• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

NS : 28/01/2021 NG: 01/02/2021

Thứ 2 ngày 01 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Học sinh củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ . 2. Kĩ năng:

- HS tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000; Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ nhanh, chính xác 3. Thái độ:

- Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS làm bài tập ra nháp:

Tính nhẩm:

8500 - 300 = 7900 - 600 = 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (7’)

- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - HD

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi hai học sinh nêu cách thực hiện.

- Hs làm bài

- Hai học sinh nêu miệng cách tính nhẩm.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Nêu yêu cầu BT.

- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn - Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét 5200 + 400 = 5600; 5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800; 4000 + 3000 = 7000 7000 - 4000 = 3000; 7000 - 3000 = 4000 - Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.

a/ 6924 5718 b/ 8493 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 - Nx bài kết hợp tự sửa bài .

+ + - -

(2)

- Yêu cầu lớp chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: (7’)

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.

Bài 4: Tìm x (6’)

- HD: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- YC HS Làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Cùng GV phân tích bài toán.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một học sinh nêu bài, lớp nhận xét, bổ sung.

Giải

Số cây trồng thêm được là:

948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là:

948 + 316 = 1264 (cây) Đ/S: 1264 cây - Nêu yêu cầu của bài.

- HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

- Làm bài - Nhận xét

a/ x + 1909 = 2050

x = 2050 – 1909 x = 141

b/ x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 64: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU:

*Tập đọc:

1. Kiến thức:

- Rèn đọc đúng các từ: Ê-đi-xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém , … - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ khó, nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng - Rèn kĩ năng đọc - hiểu

3. Thái độ:

*Kể chuyện:

- Rèn kĩ năng nói:

- Biết kể câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) - Rèn kĩ năng nghe.

(3)

- Biết nghe và nhận xét lời kể theo từng vai của các bạn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH.

- Nhận xét B. Bài mới:

*Tập đọc

1. Giới thiệu bài (1’): Gv đưa tranh, gt 2. Luyện đọc (18’)

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó:

nhà bác học, cười móm mém.

Đặt câu với từ móm mém.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn, TLCH:

+ Hãy nói những điều em biết về Ê-đixơn?

+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?

- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo.

+ Bà cụ mong muốn điều gì?

+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?

+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê-đi-xơn một ý nghĩ gì ?

- Gv đưa hình ảnh cụ già móm mém và

- 3 học sinh đọc bài.

- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó phát âm.

- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:

Bà em cười móm mém.

- Đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê-đi-xơn để trả lời:

+ Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...

+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.

- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.

+ Bà mong ông Ê – đi – xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.

+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.

+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.

- Hs quan sát

(4)

giới thiệu từ móm mém

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.

+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?

+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?

Liên hệ:

4. Luyện đọc lại : (15’) - Đọc mẫu đoạn 3.

- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 2HS đọc đoạn 3.

- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài.

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .

*Kể chuyện (18’)

* Giáo viên nêu nhiệm vụ:

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện

- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ.

- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại

- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.

5. Củng cố dặn dò: (2’)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.

+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.

+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài.

3 em đọc phân vai toàn bài.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện

- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.

- Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại.

Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.

NS : 28/01/2021 NG: 02/02/2021

Thứ 3 ngày 02 tháng 02 năm 2011 TOÁN

TIẾT 105: THÁNG – NĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng .

(5)

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng , năm ,…)

2. Kĩ năng: Nhận biết và xem lịch đúng, nhanh 3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gv yc hs học sinh làm BT ra nháp.

1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Giáo viên nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Khai thác (12’):

* Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng .

- Gv đưa tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.

- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng.

- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH:

+ Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên đưa các tháng lên . - Mời hai học sinh đọc lại.

* Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK.

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ?

- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày.

- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.

- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ.

3. Luyện tập Bài 1: (8’)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Hs làm bài

- Hai em nêu cách tính nhẩm, mỗi em nêu một bài:

- Lớp làm nháp và 2 hs nêu kết quả - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Nghe GV giới thiệu.

- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:

+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.

- Nhắc lại số tháng trong một năm.

- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.

+ Tháng một có 31 ngày.

+ Tháng hai có 28 ngày.

- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.

- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) - Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận

(6)

- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: (7’)

- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH.

- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Những tháng nào có 30; 31 ngày ? - Tháng hai có bao nhiêu ngày ?

xét bổ sung.

+ Tháng này là tháng 1.

Tháng sau là tháng 2 + Tháng 1 có 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày + Tháng 10 có 31 ngày + Tháng 11 có 30 ngày - Một em đọc đề bài 2 .

- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.

- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .

+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.

+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.

+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.

- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.

- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.

- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 43: Ê-ĐI-XƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2 2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp

3. Thái độ: Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Mời cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã

- Nhận xét đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Cả lớp viết vào giấy nháp - 2 hs nêu

(7)

2. Hướng dẫn nghe viết (20’)

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đoạn văn.

- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?

+ Tên riêng Ê-đi-xơn được viết như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá

* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở

* Chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’) Bài 2b :

- HD

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Giáo viên hd

- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng

- Gọi 2 HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh

4. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Viết lại cho đúng những từ đã viết chưa đúng.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.

+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.

+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê-đi- xơn, sáng kiến ...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

1 em đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Hai em nêu bài

- Cả lớp nhận xét bổ sung: chẳn, đổ, dẻ, đĩa - là cánh đồng.

- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.

2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh.

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

TẬP ĐỌC

TIẾT 44: CÁI CẦU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng và hiểu nội dung bài 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: chum, ngọn gió, đãi đỗ, Hàm Rồng … Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “chum, ngòi, sông Mã

Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc khổ

(8)

thơ em thích) 3. Thái độ:

- Kính yêu cha của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT. Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH.

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) ƯDCNTT

- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ và dẫn vào bài

2. Luyện đọc (12’)

*Đọc diễn cảm bài thơ.

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum, ngòi, sông Mã

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài.

- Yêu cầu 4 HS đọc từng khổ thơ - 1 hs đọc cả bài

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.

+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ.

+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì?

- Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ.

- Luyện đọc các từ khó

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

- Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK).

- 4 hs đọc

- Đọc thầm bài thơ.

+ Người cha làm nghề xây dựng cầu.

+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã

- Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4.

+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông …

(9)

+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?

- Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp đọc thầm theo .

+ Trong bài em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?

- Giáo viên kết luận .

4. Học thuộc lòng bài thơ (8’) - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ .

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Mời 2 em thi đọc bài thơ.

- Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo phương pháp xóa dần.

- Mời hs thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ .

- Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

5. Củng cố - Dặn dò (2’) - Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học.

+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên.

-1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm.

+ Phát biểu suy nghĩ của mình.

+ Bạn nhỏ rất yêu cha.

- Lắng nghe.

- Hai học sinh thi đọc cả bài thơ.

- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .

- Hs thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ.

- Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp

Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

2 em nhắc lại nội dung bài.

NS : 28/01/2021 NG: 03/02/2021

Thứ 4 ngày 3 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 106: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)

2. Kĩ năng:

- Củng cố về kĩ năng xem lịch.

3. Thái độ:

- GDHS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(10)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.

- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (7’)

- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: (7’)

- HD HS xem lịch năm 2005 rồi làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (7’) - HD

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

- 2 HS trả lời miệng.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Một học sinh nêu đề bài.

- Xem lịch

- Làm bài

2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.

+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.

+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.

+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .

+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .

+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .

+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.

- Một học sinh nêu đề bài tập 3 - Cả lớp làm vào vở

- Một HS nêu bài, lớp nhận xét bổ sung.

+ Trong một năm :

a. Những tháng có 30 ngày là tháng:

tư, sáu, chín và tháng mười một . b. Những tháng có 31 ngày: tháng

(11)

Bài 4: (6’) - HD

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Ở nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.

một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai.

- Một học sinh nêu đề bài tập 4

- HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu nội dung bài, viết đúng chính tả bài “Một nhà thông thái”

2. Kĩ năng:

- Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái”.

Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập BT2a, b và 3a,b.

3. Thái độ:

- GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp

II. ĐỒ DÙNG: ƯDCNTT- Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết (22’)

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn văn.

- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.

+ Nội dung đoạn văn nói gì?

+ Đoạn văn có mấy câu ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?

- HS cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- Hai học sinh đọc lại bài .

+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học.

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.

(12)

- Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài .

- Yêu cầu cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở

* Chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 2b :

- HD

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .

- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- Nhận xét chốt ý chính.

- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng.

4. Củng cố - Dặn dò (2’)

- YCHS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

+ Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học...

- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.

- Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm.

- Cả lớp tự làm bài.

- 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.

Thước kẻ - thi trượt - dược sĩ - HS chữa bài vào vở.

- 2 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

TẬP VIẾT

TIẾT 22: ÔN CHỮ HOA P

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết nhanh, đúng, đẹp

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

*BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước.

- Lãn Ông; Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây/

Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.

- Lớp viết bảng con các từ GV yêu

(13)

- Cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10’)

* Luyện viết chữ hoa:

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết .

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao:

Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km …

- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng.

3. Hướng dẫn viết vào (15’)

- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ; B, C (Ch): 1 dòng.

- Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ca dao 2 lần .

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Chữa bài (2’)

5. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

cầu.

- Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng:

Phan Bội Châu.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

- Lớp thực hành viết trên bảng con:

Phá Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân , Nam.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- 2HS nhắc lại ND bài học.

(14)

NS: 28/01/2021 NG: 04/02/2021

Thứ 5 ngày 4 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.

2. Kĩ năng:

- HS nhận biết biểu tượng hình tròn; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn nhanh, chính xác.

- Dùng com pa vẽ hình tròn có tâm, bán kính hình tròn.

3. Thái độ:

- GDHS yêu thích học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ (5’) - KT 2HS về cách xem lịch - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Khai thác (12’)

* Giới thiệu hình tròn :

- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.

- Cho HS quan sát hình tròn và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB.

+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?

- Hai học sinh nêu kq bài số 4.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.

- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được:

+ Tâm O là trung của đường kính AB + Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính

+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.

+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.

(15)

+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính.

- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.

* G. thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa.

+ Compa được dùng để làm gì ?

- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.

- Cho HS vẽ hình tròn

3. Luyện tập Bài 1: (5’) - HD

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: (5’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS vẽ vào vở.

- Theo dõi nhắc nhở cho các em.

- Nhắc lại KL.

- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa

- Com pa dùng để vẽ hình tròn.

- Theo dõi.

- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .

- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.

- Một em đọc đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.

D M N A B Q C

+ Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính

+ Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.

- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm.

- HS vẽ vào vở.

- 1HS nêu cầu BT.

- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb.

M

C D

o

(16)

Bài 3: (5’) - HD

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi HS nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn

- 2 HS nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, GHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài

2. Kĩ năng:

- RKN sử dụng từ ngữ về sáng tạo và các dấu câu 3. Thái độ:

- GDHS yêu thích học tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2 em làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: (9’)

- Gv yêu cầu dựa vào các bài tập đọc và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức.

- Mời hs đọc kết quả.

- Nhận xét chốt lại câu đúng

Bài 2: (9’)

- 2HS nêu.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

- Một em nêu yêu cầu bài tập1.

- Hai em đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Lớp làm bài.

- 1 hs đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv…

- Một học sinh đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .

(17)

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .

- Mời hai học sinh nêu .

- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong

Bài 3: (9’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui :

“Điện“.

+ Yêu cầu của bài tập là gì ?

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- Mời 2 em đọc kết quả.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có

- Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Học sinh tự làm bài và chữa bài . - Hai em nêu, lớp bổ sung:

a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng.

- Một học sinh đọc đề bài tập 3.

+ Bài tập 3 trong truyện vui “Điện”, bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại . - Hs suy nghĩ và làm bài vào nháp.

- Hai học sinh nêu kq

- Cả lớp nhận xét tuyên dương

- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 42: THÂN CÂY (TIẾP)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây

- Biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

2. Kĩ năng: HS sử dụng thân cây cho phù hợp trong cuộc sống 3. Thái độ: Bảo vệ các loài cây

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây

- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo.

- Kế tên 1 số cây có thân gỗ, thân thảo.

- 2HS trả lời về nội dung bài học.

(18)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Tìm hiểu bài (27’):

* Hoạt động 1 (UD CNTT):

- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sách giáo khoa được phóng to trên màn hình.

+ Theo em việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa?

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì?

+ Ngoài ra thân cây còn có những chức năng gì khác?

- KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.

* Hoạt động 2 (UD CNTT): Hoạt động theo nhóm

- Yêu cầu hs quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa được phóng to trên màn hình

+ Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật ?

+ Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà , đóng tàu , bàn ghế ?

+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ?

- Mời hs lên trình bày kết quả .

- KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật

- Yêu cầu HS nhắc lại KL.

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- YCHS nhắc lại nội dung bài học .

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Lớp quan sát trên màn hình hình 1, 2, 3 và TLCH:

- Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa.

- Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả …

- Lớp quan sát trên màn hình hình 4, 5, 6, 7, 8 và TLCH:

- HS suy nghĩ

- Cử một , hai em đố nhau

- Lần lượt 1hs hỏi một câu hs kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau .

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

- Học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

NS : 28/01/2021 NG: 05/02/2021

(19)

Thứ 6 ngày 5 tháng 02 năm 2021

TOÁN

TIẾT 108: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết dùng compa vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn KN vẽ và trang trí hình tròn.

3. Thái độ: GD HS ham học.

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vẽ hình tròn có đường kính AB?

- Vẽ hình tròn có bán kính OM?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành (27’)

a) HĐ 1: HD các bước vẽ trang trí hình tròn.

- GV đưa hình ảnh có các bước vẽ trang trí hình tròn.

* Bước 1:

- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA.

(Như mẫu 1 SGK)

* Bước 2:

- Vẽ trang trí hình tròn.

(Vẽ hình tròn tâm A, bán kính AC.

(Vẽ hình tròn tâm B, bán kính BC) (Như mẫu 2 SGK)

* Bước 3:

- Vẽ trang trí hình tròn .

(Vẽ hình tròn tâm C, bán kính CA. vẽ hình tròn tâm D, bán kính DA)

(Như mẫu 3 SGK)

* Bước 4: Tô màu trang trí hình tròn C. Củng cố (2’)

- Giới thiệu một số hình vẽ đơn giản trang trí từ hình tròn.

- Dặn dò: Thực hành trang trí hình tròn.

- HS vẽ - Nhận xét

- HS quan sát.

- HS thực hành

TẬP LÀM VĂN

D

A B

C

(20)

TIẾT 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ:

NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu về trí thức. Kể lại câu chuyện đúng nội dung 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.

- Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện.

3. Thái độ:

- Quý trọng những người trí thức. Cố gắng học tốt phấn đấu trở thành người trí thức giúp ích cho đời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Mời 3HS báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước).

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (12’)

- Mời 1HS làm mẫu.

- Yêu cầu lớp quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ?

- Yêu cầu hs trình bày trước lớp.

- Nhận xét

Bài tập 2: (15’) (ƯDCNTT)

- Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK.

- Giáo viên kể chuyện lần 1:

+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?

+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?

- Hai em báo cáo hoạt động của mình.

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài tập

- 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1).

- Lớp quan sát các bức tranh

- Trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.

- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyện để trả lời các câu hỏi :

+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý .

+ Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét.

+ Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối

(21)

- Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3.

- Yêu cầu học sinh tập kể cá nhân - Mời HS thi kể lại

- Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất.

+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung

ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

- Từng hs kể lại nội dung câu chuyện.

- 1 số em thi kể.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất.

- Say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

TOÁN

TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Giải được bài toán gắn với phép nhân.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Giải được bài toán gắn với phép nhân nhanh, chính xác

3. Thái độ:

- Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2HS nêu kết quả làm lại BT 2 tiết trước.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (12’)

a. Hướng dẫn phép nhân không nhớ - Giáo viên đưa lên bảng phép nhân:

1034 x 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp.

- Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện

- Hai học sinh nêu

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Học sinh đặt tính và tính ra nháp.

1034 2 2068

- 1 số em nêu cách thực hiện phép x

(22)

phép nhân, GV ghi đưa như sách giáo khoa.

- Gọi 1 số HS nhắc lại.

b. Hướng dẫn phép nhân có nhớ - Giáo viên đưa pt : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp.

- Mời 1HS thực hiện.

- Gọi HS nêu cách thực hiện, (ƯDCNTT) - Cho HS nhắc lại.

3. Luyện tập Bài 1: (7’) - HD

- Yêu cầu lớp thực hiện vào VBT - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: (7’) - HD

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Mời hai học sinh nêu bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (7’)

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài

Bài 4: (6’)

- HD HS làm bài theo mẫu.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

4. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

nhân, ghi nhớ

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.

- Hs thực hiện ra nháp 2125 3 6375

- Hai học sinh nêu lại cách nhân.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.

- Làm bài. 2 học sinh nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- Làm bài

- Hai em nêu bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

- Một học sinh đọc đề bài.

- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một học sinh chữa bài, lớp bổ sung:

Giải

Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đ/S: 4060 viên gạch - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.

- Theo dõi

- Cả lớp làm vào vở.

- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung

2000 x 2 = 4000 20 x 5 = 100 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10000 - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có 4CS với số có 1 chữ số.

x

(23)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 43: RỄ CÂY

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức:

- Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ.

- Kể tên một số cây có rể cọc, rể chùm, rể củ hoặc rể phụ

2. Kĩ năng: Phân loại một số rễ cây sưu tầm được đúng, nhanh.

3. Thái độ: GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây.

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.

+ Nêu ích lợi của thân cây.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (27’)

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK

- Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.

+ Làm việc cả lớp

- Mời một số em lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.

- Giáo viên kết luận

* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật Bước 1:

- Yêu cầu hs dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.

Bước 2:

- Mời hs giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi hs sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu

- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Hs quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình.

- Một số em lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.

- Cá nhân dán các loại rễ cây mà mình sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn.

- Hs lần lượt chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe.

- Lớp theo dõi bình chọn bạnthắng cuộc.

(24)

đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- YCHS nhắc lại nội dung bài học - Hai em nhắc lại nội dung bài học.

NS : 28/01/2021 NG: 06/02/2021

Thứ 7 ngày 6 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 110: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần).

3. Thái độ: GDHS yêu thích học toán

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yc học sinh làm BT ra nháp: Đặt tính rồi tính 1810 x 5 1121 x 4

1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: (7’) - HD

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Mời 3HS nêu bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi, nx - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: (7’) - HD

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT

- Mời một học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (7’)

- Mời một học sinh đọc bài toán.

- 4HS nêu bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Một em nêu yêu cầu của bài.

- Làm bài

- 3 học sinh nêu bài, lớp bổ sung:

a. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b.1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c. 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028

- Một em đọc yêu cầu bài 2.

- Làm bài

- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:

SBC 423 423 9604 5355

SC 3 3 4 5

Thương 141 141 2401 1071 1HS đọc bài toán (SGK).

- Phân tích bài toán theo gợi ý của

(25)

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một học sinh trình bày bài miệng - Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (7’) - HD

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Mời 3HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

GV.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học nêu bài giải . Giải

Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại :

2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S: 700 l dầu - 1 em đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- 3 em chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.

Số đã

cho 1015 1107 1009

Thêm 6

đơn vị 1021 1113 1015

Gấp 6

lần 6090 6642 6054

- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách viết về một người lao động trí óc đúng nội dung yêu cầu, trình tự, dùng từ, đặt câu đúng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp và công việc họ đang làm ).

- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 - 10 câu) diễn đạt rõ ràng.

3. Thái độ: HS yêu thích học tiếng việt

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra 2 hs.

- Nhận xét B. Bài mới:

- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.

- Cả lớp theo dõi.

(26)

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (27’) Bài tập 1:

- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK)

+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?

- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý Người đó tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu?

Công việc hàng ngày của người ấy là gì - Em có thích làm công việc như người ấy không?

- Mời 2 học sinh thi kể - GV cùng cả lớp nhận xét Bài tập 2:

- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học.

- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời 5 - 7 học sinh đọc bài.

- Nhận xét một số bài.

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.

- Nhận xét giờ học

- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.

+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , … - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.

- 2 em thi kể

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.

- Một học sinh đọc đề bài tập 2.

- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 - 10 câu

5 - 7 em đọc bài viết của mình

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 44: RỄ CÂY (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được chức năng của rễ cây.

- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.

2. Kĩ năng:

- Trong cuộc sống biết lựa chọn một số rễ cây phù hợp với mục đích sử dụng.

3. Thái độ:

- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối

II. ĐỒ DÙNG: Dạy trực tuyến - Các thiết bị dạy học UD CNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(27)

- Có mấy loại rễ chính ngoài ra còn có những loại rễ nào? Cho VD?

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1 (12’): Làm việc cá nhân - YC qs tranh và TLCH:

+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được.

+ Rễ có chức năng gì?

- GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt và đất giúp cho cây không bị đổ.

b.Hoạt động 2(15’): Làm việc cá nhân Bước 1: Làm cá nhân.

- GV yêu cầu HSchỉ đâu là rễ của những cây có trong hình 2 ->5 những rễ đó được sử dụng để làm gì?

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- HDHS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì?

- GVKL: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm đường, làm thuốc…

3. Củng cố - Dặn dò (2’) - Rễ cây có chức năng gì?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Có 2 loại rễ chính đó là rễ cọc (đậu, cây nhãn, bàng…) rễ chùm (hành, tỏi…) ngoài ra còn có rễ phụ (si, đa, trầu không) rễ củ (cà rốt, củ cải…)

+ Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.

+ Rễ cây làm thức ăn, làm đường, chữa bệnh.

- Hs chỉ và nói.

H2: củ sắn dùng để ăn, chế biến…

H3: Củ nhân sâm làm thuốc bổ.

H4: Củ tam thất làm thuốc bổ.

H5: Củ cải đường làm đường.

- Hs thi đố nhau. Cứ 1HS hỏi - 1HS trả lời.

- Rễ cây làm thức ăn, làm đường, chữa bệnh.

- Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the