• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết: 9 Ngày giảng:

BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG

I.MỤC TIấU BÀI HỌC 1. Kiến thức:

- Học sinh mô tả đợc tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang đợc thể hiện ở số lợng loài,hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trờng sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

* Kĩ năng sống và cỏc nội dung tớch hợp:

- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin

- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực trong thảo luận nhúm.

- Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước tổ, nhúm, lớp.

3.Thỏi độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

4. Cỏc năng lực hướng đến : 4.1. Cỏc năng lực chung - Quan sỏt: hỡnh ảnh

- Sưu tầm, phõn loại: hỡnh ảnh cỏ loại ruột khoang - Ghi chộp, xử lớ và trỡnh bày số liệu: bảng tổng hợp - Vận dụng kiến thức: bảo vệ cỏc loài ruột khoang

- Sử dụng ngụn ngữ: Định nghĩa, trỡnh bày, mụ tả, giải thớch, 4.2. Cỏc năng lực/kĩ năng chuyờn biệt

- Quan sỏt: hỡnh ảnh

- Tỡm mối liờn hệ: cỏc loài ruột khoang

- Xử lớ và trỡnh bày cỏc số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trỡnh bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…): bảng tỏng hợp kiến thức

- Thớ nghiệm: thiết kế thớ nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lớ số liệu thớ nghiệm, giải thớch kết quả thớ nghiệm và rỳt ra cỏc kết luận:...

II.CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn - Tranh hình SGK.

- Su tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.

- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xơng san hô.

- Phiếu học tập nội dung 1.

2. Học sinh -Học bài cũ.

(2)

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương phỏp: thuyết trỡnh, vấn đỏp, hoạt động nhúm, trực quan.

- Kĩ thuật: động nóo, tư duy, đặt cõu hỏi.

IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

Cõu hỏi:

- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?

Đỏp ỏn

- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài

+ Phần dới là đế, có tác dụng bám.

+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.

+ Đối xứng toả tròn.

- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.

3. Cỏc hoạt động dạy học VB nh SGK.

Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang

*Mục tiờu: HS nờu được sự đa dạng của nghành ruột khoang.

Thời gian: 30'

Hỡnh thức tổ chức: Dạy học cỏ nhõn, dạy học nhúm.

Phương phỏp dạy học: pp thuyết trỡnh, trực quan, pp phỏt hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhúm, kt đặt cõu hỏi, kt trỡnh bày 1 phỳt.

Hoạt động của GV &HS Nội dung

- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.

- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.

- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.

- Yêu cầu nêu đợc:

+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.

+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.

+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.

+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn nh san hô.

- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.

- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp

án.

- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.

- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.

I. Sứa:

- Nội dung phiếu học tập.

II. Hải quỳ:

- Nội dung phiếu học tập.

III.San hô:

- Nội dung phiếu học tập.

TT Đại diện Thuỷ Sứa Hải quỳ San hô

(3)

Đặc điểm tức 1

Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có khả năng xoè, cụp

Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn.

2

Cấu tạo - Vị trí - Tầng keo - Khoang miệng

- Ở trên - Mỏng - Rộng

- Ở dới - Dày - Hẹp

- Ở trên

- Dày, rải rác có các gai x-

ơng

- Xuất hiện vách ngăn

- Ở trên

- Có gai xơng đá

vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.

3

Di chuyển - Kiểu sâu đo, lộn đầu

- Bơi nhờ tế bào có khả

năng co rút mạnh dù.

- Không di chuyển, có đế bám.

- Không di chuyển, có đế bám

4 Lối sống - Cá thể - Cá thể - Tập trung một số cá thể

- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.

- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do nh thế nào?

San hô và hải quỳ bắt mồi nh thế nào?

- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập

đoàn san hô.

- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển.

- Qua các đại diện đã nghiên cứu, em có nhận xét gì về tính đa dạng và phong phú của ruột khoang?

* Kết luận:Ruột khoang rất đa dạng và phong phú:

- Số lợng loài lớn: có khoảng 10 nghìn loài.

- Đa dạng về hình thái, cấu , cấu tạo, di chuyển., dinh dỡng( bắt mồi, tiêu hoá thức ăn), sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi tr- ờng và lối sống khác nhau.

4. Củng cố: 5’

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.

- Kẻ bảng trang 42 vào vở.

V- RÚT KINH NGHIỆM:

(4)

Ngày soạn: Tiết: 10 Ngày giảng:

BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRề CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG

I.MỤC TIấU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- Học sinh nắm đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

( đối xứng toả tròn, thành cỏ thể 2 lớp, ruột dạng túi)

- Học sinh nêu đợc vai trò của ngành ruột khoang đối với con ngời và sinh giới.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

*Kĩ năng sống và cỏc nội dung tớch hợp - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin

- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực trong thảo luận nhúm.

- Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước tổ, nhúm, lớp.

3.Thỏi độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.

4. Cỏc năng lực hướng đến 4.1. Cỏc năng lực chung - Quan sỏt: tranh ảnh

- Sưu tầm, phõn loại: cỏc loài ruột khoang

(5)

- Vận dụng kiến thức: vai trũ cỏc loại ruột khoang trong thực tế - Sử dụng ngụn ngữ: Định nghĩa, trỡnh bày, mụ tả, giải thớch, 4. 2. Cỏc năng lực/kĩ năng chuyờn biệt

- Quan sỏt: hỡnh ảnh

- Xử lớ và trỡnh bày cỏc số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trỡnh bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…):

- Thớ nghiệm: thiết kế thớ nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lớ số liệu thớ nghiệm, giải thớch kết quả thớ nghiệm và rỳt ra cỏc kết luận:...

II.CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn

- GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.( có thể sử dụng tranh điện tử) Mỏy chiếu.

2. Học sinh

- HS : kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Phương phỏp: thuyết trỡnh, vấn đỏp, phỏt hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhúm.

- Kĩ thuật: động nóo, đặt cõu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhúm.

IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 6’

Cõu hỏi:

- Đặc điểm của sứa, hải quỳ?

ỏp ỏn Đ

Sứa Hải quỳ

Hình cái dù có khả năng xoè, cụp Trụ to, ngắn Cấu tạo cơ thể:

- ở dới - Dày - Hẹp

Cấu tạo cơ thể:

- ở trên

- Dày, rải rác có các gai xơng - Xuất hiện vách ngăn

- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.

- Không di chuyển, có đế bám.

- Cá thể - Tập trung một số cá thể

3. Cỏc hoạt động dạy học

Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị nh thế nào?

Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang

*Mục tiờu: HS nờu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành.

Thời gian: 20'

Hỡnh thức tổ chức: Dạy học cỏ nhõn, dạy học nhúm.

Phương phỏp dạy học: pp thuyết trỡnh, trực quan, pp phỏt hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhúm, kt đặt cõu hỏi, kt trỡnh bày 1 phỳt.

(6)

*Tiến hành:

Hoạt động của GV &HS Nội dung

- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”.

- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã

học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.

- Yêu cầu:

+ Kiểu đối xứng.

+ Cấu tạo thành cơ thể.

+ Cách bắt mồi dinh dỡng.

+ Lối sống.

- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.

- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.

- GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả

lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.

- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.

- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.

- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.

I. Đặc điểm chung:

Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang TT Đại diện

Đặc điểm

Thuỷ tức Sứa San hô

1

Kiểu đối xứng Đối xứng toả tròn

Đối xứng toả

tròn

Đối xứng toả tròn

2 Cách di chuyển Lộn đầu,

sâu đo

co bóp dù Không di chuyển

3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng

4 Cách tự vệ Nhờ tế bào

gai

Nhờ tế bào gai, di chuyển

Nhờ tế bào gai

5 Số lớp tế bào của thành cơ thể

2 2 2

6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi

7 Sống đơn độc, tập đoàn. Đơn độc Đơn độc Tập đoàn - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS

cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang?

- HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản nh: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.

- HS tự rút ra kết luận.

- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.

+ Ruột dạng túi.

+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào

(7)

gai.

Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang

*Mục tiờu: HS chỉ rừ được lợi ớch và tỏc hại của ruột khoang.

Thời gian: 10'

Hỡnh thức tổ chức: Dạy học cỏ nhõn, dạy học nhúm.

Phương phỏp dạy học: pp thuyết trỡnh, trực quan, pp phỏt hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhúm, kt đặt cõu hỏi, kt trỡnh bày 1 phỳt.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV &HS Nội dung

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự nhiên và đời sống?

- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?

- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh su tầm đợc và ghi nhớ kiến thức.

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu đợc:

+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....

+ Tác hại: gây đắm tàu...

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào cha đủ, GV bổ sung thêm.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

II. Vai trò:

-Là nguồn cung cấp thức ăn: ví dụ sứa.

- Làm đồ trang trí, trang sức:ví dụ:

san đỏ, san hô đen

- Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng. Ví dụ: san hô đá

- Góp phần nghiên cứu địa chất.Ví dụ: Hoá thạch san hô.

+ Trong tự nhiên:

- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên

- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Tác hại:

- Một số loài gây độc, ngứa cho ngời: sứa.

- Tạo đá ngầm, ảnh hởng đến giao thông.

4. Củng cố: 4’

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập:

Đặc điểm

Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi

Sán lông Sán lá gan

V- RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường