọc đúng câu hỏi, câu kể:

+ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//

+ Vui/ nhưng mà/ lạnh dễ sợ luôn.//

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới / SGK

- GV treo tranh nói thêm về hoa đào, hoa mai.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.15’

- Yêu cầu HS đọc đoạn thầm cả bài và trả lời:

+ Truyện có những bạn nhỏ nào?

- HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- Lắng nghe.

- HS theo dõi

- Đọc nối tiếp, mỗi em một câu (2 lượt)

- HS sửa lỗi phát âm.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài, lớp theo dõi (2 lượt ) - HS luyện đọc theo hướng dẫn.

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa.

- Đọc theo cặp.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc to.

+Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TP Hồ Chí Minh

- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc

(9)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

* GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời:

+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

+ Chọn thêm một tên khác cho truyện?

* Vì sao chọn tên truyện như vậy ? - GV nhận xét, tiểu kết ghi nội dung chính của bài.

4. Luyện đọc lại. 7’

- GV đọc mẫu đoạn 2, 3

- GV hướng dẫn HS cách đọc.

- Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Nếu có điều kiện vào miền Nam, em thích tham quan nơi nào nhất?

Em làm gì để bảo vệ cảnh quan nơi đó?

Kể chuyện. 20’

1. Nêu nhiệm vụ: Dựa theo các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam.

2. Hướng dẫn kể chuyện

- GV mở bảng phụ đã ghi tóm tắt mỗi

thầm.

+Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết

- HS đọc thầm đoạn 2.

+Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

- HS đọc thầm đoạn 3

+Gửi tặng bạn Vân ngoài Bắc một cành mai

- HS cả lớp đọc thầm toàn bài.

+Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.

+Cả ba tên truyện đều đúng .

* Nhiều HS nêu ý kiến.

- HS theo dõi.

- Mỗi nhóm 4 em luyện đọc theo vai.

- 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp theo dõi bình chọn.

* Nhiều HS nêu ý kiến.

- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc các gợi ý.

(10)

đoạn.

- GV hướng dẫn HS kể:

Đoạn1:

+ Chuyện xảy ra vào lúc nào?

+ Uyên và các bạn nhỏ đi đâu?

+ Vì sao mọi người sững lại?

- Kể theo nhóm.

- Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.

- Tổ chức thi kể đoạn.

- Nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện

C. Củng cố, dặn dò. 3’

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện? (ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta) + Kể tình cảm của em với các bạn trong lớp, trường?

- GV nhận xét tiết học.

- Từng cặp HS tập kể.

- 3 HS nối nhau thi kể 3 đoạn.

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

- 2, 3 HS nêu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Vài HS nêu,

CHÍNH TẢ (nghe_viết)

TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe - Viết chính xác bài chính tả Chiều trên sông Hương.

2. Kĩ năng

- Viết đúng và đẹp bài chính tả. Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn, giải đúng câu đố.

3. Thái độ

- Cẩn thận, sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBV-MT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Học sinh viết: ánh sáng, dòng suối, xứ sở, trời xanh.

-Hs viết

(11)

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’). Tiết chính tả hôm nay các em viết bài văn Chiều trên sông Hương và làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết chính tả.(25’) a. Tìm hiểu nội dung bài.4’’

- Giáo viên đọc bài chính tả.

- Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương- Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. Các em hãy đọc và tìm hiểu đôi nét về đoạn văn để giúp cho việc viết đúng.

+ Đoạn văn tả cảnh gì?

+ Tác giả tả những âm thanh và hình ảnh nào trên sông Hương?

-Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài.

b. HD cách trình bày. 3’

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?

+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?

c. HD viết từ khó.3’

- Yêu cầu học sinh tự tìm và nêu các từ dễ viết sai.

- Y/c đọc và viết lại các từ vừa tìm.

d. Viết chính tả. 15’

- Giáo viên đọc bài chính tả.

e. Giáo viên đọc soát lỗi.

g. Nhận xét 1 số bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(7’) Bài 1. Điền vào chỗ trống oc hay ooc?

- Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Viết lời giải câu đố sau: (chọn phần

- nhận xét

-Lắng nghe

- Học sinh đọc lại.

+ ...buổi chiều trên sông Hương.

+ Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước;

tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn...

3 câu.

+ Hương, Huế, Cồn Hến - tên riêng, các chữ đầu câu.

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

- lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng, thuyền chài,...

- Học sinh viết vào bảng con.

- Học sinh viết vào vở.

- Học sinh soát lỗi.

-1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.

(12)

a hoặc b)

- Gọi HS đọc đề bài - Treo tranh minh họa.

- Y/c HS làm bài.

-Nhận xét

- Y/c HS giải thích câu đố của mình.

- Đưa tranh thiệu miếng trầu, vỏ trấu của thóc để HS hiểu thêm.

- Gọi HS đọc lại lời giải.

- Nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò.(1’)

- Nhận xét giờ học, bài viết của HS.

- Học thuộc câu đố và lời giải. bài xấu và sai 3 lỗi viết lại bài cho đúng.

-1HS đọc đề bài.

- QS tranh.

-Ghi lời giải câu đố vào bảng con.

- Đọc lại câu đố, lời giải, viết vào vở.

a. trầu- trâu – trấu.

- Con trâu là con vật giúp bác nhà nông. Nếu thêm huyền thì chữ trâu thành trầu. Trầu làm ấm miệng các cụ già. Thêm sắc thì trâu thành trấu. Trấu từ hạt lúa mà ra.

- 2 HS đọc.

b. Hạt cát.

Buổi chiều

Tự nhiên - xã hội

TIẾT 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.

2. Kĩ năng:

- Nêu được những thiệt hại do cháy gây ra và những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Cần cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.

3. Thái độ:

- Cẩn thận và biết phòng cháy khi ở nhà.

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, xử lý thông tin về các vụ cháy

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà

- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn ( cháy) tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(13)

- Máy chiếu tranh vẽ các hình trong sách giáo khoa trang 44, 45.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ:(5’)

? Gia đình em có mấy thế hệ, nêu cụ thể?

? Ông nội sinh ra ai?

? Bà ngoại sinh ra ai?

B. Bài mới:

1- Hoạt động 1:(15’) Làm việc với sách giáo khoa và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 và trả lời câu hỏi.

+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?

+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoặc đống củi khô bị bắt lửa?

- Yêu cầu học sinh kể lại một vài câu chuyện do cháy gây ra mà em biết.

2- Hoạt động 2:(10’) Thảo luận và đóng vai.

Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

? + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?

- Dựa vào các ý kiến của học sinh. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm tìm biện pháp khắc phục từng nguyên nhân dẫn đến hoả hoạn.

Kết luận: Để phòng cháy khí đun nấu là không được để những thứ dễ cháy ở gần bếp.

3- Hoạt động 3:(8’) Chơi trò chơi "Gọi cứu hoả"

Mục tiêu: Biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy.

- Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể.

Yêu cầu học sinh phản ứng lại tình huống

- Học sinh thảo luận theo cặp

=> báo cáo kết quả thảo luận.

- ... gây tai nạn.

-Hs trả lời

- Học sinh lần lượt nêu.

- Các nhóm làm việc => báo cao kết quả thảo luận.

- Hs nêu

- 2-3 hs nhắc lain kết luận

(14)

đó.

+ Nếu nhà bị cháy em làm như thế nào?

+ Nếu nhà 1 tầng ở nông thôn cháy cần xử lý ra sao?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy.

* SDNLTK và HQ: Khi đun, nấu xong con cần làm gì?

C- Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh theo dõi và phản ứng lại

- Hs đưa ra các ý kiến - Con cần tắt bếp ngay.

Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 24 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 27 tháng 11 năm 2019

Toán

TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về giải toán "Gấp 1 số lên nhiều lần".

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần".

3. Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

36 gấp 3 mấy lần?

- Đánh giá nhận xét.

B. Luyện tập Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

a.

+ Muốn biết sợi dây 18m dài gấp mấy lần sợi dây 6m ta làm như thế nào?

+ 18m gấp 6m mấy lần?

b,

- 2 HS trả lời.

- 1 HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm SGK.

+ Thực hiện phép chia:

18 : 6 = 3 (lần)

+ 18m dài gấp 3 lần 6m

(15)

+ Muốn biết bao gạo 35kg nặng gấp mấy lần bao 5kg ta làm thế nào?

Bài 2:

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

+ Muốn biết số con bò gấp mấy lần số con trâu ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt bài đúng.

* Củng cố bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

Bài 3:

-Gọi HS đọc đề bài

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc loại toán nào?

+ Bài toán liên quan đến dạng toán nào?

-Y/c HS làm bài

- GV nhận xét, chốt bài đúng.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:

+Muốn tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

* Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần

+ 35kg nặng gấp 7 lần 5kg.

(35 : 5 = 7 (lần)

- HS cả lớp đọc thầm bài toán, 1 HS nêu lại bài toán.

- HS trả lời các câu hỏi.

- 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

Bài giải

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

20 : 4 = 5 (lần)

Đáp số: 5 lần - Nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán

+ Bài toán giải bằng 2 phép tính

+ Gấp một số lên nhiều lần Bài giải

Số ki-lô- gam cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ 2 là:

127  3 = 381 (kg)

Số ki- lô- gam cà chua thu hoạch được ở cả 2 thửa ruộng là:

127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg cà chua - Nhận xét.

+.... ta lấy số lớn trừ đi số bé.

+ ... ta lấy số lớn chia cho số bé.

?kg 127kg

Thửa 1 Thửa 2

(16)

số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò + Hệ thống kiến thức toàn bài - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 8.

Luyện từ và câu

TIẾT 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và tiếp tục học về phép so sánh.

3. Thái độ:

- Mở rộng vốn từ, thích học Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, máy chiếu,5 máy tính bảng UDPHTM bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS làm bài 2, 4 (tiết LTVC tuần 11) B. Dạy bài mới

Bài tập 1: 10’

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài

-Gọi HS đọc lại câu thơ

- GV nhấn mạnh: Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ (cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động). Cách so sánh này giúp ta cảm

- HS làm bài theo yêu cầu của GV.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng

a,Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên?

Chạy - lăn

b, Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?

Chạy như lăn tròn - 1 HS đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh.

(17)

nhận hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu.

Bài tập 2: 9’.Trong các đoạn trích sau những hoạt động nào được so sánh với nhau?

- HS đọc thầm các đoạn trích.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS báo cáo miệng.

- GV nhận xét, treo bảng phụ (viết lời giải đúng):

Bài tập 3: 8’. Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu.

*UDPHTM: GV chia nhóm phát máy tính bảng cho các nhóm làm bài, gửi kết qủa -Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV dán bảng lớp 3 tờ phiếu, gọi 3 HS lên bảng.

- GV yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, chốt bài đúng.

-Gọi HS đọc lại bài đúng C. Củng cố dặn dò. 3’

+ Hệ thống kiến toàn bài.

+ Về nhà: Hoàn chỉnh bài tập.

- 1 HS đọc yêu câu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lần lượt từng đoạn trích, suy nghĩ và làm bài.

- HS thảo luận nhóm 4 ( 4’) - 3, 4 HS nêu miệng kết quả.

- HS làm vào vở.

Sự vật, con vật

Hoạt động

Từ so sánh

Hoạt động a, Con

trâu

(chân) đi

như đập đất b, Tàu

cau

vươn như (tay) vẫy c,

Xuồng con

đậu

… húc húc

như như

nằm

… đòi

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS thi nối đúng, nhanh theo nhóm

+ Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông

+ Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả.

+ Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng kênh.

+ Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.

- HS nhận xét

- 3, 4 HS đọc lời giải đúng.

(18)

THỦ CÔNG

TIẾT 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (tiết 2) I. Mục đích – yêu cầu:

- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ I, T, các nét chữ thẳng và đều nhau.

Chữ dán phẳng

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra các thao tác cắt chữ I, T và nhận xét.

3. Bài mới:

Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ I, T.

- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.

- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.

HS thực hành:

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối Hát

- HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ I, T theo quy trình 3 bước.

- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- HS trưng bày sản phẩm.

(19)

và miết cho phẳng.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

* Nhận xét- dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ H, U”.

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

NGÀY HỘI VỆ SINH TRƯỜNG HỌC --- Ngày soạn : Thứ hai,ngày 25 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2019 Toán

TIẾT59: BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8.

2. Kĩ năng:

- áp dụng bảng chia 8 để làm bài và giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tầm bìa có 8 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 1 HS làm bài tập 2/ SGK.

+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

B. Bài mới

1. Hướng dẫn lập bảng chia 8: 10’

a, GV hướng dẫn HS cùng lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn

+ 8 lấy 1 lần bằng mấy?

- HS làm và trả lời câu hỏi của GV.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

+ 8 lấy 1 lần bằng 8

(20)

- GV ghi bảng: 8  1 = 8

+ Lấy 8 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- GV nêu và viết: 8 : 8 = 1

b, GV yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn và hỏi:

+ 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu?

+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- GV nêu và viết: 16 : 8 = 2

c, Có thể cho HS nêu công thức nhân 8 rồi tự lập công thức chia 8 tương ứng.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 8

2. Thực hành

Bài 1: 5’.Tính nhẩm -Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài

-Nhận xét

* Củng cố bảng chia 8.

Bài 2: 5’. Tính nhẩm:

-Gọi Hs đọc yêu cầu.

-Nhận xét

+ Nêu nhận xét các phép tính của mỗi cột tính.

Bài 3: 7’.

-Nêu bài toán

+ … được 1 nhóm

- 2, 3 HS đọc 8 : 8 = 1

+8 lấy 2 lần bằng 16 + … được 2 nhóm

- HS đọc lại 2 phép tính.

- HS tự lập bẳng chia 8 8  3 = 24 24 : 8 = 3

…………. ………….

8  10 = 80 80 : 8 = 10 - HS nhẩm thuộc bảng chia 8.

- Nhiều HS đọc thuộc bảng chia 8.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt HS nêu miệng kết quả.

24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10 48 : 6 = 8 56 : 8 = 7 - Nhận xét, thống nhất kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS nối tiếp nêu miệng kết quả.

8 5 = 40 8  4 = 32 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 - Nhận xét, chữa bài.

+Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS nêu

(21)

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng:

- Cho HS làm bài tập, một em làm bảng phụ, chữa bài nhận xét.

Bài 4: 7’.

-Gọi Hs đọc yêu cầu

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

8m: 1 mảnh -Y/c HS làm bài

-Nhận xét

+ Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa bài tập 3 và bài tập 4?

C. Củng cố, dặn dò. 2’

+ Đọc thuộc bảng nhân 8.

+ Nhận xét giờ học.

- 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

Bài giải

Mỗi mảnh vải dài số mét là:

32 : 8 = 4(m) Đáp số: 4m - HS đọc bài toán.

+ 8m: 1 mảnh ; 32m:...mảnh ? - 1 HS lên bảng

Bài giải Số mảnh cắt được là:

32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh

- Nhận xét, chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.

+ 1, 2 HS nêu

+ Vài HS đọc.

Tập đọc

TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước

- Thấy được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

3. Thái độ:

? m

32m

(22)

- Yêu quý vẻ đẹp của non sông.

* GDBV-MT: HS yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

+ 3 HS đọc 3 đoạn câu chuyện Nắng phương Nam.

+ Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

- Gv nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc. 10’

a, GV đọc diễn cảm bài thơ.

b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng dòng thơ

+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, Đồng Nai, lóng lánh

* Đọc từng khổ thơ trước lớp, GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.

- GV theo dõi, nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng:

Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/

Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.//

- Giúp HS nắm được các địa danh trong bài và giải nghĩa thêm: Tô Thị, Tam Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Gia Định

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc nhóm.

3. Tìm hiểu bài. 15’

- GV cho HS đọc thầm các câu ca dao + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?

- HS đọc và trả lời.

- Lắng nghe.

- HS theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (3 lượt)

- HS sửa lỗi phát âm

- HS tiếp nối đọc 6 câu ca dao (2 lượt)

- HS luyện đọc theo hướng dẫn.

- HS đọc chú giải SGK.

- HS luyện đọc cặp đôi - 6 HS thi đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn

(23)

- GV: Các câu ca dao cho ta thấy vẻ đẹp của 3 miền Bắc – Trung - Nam trên đất nước ta.

- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài, trả lời:

+ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?

- Giảng kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ.

+ Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? (cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này; giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn)

* Chúng ta cần có ý thức và trách nhiệm như thế nào trước cảnh đẹp của đất nước?

4. Học thuộc lòng các câu ca dao. 7’

- Đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 6 câu ca dao.

- Yêu cầu mỗi HS thuộc 2 - 3 câu ca dao.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò.3’

+ Bài vừa học giúp chúng ta hiểu điều gì?

+ Tình cảm của em đối với quê hương, đất

- HS đọc thầm toàn bài.

+ Câu 1: Lạng Sơn;

Câu 2: Hà Nội;

Câu 3: Nghệ An;

Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng;

Câu 5: TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.

Câu 6: Long An,…

+ HS đọc thầm toàn bài trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi, quan sát.

+ Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này; giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn

*Mỗi vùng đất trên quê hương đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó - Lắng nghe.

- 3 tốp, mỗi tốp 6 HS thi đọc nối tiếp 6 câu ca dao.

- HS thi đọc thuộc.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

+Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp./ Non sông ta rất tươi đẹp. Mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn những cảnh đẹp đó…) + HS nêu.

(24)

nước?

- Nhận xét giờ học.

Tập viết

Tiết 12: ÔN CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

Hàm Nghi

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vinh Hàn 2. Kĩ năng:

- Viết đúng, đẹp tên riêng và câu ứng dụng.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBV-MT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ hoa: H, N, V

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 5’

- 2 HS đọc thuộc từ, câu ứng dụng và viết bảng con: Gh, Ghềnh Ráng. Cả lớp viết giấy nháp.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:1’

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.8’

a. Luyện viết chữ hoa

+ Tìm các chữ hoa có trong bài?

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng

* GV giới thiệu: Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu

- HS viết theo yêu cầu của GV.

+ HS tìm và nêu tên các chữ hoa H, N, V

- HS theo dõi

- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.

- 1, 2 HS đọc Hàm Nghi

(25)

nước, chống thực dân Pháp bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.

+ Nhận xét độ cao các chữ? Khoảng cách các chữ?

- Yêu cầu viết từ ứng dụng.

c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng:

Hải Vân bát ngát nghin trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh

Hàn.

* GDBV-MT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

* GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao:

câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.

+ Nhận xét độ cao các chữ?

- Yêu cầu viết: Hải Vân, Hòn Hồng 3. Hướng dẫn viết vào vở.20’

- GV nêu yêu cầu

+ Chữ H : 1 dòng + Chữ N, V: 1 dòng + Tên riêng: 1 dòng + Câu ca dao: 2 lần.

- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

Trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Chấm, chữa: 5 - 7 bài

- Nhận xét từng bài về chữ viết, trình bày.

C. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhận xét giờ học.

- Học thuộc câu ứng dụng, hoàn thành bài viết.

- HS lắng nghe.

+ 2- 3 HS nêu.

- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con Hàm Nghi

- 1, 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS viết vào vở nắn nót, trình bày sạch.

* HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết.

______________________

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(26)

- Kể tên được các môn học và nêu được 1 số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của môn học đó.

2. Kĩ năng:

- Nêu chính xác các hoạt động diễn ra ở trường.

3. Thái độ:

- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, xử lý thông tin về các vụ cháy

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà

- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn ( cháy) tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách

* GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường, góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây …

* GD TKNL&HQ: Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện, nước ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu tranh vẽ các hình trong sách giáo khoa trang 48,49 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.5’

+ Nêu một số việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu?

+ Khi đun nấu em cần chú ý điều gì?

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: 2’

- Hàng ngày, các con thường học tập ở đâu?

- GV: Để có thể kể tên được các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học thì chúng ta cùng tìm hiểu bài: Một số hoạt động ở trường.

Hoạt động 1: 15’.Quan sat theo cặp * Mục tiêu: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học.

- Biết một số quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng họat động học tập.

- 2- 3 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

(27)

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý:

- Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.

+ Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?

+ Trong từng hoạt động đó HS làm gì?

- GV và HS nhận xét và hoàn thiện phần hỏi và trả lời.

Hình 1: Quan sát cây hoa trong giờ TNXH.

Hình 2: Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt.

Hình 3: Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức.

Hình 4: Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công.

Hình 5: Làm việc cá nhân trong giờ toán.

Hình 6: Tập thể dục.

- GV yêu cầu HS thảo luận một số câu hỏi, liên hệ thực tế bản thân:

+ Em thường làm gì trong giờ học?

+ Em có thích học theo nhóm không?

+ Em thường học nhóm trong giờ học nào?

+ Em thường làm gì khi học nhóm?

+ Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không?

* Em đã làm gì để góp phần làm đẹp trường, lớp?

- GV kết luận: Như SGV/ 70

Hoạt động 2: 13’.Làm việc theo tổ học tập

* Mục tiêu:

- Biết kể tên những môn học ở trường.

- Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn.

- Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận trong tổ theo

- HS quan sát hình SGK.

- HS thảo luận.

- HS trả lời câu hỏi theo cặp.

- Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

- HS lần lượt trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

* Nhiều HS nêu

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS thảo luận trong tổ.

- HS phát biểu.

- Nhận xét.

- Các HS trong nhóm nói trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

(28)

gợi ý:

+ Ở trường, công việc chính của HS là làm gì?

+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường?

- Yêu cầu HS: Thảo luận nhóm 4.

+ Nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do?

+ Nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích tại sao?

+ Kể những việc mà mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập?

- GV nhận xét, đánh giá tình hình học tập của HS.

C. Củng cố, dặn dò.3’

+ GV: Nêu những việc các em đã làm để tiết kiệm điện, nước khi ở trường?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhiều HS kể.

- Nhiều HS nêu.

Ngày soạn : Thứ ba,ngày 26 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2019

Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học thuộc bảng chia 8.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng chia 8 để làm bài tập.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 5’

- Đọc thuộc bảng chia 8.

- 1 HS tính nhẩm:

8x6 8x4

- 5 HS đọc

-1 HS lên bảng làm bài

(29)

48:8 24:8

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

B. Luyện tập

Bài 1:5’. Tính nhẩm:

-Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài

-Nhận xét

+ Nhận xét các phép tính ở mỗi cột?

+ Nêu nhận các phép tính ở mỗi cột?

Bài 2: 5’.Tính nhẩm:

-Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài -Nhận xét

Bài 3. 8’

- GV hướng dẫn HS phân tích và tìm hiểu bài toán:

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài, đổi chéo vở KT.

a, 8  6 = 48 8 7 = 56 48 : 8 = 6 56 : 8 =7 8 8 = 64 64 : 8 = 8 - Nhận xét, chữa miệng.

+Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia

b, 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 8 = 4 8  9 = 72

32 : 4 = 8 72 : 8 = 9 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8

+Số bị chia chia cho số chia được thương, chia cho thương được số chia.

- 1 HS đọc y/c.

- HS tự làm bài, đổi chéo vở KT.

32 : 8 = 4 24 : 8 =3 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2 48 : 8 = 6 48 : 6 = 8

+1, 2 HS nêu.

+ Số thỏ còn lại sau khi bán

? con bán đi 10

con

42 con thỏ

(30)

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ, cần biết gì?

+ Tìm số thỏ trong mỗi chuồng ta làm như thế nào?

+ Bài toán liên quan đến dạng nào đã học?

- Yêu cầu thảo luận cặp làm bài tập.

-Nhận xét

* Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 4: 8’. Tìm 81 số ô vuông trong mỗi hình

-Đọc y/c - GV gợi ý:

a, Đếm số ô vuông (có 16 ô vuông) + Muốn tìm 81 của 16 ô vuông ta làm thế nào?

b, Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông) + Muốn tìm 81 của 24 ô vuông ta làm thế nào?

-Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò .2’

-Hệ thống kiến thức toàn bài.

- GV nhận xét tiết học.

+ Số thỏ còn lại chia 8

+Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

-HS làm bài

Bài giải Số thỏ còn lại là:

42 – 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là:

32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con thỏ

- HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát hình vẽ SGK.

- HS tự làm bài.

+ Chia nhẩm (16 : 8 = 2 (ô vuông) )

+ Chia nhẩm (24 : 8 = 3 (ô vuông))

- Nêu miệng kết quả, Nhận xét.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông".

2. Kĩ năng:

- Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất. Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu, vần dễ lẫn (tr, ch, ac, at).

3. Thái độ:

- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.

(31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.5’

- 2 HS lên bảng, cả lớp cùng viết bảng con 3 từ có chứa vần ooc?

B. Dạy bài mới

1. Hướng dẫn viết chính tả.22’

a, Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông.

+ Các câu ca dao đều nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lại cả bài.

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?

+ Câu ca dao viết 7 chữ trình bày như thế nào?

+ Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?

b, GV đọc cho HS viết

- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV đọc bài cho HS chữa lỗi.

- Thu: 5 - 7 bài

- Nhận xét từng bài, rút kinh nghiệm trước lớp.

2. Hướng dẫn làm bài tập . 7’

Bài 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa cho trước?

- GV nhắc HS: để có lời giải đúng HS phải nhớ nghĩa của từ, phải nhớ từ đó chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS

- HS lên bảng viết.

- HS theo dõi SGK

+Ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta

- 1 HS đọc thuộc lòng, cả lớp đọc thầm SGK.

+Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười

+Dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô li.

Dòng 8 chữ cách lề vở 1 ô li +Cả 2 câu đều cách lề vở 1 ô li + 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con: Quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

(32)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò.2’

- Nhắc nhở về các lỗi còn mắc.

- GV nhận xét tiết học.

- 1 HS lên bảng phụ

+ Loại cây ... thành nải, thành buồng: cây chuối.

+ Làm cho người khỏi bệnh:

chữa bệnh

+ Cùng nghĩa với nhìn: trông - Nhận xét, chữa bài. Vài HS đọc lại kết quả đúng.

Tập làm văn

Tiết 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào tranh (ảnh) về cảnh đẹp đất nước, học sinh nói, viết về cảnh đẹp đó.

2. Kĩ năng:

- Nói, viết rõ ràng, rõ ý, có cảm xúc về cảnh đẹp trong tranh ảnh sưu tầm.

3. Thái độ:

- Trau dồi vốn Tiếng Việt.

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Tư duy sáng tạo

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

* Giáo dục BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.

* GD biển đảo: Giới thiệu bức tranh về cảnh biển Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió, nắng…), qua đó HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu Ảnh chụp cảnh biển Phan Thiết.

- Mỗi học sinh sưu tầm 1 bức tranh (ảnh) nói về cảnh đẹp đất nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở?

B. Dạy bài mới Giới thiệu bài:5’

- Các con đã bao giờ được bố mẹ, ông

- Một vài HS phát biểu.

(33)

bà cho đi tham quan du lịch ở đâu chưa? Kể cho cô và các bạn nghe?

- GV: Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nói, viết về một trong các cảnh đẹp của đất nước ta.

Bài tập 1: 12’. Nói những điều em về cảnh đẹp ở đất nước ta theo gợi ý (SGK/ 102).

- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh (ảnh).

- GV nhắc HS chú ý:

+ Có thể nói về bức ảnh Phan Thiết (SGK).

+ Có thể nói theo cách trả lời câu hỏi gợi ý (bảng phụ) hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý.

- Hướng dẫn HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết - nói lần lượt theo từng câu hỏi.

- Gọi HS kể mẫu nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh.

- Yêu cầu HS tập nói theo cặp.

- Yêu cầu HS tập nói trước lớp.

- Nhận xét: nói đủ ý, biết dùng từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình đối với cảnh đẹp đất nước …

* Nêu suy nghĩ, tình cảm của em với cảnh đẹp đất nước ta?

* Qua bức tranh về cảnh biển Phan Thiết các em biết được vẻ đẹp của biển. Từ đó thêm yêu biển và hải đảo của quê hương đất nước.

Bài tập 2: 12’. Viết những điều nói trên thành một đoạn văn (khoảng 5 câu)

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV nhắc nhở HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt.

- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.

- HS theo dõi.

- HS lần lượt nói theo từng câu hỏi gợi ý.

- HS quan sát tranh

- 1 HS làm mẫu, lớp theo dõi.

- Nhận xét.

- HS nói theo cặp.

- Vài HS nối tiếp thi nói.

- Nhận xét, góp ý.

* HS thảo luận và nêu ý kiến.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS viết bài vào vở.

- 3, 4 HS đọc bài viết.

- Nhận xét.

(34)

sót cho các em, phát hiện các em viết bài tốt.

- Yêu cầu HS đọc bài viết - Nhận xét một số bài.

C. Củng cố, dặn dò.2’

+ Lưu ý HS cách dùng từ.

- GV nhận xét tiết học.

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 14: ĐỌC HIỂU CON KÊNH XANH XANH I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương , Cảm nhận đựoc tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa Đôi và Thu qua hình con kênh xanh.

TLCH/ 80/81).

GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên, quý mến mọi người sống quanh ta .

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động dạy:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Kênh, lạch, mương, nạo đáy, thủy triều.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

Hoạt động học

- Hs đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, -Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đọan.

(35)

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

a/ Ở hai bên bờ một con lạch.

b/ Lũ lớn, bờ mương lở, hai nhà nạo đáy, tạo thành con lạch.

c/ Do lạch rộng, sâu, nước ra vô theo thủy triều.

d/ Vì nằm võng bên bờ lạch mát như nằm ghe bơi dọc bờ kênh.

e/ Nạo (đáy), treo, nằm, ôn (bài), bơi.

g/ Làm gì?.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài – Yêu cầu Hs nhắc lại

4. Củng cố - dặn dò(3') Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

LUYỆN TOÁN

TIẾT 13: ÔN TẬP NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.Mục tiêu

- Củng cố cho hs biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Hs biết vận dụng trong giải toán có phép nhân.

- Hs biết tìm x.

- Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học - Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

(36)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2

- Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 3

- Gọi hs đọc đề bài - Hs tìm x

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

-2 hs lên bảng

-Hs đọc -Hs đặt tính -Hs làm bài

- Hs tính - Hs làm bài

8 x 6 - 8 = 48 - 8 = 40 8 x 5 : 4 = 40 : 4 = 10 8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64 42 : 6 x 8 = 7 x 8 = 56 - Hs đọc

- Hs tìm x - Hs làm bài a, x : 7 = 120 x = 120 x 7 x = 840 b, x : 6 = 108 x = 108 x 6 x = 648 -Hs đọc - Hs trả lời -Hs trả lời -Hs làm bài

Bài giải

Nhà An bán đi số con gà là:

24 : 8 = 3( con)

Nhà An còn lại số con gà là:

24 - 3 = 21 (con) Đáp số: 21 con gà

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn