• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Ngày soạn:25/9/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố phép cộng,trừ ,nhân ,chia và giải toán.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập.

3.Thái độ:

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh:VBT Toán,

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

-Y/c 1hs làm bảng phụ,hs dưới lớp làm nháp

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

4 ´ 9 > 4 ´ 9 3´ 5 = 5 ´ 3 16 :4 < 16 : 2 -Gv Nhận xét- chấm điểm B, Bài mới:

*, Giới thiệu bài:(3)

- Gv giới thiệu nội dung tiết học

* Dạy bài mới

1,Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập B i 1:à Đặt tính r i tính(10)ồ

+

415 -

356 + 234 - 652

415 156 432 126

830 200 666 526

+ 162 - 728

370 245

532 483

- Nhận xét- chữa bài Bài 2:Tìm x(6)

x ´ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 ´8 x = 8 x = 32

-1 hs lên bảng làm bài , hs dưới lớp làm nháp - Lớp nhận xét

-Đọc yêu cầu bài tập ,nêu cách đặt tính và cách tính

-Làm bài vào bảng con

-Hs chữa bài

-Nêu yêu cầu bài tập cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia -Hs làm bài vào vở, 2hs chữa bài trên bảng

(2)

Bài 3: Tính(5)

5 ´9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13 =72 = 27 - Nhận xét- chữa bài

Bài 4:( 6)

Bài giải

Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:

160 - 125 = 35(l)

Đáp số: 35 l dầu C. Củng cố- Dặn dò: (3')

- Nhận xét giờ học

- Nhắc hs về nhà xem lại bài

- Nêu yêu cầu bài 3 - lớp làm bài ra nháp- 2 HS chữa bài trên bảng lớp

- Nhận xét

-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách giải -Làm bài vào vở

-1 hs chữa bài - Cả lớp nhận xét

- Hs lắng nghe

--- Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 7: NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải,hiểu nd bài: Người mẹ rất yêu con vì con ,mẹ có thể làm tất cả.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện.

3. Thái độ

- HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (Tìm hiểu bài) III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh minh họa trong SGK

- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện

- Bảng phụ để ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật

(3)

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ(5) - Đọc bài : Quạt cho bà ngủ - Trả lời câu hỏi về nd bài - Nhận xét- chấm điểm

Tiết 1:

B: Bài mới:

*)Giới thiệu bài: (2’)

- Gv Giới thiệu tranh SGK- GT bài

*) Dạy bài mới

1)Hoạt động 1: Luyện đọc: (12’) - GV đọc mẫu

-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu

Ghi bảng từ khó HS phát âm sai.

+Đọc từng đoạn trước lớp (Hd hs đọc ngắt nghỉ đúng)

Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (SGK), (hớt hải, hoảng hốt, vội vàng).

+Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm

2:Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : (10’) -Y/c 1hs đọc bài và tả lời các câu hỏi + Câu 1(sgk)?

+ Câu 2(sgk)?

+ Câu3(sgk)?

+ Câu 4: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?

+ Người mẹ trả lời thế nào?

Câu hỏi 4(SGK)?

-Gv KL: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ rất yêu con, vì con , người mẹ có thể làm tất cả.

? KNS: Em đã làm gì thể hiện tình yêu thương đối với mẹ

4: Luyện đọc lại:(8')

2 hs đọc bài Lớp nhận xét

-Theo dõi SGK- Đọc thầm theo.

-Nối tiếp đọc từng câu- Luyện đọc tiếng từ khó.

-Nêu cách đọc

-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ

-Đọc bài theo nhóm 2

-2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp NX

- 1HS đọc Đ1- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1

-1hs đọc đoạn2, lớp đọc thầm

-TL: (Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó…).

-1hs đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm.

-TL: (Bà đã khóc cho đôi mắt rơi xuống hồ hoá thành hai hòn ngọc.)

- TL : (Thần chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao bà mẹ đã tìm đến tận nơi ở của mình) - TL: vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình

- Hs nghe.

- HS kể những việc làm thể hiện tình yêu của mình với mẹ

(4)

- Gv hướng dẫn hs đọc phân vai: (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ) Lắng nghe

-HS đọc phân vai theo nhóm

-2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp nhận xét - Nhận xét.

Tiết 2: Kể chuyện (20')

1.Dựng lại câu chuyện theo vai: : (người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết, bà mẹ)

- Gv hướng dẫn hsdựng lại chuyện.

- Dựng lại chuyện trong nhóm -Thi dựng lại chuyện trước lớp - Gv nhận xét, biểu dương C. Củng cố-Dặn dò: (3')

-Gv hệ thống toàn bài,nhận xét giờ học.

-Nhắc hs về kể lại câu chuyện.

-HS đọc phân vai theo nhóm

-2 nhóm thi đọc trước lớp- Lớp nhận xét

-Lắng nghe

-Dựng lại chuyện theo nhóm -2 nhóm thi dựng lại chuyện -Nhận xét

- HS nghe

---

Ngày soạn:26/9/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2. Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc 9 trong phạm vi các số đã học).

3. Thái độ

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra - HS: Giấy kiểm tra III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới

:

(30 phút)

*. Giới thiệu bài: Ghi bài.

1. Kiểm tra:

- Nhắc lại

- HS làm vào giấy:

(5)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561- 244 462 + 354 728 - 456

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs làm bài Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

- Gv nhận xét

Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve có kích thứơc như hình vẽ

D B 35cm 25cm 40cm A

C 2 . Đánh giá cho điểm:

Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu Được 0,5 đ

Bài 3: (2.5đ)

Viết lời giải đúng 1 đ Viết phép tính đúng 1 đ Viết đáp số đúng ½ đ

Đổi độ dài đường gấp khúc ra m được ½ C. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- GV thu bài về chấm

- Về xem bảng nhân 6 Nhận xét tiết học

327 561 462 728

+ 416 - 244 + 354 - 456 743 317 816 272

- hs đọc đề bài - hs làm bài

Bài giải Số cái cốc 8 hộp có là:

4´ 8 = 32 (cái cốc) Đáp số: 32 cái cốc

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

35 +25 + 40 = 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

100 cm = 1m

Đáp số: 1m

- Nộp bài

- Nghe

- Nhận xét tiết học

--- Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Viết đủ, chính xác nội dung đoạn tóm tắt truyện :Người mẹ. Làm đúng các bài tập phân biệt âm dễ lẫn gi, d,r.

2.Kĩ năng:

-Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ, cỡ ch 3. Thái độ:

(6)

-Có ý thức rèn luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a.

2. Học sinh: Vở chính tả, VBT tiếng việt ....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

- Viết các từ: ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.

- Nhận xét- chấm điểm B. Bài mới

*. GT bài - ghi đầu bài (2') - Gv nêu nội dung tiết học

* Dạy bài mới.

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết:

(18')

- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - HS quan sát đoạn văn, nhận xét.

+ Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, thần đêm tối.

+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.

+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.

- Luyện viết tiếng khó:

+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh…

- HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS.

- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viết vào vở.

- HS nghe - viết vào vở.

- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.

- HS dùng bút chì soát lỗi.

- Gv nhận xét bài viết.

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. (7')

a. Bài tập 2 (a) - HS nêu yêu cầu BT

- GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào VBT + 1 HS bảng làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá - Chốt: Lời giải: ra - da.

- HS nêu yêu cầu BT

(7)

b. Bài tập 3 (a)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập

- Lớp làm vào VBT + 4 HS nêu miệng.

- Lớp nhận xét.

Chốt: Lời giải: ru- dịu dàng - giải thưởng.

C: Củng cố dặn dò(3)

-Y/c hs về nhà hoàn thành bài tập chua song

-Gv nhận xét tiết học

---

Tập đọc

Tiết 8: ÔNG NGOẠI I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Hiểu và sử dụng được từ mới : loang lổ

- Hiểu tình cảm của ông cháu rất sâu nặng:ông chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy của cháu trước ngưỡng cửa của trường Tiểu học

2.Kĩ năng

- Đọc đúng : nhường chỗ , luồng khí , lặng lẽ , vắng lặng . - Đọc phân biệt đúng lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

3.Thái độ

- Giáo dục hs biết yêu ông bà .

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp) trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ( mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời)

- Xác định giá trị ( nhận biết những điều tôt đẹp người thân dành cho mình)( Hoạt động 2) III. CHUẨN BỊ:

1:Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK (34), Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

+ Đọc bài “Người mẹ”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Nhận xét- chấm điểm B.Bài mới:

*Giới thiệu bài : (2')

- Y/c hs quan sát tranh (?)Tranh vẽ cảnh gì - Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Luyện đọc (12)

-2 hs đọc bài trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

(8)

- GV đọc mẫu - Đọc từng câu:

“Ghi bảng tiếng từ HS phát âm sai”

- Đọc đoạn: 4 đoạn

+ Đ1: Từ "Thành phố… đến hè phố."

+Đ2:Từ "Năm nay…xem trường như thế nào."

+Đ3: Từ" Ông chậm rãi… của tôi sau này."

+Đ4: Phần còn lại.

-HD luyện đọc ngắt nghỉ đúng(bảng phụ:

đoạn 1; đoạn 4)

- HD tìm hiểu từ ; đặt câu với từ :loang lổ Nhận xét

- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc trước lớp + Nhận xét- chỉnh sửa

2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10')

- Y/c 1hs đọc lại bài và trả lời các câu hỏi:

+Câu 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- 2 hs đọc đoạn 2

+Câu 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

-1 hs đọc đoạn 3-Trả lời

+Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu thăm trường?

- 1 hs đọc đoạn 4

+Câu 4: Ví sao bạn nhỏ gọi ông ngopaij là người thầy đầu tiên?

- Bài văn nói lên điều gì ?

* ý chính : Bài văn giúp ta hiểu được tình yêu sâu nặng của ông và cháu.

?KNS: Trong gia đình em đã thể hiện tình cảm của mình với ông bà ntn.

4. Luyện đọc lại ( 10')

- Y/c 1hs đọc lại toàn bài văn - Y/c hs đọc bài theo nhóm bàn - T/c thi đọc giữa các nhóm - Lớp bình chon bạn đọc hay.

C. Củng cố- Dặn dò:

- Theo dõi SGK -Đọc thầm -Hs đọc nối tiếp theo dãy - Luyện đọc từ khó

- Theo dõi SGK

- HS luyện ngắt nghỉ đúng

- 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn - Tìm hiểu từ khó - Lớp nhận xét- bổ sung

- Hs đọc nhóm 4 . - 2 nhóm đọc - Nhận xét

- Hs đọc đoạn 1

- TL:Không khí mát dịu mỗi sáng trời trong xanh như những dòng sông trôi trên những ngọn cây hè phố)

- TL: Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút, dạy cách bọc vở và dạy những chữ cái đầu tiên - (Hs phát biểu theo ý kiến của mình ).

- TL: ( Vì ông đã dạy cháu chữ cái đầu tiên , ông là người đưa cháu đến trường…)

- 2,3hs phát biểu

Hs trả lời

- Hs đọc bài - Hs thực hiện

(9)

? Người ông có tình cảm thế nào với cháu?

- Về đọc lại bài nhiều lần, và chuẩn bị bài sau

- HS trả lời

--- Tự nhiên và xã hội

Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe và đếm được nhịp tim , mạch , chỉ được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ

2.Kĩ năng:

Nắm chắc cấu tạo và chức năng của vòng tuần hoàn . 3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn của mình . II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sơ đồ vòng tuần hoàn 2. Học sinh: SGK, VBT TNXH

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

?Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào

- Nhận xét- tuyên dương

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét- Bổ sung B.Bài mới:

*. Gi ới thiệu bài(2) - Gv nêu y/c tiết học

* Dạy bài mới

1: Hoạt động 1 : (10') Thực hành

- Yêu cầu HS nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập .

=>Kết luận:Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể .Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết

- HS lắng nghe

-áp tai vào ngực bạn đếm nhịp tim đập trong 1 phút

- Sờ vào mạch ở cổ tay đếm nhịp mạch đập trong 1 phút

- Cả lớp nhận xét

2:Họat động 2 : (10') Làm việc với sgk - Yêu cầu HS trao đổi để TLCH trong sgk

*Kết luận:

- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.

- Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa ô- xi và

- Hs trao đổi nhóm 2.

- Đại diện các nhóm lên chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .

(10)

chất dinh dưỡng tới các cơ quan trong cơ thể . Nhận khí các-bô-ních và chất thải từ các cơ quan về tim.

- Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-nỉch rồi trở về tim .

- Hs nghe.

3: Hoạt động 3 : (10) Chơi trò chơi “ ghép chữ vào hình”

- Phát cho mỗi nhóm các tấm thẻ ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.Yêu cầu các nhóm ghép chữ vào hình

C. Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài - Nhắc hs về nhà học bài

- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình - Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

THAM GIA TÌM HIỂU ATGT DO NHÀ TRƯỜNG TỔ CHỨC TẠI LỚP ---

Ngày soạn:27/9/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết lập và thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa về phép nhân.

2.Kĩ năng:

- HS áp dụng bảng nhân 6 làm bài tâp.

3. Thái độ :

- HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1.Gi áo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 2. Học sinh : Chuẩn bị tương tự như trên

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5') - Y/c hs làm các bài tập

5 x 9 + 27 = 45 +27 80 : 2 – 13 = 40 - 13

=72 = 27 - Nhận xét- chấm điểm

B.Bài mới:

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp - Nhận xét

(11)

* Giới thiệu bài(2)

- Gv nêu nội dung tiết học

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Lập bảng nhân 6 (7’) -GV giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn

-GV gắn 1 tấm bìa lên bảng hỏi:

6 chấm tròn lấy một lần đươc mấy chấm tròn?

(6 x 1 = 6 chấm tròn)

-Gắn 2 tấm bìa lên bảng hỏi: 6 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm tròn?

(6 x2 = 12 chấm tròn)

Tương tự cho HS lập bảng nhân 6(như SGK)

-Hai tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy đơn vị?(6 đơn vị)

*ý nghĩa:Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau 2.Hoạt động 2: Thực hành: ( 20')

- HS thao tác cùng gv lấy các tấm bìa như GV để lập bảng nhân 6

- Trả lời- Nêu phép tính

- HS lập bảng nhân 6- Ghi SGK - HS đọc thuộc bảng nhân 6 - Trả lời

- HS nêu ý nghĩa của phép nhân

Bài 1: Tính nh m(5)

6 x4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 8 = 48 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0

*Số nào nhân với 0 cũng bằng 0và ngược lại

Bài 2: (5) Tóm tắt

1 thùng: 6 lít 5 thùng: … lít?

Bài giải

5 thùng có số lít dầu là:

5 x 6 = 30 (l) Đáp số: 30 l dầu

Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm(5)

- Y/c HS đếm thêm 6 rồi điền số vào chỗ chấm trong SGK

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét chốt kết quả đúng: 6; 12;

18; 24; 30; 36, 42; 48; 54; 60.

C.Củng cố- Dặn dò: (5’)

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK

- HS nối tiếp nêu miệng kết quả

- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán

- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu bài 3

- HS đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm trong SGK

- 1 HS lên bảng chữa bài- Cả lớp nhận xét

(12)

- Cho HS đọc lại bảng nhân 6. Nhận xét giờ học

- Về xem lại các bài tập đã làm và học thuộc bảng nhân 6

- 2 HSs đọc lại bảng nhân 6

---

Luyện từ và câu

Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình . Ôn kiểu câu ai là gì?

2.Kĩ năng: Áp dụng làm tốt các bài tập.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . 2. Học sinh: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng :

+ Chúng em là măng non của đất nước ( Ai là măng non của đất nước ?)

+Chích bông là bạn của trẻ em ( Ai là bạn của trẻ em ?)

-Gv Nhận xét – Chấm điểm B. Bài mới: (25’)

*) Giới thiệu bài: (2) - Gv nêu nội dung tiết học

*) Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: HD làm bài tập ( 20') Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình .

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét- Bổ sung

- HD Mẫu : ông bà, chú cháu

* Từ chỉ gộp là những từ chỉ 2 người trong gia đình trở lên

* Đó là các từ chỉ người - Cho HS thảo luận nhóm.

- Gv Chốt ý đúng:

Bài 2 :Xếp các thành ngữ , tục ngữ ( sgk) vào nhóm thích hợp .

- 1 hs nêu yêu cầu của bài 1 - Lắng nghe

- Nhận xét- Bổ sung

(13)

- Chốt ý đúng

Bài 3 : Dựa vào nội dung các bài tập đọc tuần 3 ,4 hãy đặt câu theo mẫu ai là gì ? để nói về:

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập a, Bạn Tuấn trong bài Chiếc áo len.

B, Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.

C, Bà mẹ trong truyện người mẹ.

D, Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.

*Chốt ý đúng:

a,Tuấn là người anh biết nhường nhịn em / Tuấn là đứa con ngoan …

b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.. .

c, Bà mẹ là người rất yêu thương con / Bà mẹ là người rất tuyệt vời.. .

d, Sẻ non là người bạn rất tốt / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.

C. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Gv hệ thống bài, nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài.

- Cả lớp làm bài vào vbt - 2, 3 hs đọc bài

- Lớp nhận xét .

- 1 hs đọc yêu cầu bài 3 . - Hs trao đổi trong nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét- Bổ sung

Ngày soạn:28/9/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố , ghi nhớ bảng nhân 6

2. Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân 6 tính giá trị biểu thức và giải toán . 3.Thái độ: Hs có ý thức tự giác , tích cực học tập

II. CHUẨN BỊ:

- Gv: VBT toán , bảng phụ - Hs: vbt toán, đồ dùng cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc bảng nhân 6

+ Nhận xét - tuyên dương

- 3 hs đọc bảng nhân 6- Lớp nhận xét B. Bài mới:

(14)

*. Gi ới thiệu bài (1) - Gv nêu nội dung tiết học

* Dạy bài mới ( 30')

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính nhẩm (5)

a, - Gv nêu phép tính

6 ´ 5 = 30 6 ´ 10 = 60 6 ´ 2 = 12 6 x 7 = 42 6 ´ 8 = 48 6 ´ 3 = 18 6 ´ 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 b,

6 ´ 2 =12 3 ´ 6 = 18 6 ´ 5 = 30 2 ´ 6 = 12 6 ´ 3 = 18 5 ´ 6 = 30

* Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi .

Bài 2 : Tính(7)

6 ´ 9 + 6 = 54 + 6 6 ´ 5 + 29 = 30 +29 = 60 = 59 6 x 6 + 6 = 36 + 6

= 42

?Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào

Bài 3 (5)

1 hs : 6 quyển vở 4 hs ...quyển vở ?

- Nhận xét- Chữa bài Bài giải

Bốn hs mua số quyển vở là:

6´ 4 = 24 ( quyển ) Đáp số : 24 quyển vở Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .

Chốt ý đúng(5)

a, 12, 18, 24 , 30, 36, 42 , 48 18, 21, 24, 27, 30, 33 , 36 C. Củng cố- Dặn dò: (5')

- Gv hệ thống bài , nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập

- 1 hs đọc yêu cầu bài 1 - lần lượt gọi hs nêu kết quả .

- hs rút ra nhận xét qua bài tập1

- 1 hs nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào bảng con

- 1 hs đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt.

- Hs làm bài 3 vào vở

- 1 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài 4 - Hs làm bài trong sgk (tr20)

- 2 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét

(15)

---

Tập viết

Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫuhoa C từ và câu ứng dụng

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :Mẫu chữ hoa C và tên riêng Cửu Long 2. Học sinh: Bảng con, Vở tập viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HĐ dạy HĐ học

A: Kiểm tra bài cũ (5')

- Viết chữ hoa B,Từ ứng dụng (Bố Hạ) + Nhận xét- Đánh giá

-- 2 hs viết trên bảng lớp cả lớp viết vào bảng con

B.Bài mới:

*Giới thiệu bài (2') - Gv nêu nội dung tiết học

* Dạy bài mới

1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết : (28') a. Luyện viết chữ hoa

- Gắn câu ứng dụng lên bảng

- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài -Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ

b.Viết từ ứng dụng

- Gvgiới thiệu từ ứng dụng(Cửu Long)

- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết

c. Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

*ý nghĩa: Câu ca dao nói về công ơn lớn lao

của cha mẹ

- HS lắng nghe

-Đọc câu ứng dụng -Tìm các chữ hoa

-Quan sát gv viết mẫu và lắng nghe -Quan sát mẫu- Viết bảng con -Đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa Quan sát - Viết bảng con

-Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa

(16)

d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết

- Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cách cầm bút viết đúng

e.Chấm chữa bài

Chấm 8 bài, nhận xét từng bài C. Củng cố - Dặn dò (3')

- Gv nhận xét giờ học, biểu dương những hs viết chữ đẹp

- Nhắc hs về nhà viết bài ở nhà

-Viết vào vở tập viết

- Hs viết bài

--- Tập làm văn

Tiết 4: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU:

1. kiến thức

-HS hiểu nội dung câu chuyện. Biết kể câu chuyện với giọng hồn nhiên

* Giảm tải: không yêu cầu làm BT2 2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng nói rõ ràng.Viết đúng nội dung mẫu điện báo.

3.Thái độ

- HS có ý thức tự giác ,tích cực trong học tập.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp

- Tìm kiếm, xử lí thông tin III. CHUẨN BỊ:

1.Gi áo viên: Tranh minh hoạ SGK (trang 36) 2: Học sinh:-VBT

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

- 1 hs kể về gia đình của mình.

- Đọc đơn xin nghỉ học.

- Nhận xét- tuyên dương

2 hs kể- Lớp nhận xét - 1 hs đọc.

B. Bài mới:

*.Giới thiệu bài: (2')

- Gv nêu nội dung và y/c tiết học

* Dạy bài mới.

1.Hoạt động 1: HD hs làm bài tập (20) Bài 1: Nghe - kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”

- Gv kể câu chuyện dựa vào tranh

- Đọc yêu cầu bài tập

- Quan sát tranh trong sgk và -Lắng nghe - TL: Vì cậu bé rất nghịch ngợm.

- TL: Cậu trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!

- TL: Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch

(17)

+Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy - Gv kể lần 2

Yêu cầu hs kể lại câu chuyện Nhận xét ,biểu dương

Bài 2: Giảm tải

C.Củng cố- Dặn dò: (3') - Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc hs về nhà làm bài trong VBT

ngợm

- Lắng nghe

- 2,3 HS kể lại câu chuyện - Lớp nhận xét

--- Tự nhiên xã hội

Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn

2.Kĩ năng

- Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn 3. Thái độ

-HS có ý thức tự giác tích cực

* BVMT: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn(Hoạt động 2)

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI::

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch(Hoạt động 2)

III.Chuẩn bị

1.Giáo viên: Tranh vẽ sgk ( 18. 19) , Sơ đồ vòng tuần hoàn 2: Học sinh: VBT TNXH ....

IV.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ ? -Nhận xét- chấm điểm

B.Bài mới:

*. Giới thiệu bài :(1') - GV nêu nội dung tiết học

*. Dạy bài mới :

1. Hoạt động1 : Trò chơi vận động(5)

-2 hs lên bảng chỉ đường đi của máu trên sơ đồ - cả lớp nhận xét

-Cho HS chơi trò chơi. Hs chơi trò chơi:"Thỏ ăn cỏ .thỏ vào chuồng"

(18)

*Kết luận:Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường .Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim, mạch.Nếu vận động quá sức tim sẽ bị mệt có hại cho sức khoẻ.

-Hs theo dõi xem nhịp mạch và tim có nhanh hơn lúc ngồi yên

-Hs so sánh lúc nhịp tim hoạt động mạnh và nhẹ

-2,3 Hs nhắc lại kết luận

2.Họat động2:Thảo luận nhóm

Cho HS quan sát tranh vẽ SGK trang 19, thảo luận nhóm

- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? - Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

- Kể tên một số đồ ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch

-KL:SGK (t19)

* BVMT: KNS:Con cần làm gì để bảo vệ cơ quan tuần hoàn

C. Củng cố- Dặn dò: (3')

- Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà ôn bài, làm bài VBT.

-Hs quan sát tranh vẽ trang 19thảo luận theo câu hỏi.

-Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét bổ sung

- 2,3 em nhắc lại KL

--- Ngày soạn : 29/9/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số(không nhớ).

2. Kĩ năng:

-HS biết vận dụng làm bài tập thành thạo.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị

- VBT toán, bảng phụ III.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

HĐ dạy HĐ học

A: Kiểm tra bài cũ (5')

(19)

- Y/c 2hs làm bảng lớp

6 ´ 9 + 6 = 54 +6 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6 = 60 =42 + Nhận xét- tuyên dương

-2hs lên bảng làm bài -Cả lớp nhận xét

B.Bài mới:

*.Giới thiệu bài(2)

- Gv nêu nội dung và y/c tiết học

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân(7)

12 ´ 3 = ? 12 +12 + 12 = 36 Vậy 12 ´3 = 36 3.Thực hành

Bài 1:Tính(5) HD đặt tính:

x 12 . 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 3 . 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 36

-Nêu cách tính

-Nêu cách đặt tính và tính

x 24 x 22 x 11 x 33 x 20

2 4 5 9 4

48 88 55 99 80

Bài 2: Đặt tính rồi tính(5)

32 x 3 11 x 6 20 x 4

x 32 x 11 x 20

3 6 4

96 66 80

Bài 3: (7) Tóm tắt

1 hộp :12 bút 4 hộp: ... bút?

Bài giải

4 hộp có số bút chì màu là:

12 ´ 4 = 48(bút)

Đáp số: 48 bút chì màu C.Củng cố- Dặn dò: (5')

- Gv hệ thống lại toàn bài

- Nhắc hs về xem lại các bài tập đã làm

Nêu yêu cầu bài tập -Làm bài vào sgk

-2 hs lên bảng chữa bài -Nhận xét

-Nêu yêu cầu bài tập -Làm bài ra bảng con

-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.

- Làm bài vào vở -1hs lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét

(20)

--- Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe viết trình bày đúng đoạn văn.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi

2.Kĩ năng:

- Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ 3.Thái độ:

- HS có ý thức rèn chữ viết II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Viết bài 3a trên bảng phụ

2. Học sinh: Bảng con, Vở chính tả, VBT tiếng việt ....

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A: Kiểm tra bài cũ (5')

- Gv đọc cho hs viết: thửa ruộng,dạy bảo, giao việc.

+Nhận xét- tuyên dương

-2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con

B. Bài mới:

*.Giới thiệu bài(2)

- Gv nêu nội dung tiết học

* Dạy bài mới.

1.Hoạt động1: Hd hs viết chính tả

*Gv đọc mẫu bài viết

+ Đoạn văn gồm mấy câu?(3 câu)

+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?

(Chữ đầu đoạn,đầu câu)

Luyện viết chữ khó: lang thang, loang lổ, trong trẻo...)

*Đọc cho hs viết vào vở - Chấm, chữa bài

- Gv chấm 8 bài, nhận xét từng bài.

- Theo dõi SGK, đọc thầm - 2 HS đọc lại

-Trả lời -Trả lời

-Viết tiếng khó ra bảng con - Nghe- viết vào vở

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (xoay, ngoáy -Đọc yêu cầu bài tập

(21)

tai, loáy hoáy)

Bài 3: Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng d/r/

gi

- Làm cho ai việc gì đ -Trái nghĩa với hiền lành.

-Trái nghĩa với vào.

Chốt: giúp, dữ, ra

C.Củng cố- Dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học

- Nhắc hs về nhà sửa lại lỗi đã mắc

-Hs nêu miệng- nhận xét

- hs làm bài vào VBT, nêu miệng - Lớp nhận xét- Bổ sung

---

Sinh hoạt tuần 2

Phần I: An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

II.Đồ dùng dạyhọc:

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

1. 2 HS nhắc lại 2.

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

(22)

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ?

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

- B3: GV nhận xét

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi

- Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên

(23)

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặc áo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồi ổn định ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức để điều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô. bạn

xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- Mặc áo phao, ngồi ổn định ngay ngắn…

- Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh

(24)

nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn và đang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận

Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giải thích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lại đùa nghịch làm bố đang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô.

Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

---

Phần 2: Sinh hoạt tuần 4

NHẬN XÉT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

(25)

1.Ổn định tổ chức

2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét -ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

-Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Phòng, chống dịch Covid - 19:

- Lao động: ...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Thực hiện tốt an toàn GT, an toàn trong trường học. Không ăn quà vặt.

- Lao động theo sự phân công.

Nguyễn Huệ, ngày ...tháng 9 năm 2020 TỔ TRƯỞNG

Dương Thị Ngọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -