• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng :Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2019

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.

- Làm bài 1,2,3,4.

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở ,bảng con .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : : (4 phút)

- Làm bài 4

2/ Bài mới

:

: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

Bài 3: Tính

Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1: ... l ?

- 1 HS nêu miệng - Nghe giới thiệu

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

415 , ….., 728 -415 - 245 830 483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

X x 4 = 32 ; X : 8 = 9 X = 32 : 4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32 - Tự tính và nêu cách giải 5 x 9 + 27 = 45 + 27 ; = 27

80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 72

- Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

(2)

- Gv nhận xét

4/ Củng cố ,dặn dò:

- Chấm một số vở ,nhận xét

-VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

Giải

Thùng hai hơn thùng 1số lít dầu là:

160 - 125 = 35 (l) Đáp số: 35 l dầu - Nghe.

- Nhận xét tiết học .

___________________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7 + 4: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án. Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi nội dung

- GV nhận xét, đánh giá . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Người mẹ 2. Luyện đọc (20’)

a.Gv đọc mẫu toàn bài

- Gv đọc mẫu và hướng dẫn hs cách đọc.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc câu

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc câu

- 2 hs lên bảng đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK

- Hs nhận xét.

Nhắc lại tên bài

- Học sinh theo dõi.

(3)

- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs : khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

* Đọc đoạn

- GV kết hợp nhắc các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn 1 với giọng hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ mất con; đoạn 2, 3 thể hiện giọng tha thiết, sẵn sàng hi sinh của người mẹ.

- Gv đưa câu dài yêu cầu hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Gv giúp hs hiểu nghĩa từ : thiếp đi, khẩn khoản, mấy đêm ròng

* Đọc đoạn trong nhóm

- Đọc đoạn trong nhóm (3 phút).

- Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm đọc . - Gọi đại diện mỗi nhóm thi đọc một đoạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 4 TIẾT 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’) - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1.

- Gọi hs kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.

- Đoạn 1 kể về điều gì?

-Gv chốt : Người mẹ mất con xin Thần Đêm Tối chỉ đường đi tìm con.

Trên đường đi tìm con, bà mẹ đã gặp những khó khăn ...

- Gọi 1 hs đọc đoạn 2.

* GDKNS

- Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài - Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài

- Hs chú ý luyện đọc cho đúng.

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn .

- Thần chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//

- 3 hs nêu nghĩa của các từ.

- Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4

- Bà mẹ thức mấy đêm ròng thức trông con ốm. Mệt quá bà thiếp đi.

Tỉnh dậy thấy mất con. Bà hớt hải gọi tìm …

- Bà mẹ mất con xin Thần Đêm Tối chỉ đường đi tìm con.

- Hs đọc đoạn 2

+ Ôm bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi…

(4)

GV: Chắc chắn không chỉ có một khó khăn như vậy mà còn muôn vàn khó khăn khác nữa …

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.

- Người mẹ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Gọi 1 hs đọc đoạn 4.

- Thái độ của Thần Chết thế nào khi thấy người mẹ ?

- Người mẹ trả lời thế nào?

- Yêu cầu hs thảo luận chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện và ghi ý đó lên bảng.

- Em có nhận xét gì về người mẹ ?

- GV chốt nội dung bài

- Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV hướng dẫn hs đọc đoạn 3, 4.

- GV đọc mẫu.

- Đoạn 4 có những nhân vật nào ? - Giọng của thần chết đọc như thế nào?

- Giọng của bà mẹ đọc như thế nào ?

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng qua bảng phụ.

- Tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

*Kể chuyện (25’)

1. GV nêu nhiệm vụ: Phân vai kể lại câu chuyện.

2. Hướng dẫn hs kể từng đoạn

- GV hướng dẫn dựng lại câu chuyện tức là phân vai theo các nhân vật rồi nói lại lời các nhân vật đó theo trí nhớ.

- Tổ chức thi dựng lại câu chuyện.

- GV theo dõi và lưu ý hs cần thể hiện được giọng điệu và cử chỉ của nhân vật mình

- Hs đọc đoạn 3

+ Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành hai hòn ngọc.

- Hs đọc đoạn 4

- Ngạc nhiên không hiểu sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi ở của mình.

- Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi.

- Ý c: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.

+ Người mẹ đã trải qua bao khó khăn để mong cứu được con .

* Người mẹ rất thương yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.

- Hs nêu lại nội dung bài

+ Thần Chết và bà mẹ.

+ Ngạc nhiên

+ Điềm đạm, khiêm tốn nhưng dứt khoát.

- Hs luyện đọc đoạn 3, 4 theo lối phân vai: Hs luyện đọc nhóm 6.

- Hs thi đọc phân vai trước lớp.

- HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Hs tập dựng lại câu chuyện theo nhóm 6.

- Hs thi dựng lại câu chuyện - Lớp nhận xét và bình chọn.

(5)

được nhập vai.

- GV nhận xét, tuyên dương nhập vai dựng lại câu chuyện hay nhất.

5. Củng cố - dặn dị (3’)

- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

- Em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn mẹ?

- Gv nhận xét tiết học .

- Dặn hs về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Mẹ cĩ thể hi sinh tất cả vì con.

- Hiếu thảo với mẹ…

_________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: BA CON BÚP BÊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình. (trả lời được các câu hỏi 2/25 - 26).

2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch,trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ cĩ âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích mơn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hát. 2’

2. Bài mới: 35’

a) Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu- Luyện đọc từ khĩ.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Đêm Nơ-en - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhĩm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bi.

GV nhận xét.

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhĩm.

- Hs đọc 4 đoạn.-Lớp đọc cả bài.

(6)

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

b) Đêm Nô-en, trước khi Mai ngủ, ba nói gì với Mai?

c) Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy?

d) Khi đã lớn, Mai hiểu ra điều gì?

e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

3/ Tổng kết– dặn dò 3’

- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Về luyện đọc bài .Chuẩn bị bài sau:

.Nhận xét bài học.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu kết quả bài làm.

+ Có ba con búp bê

+ Ông già Nô-en sẽ tặng búp bê cho con.

+ Thấy ba con búp bê và lá thư của ông già Nô-en

+ Không có ông già Nô-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm

+ Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

- HS nhận xét.

HS trả lời: Tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình.

_________________________________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn luyện cộng trừ các số có ba chữ số, tính giá trị biểu thức, Biết tìm 1/3 của một số

Tìm thừa số chưa biết và tìm số bị chia

2. Kĩ năng: Vận dụng cộng trừ các số có ba chữ số vào làm bài toán có lời văn dạng toán nhiều hơn

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ:

+ GV: Bảng phụ, phiếu bài tập + HS: VBT TV thực hành 3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC: 5’

(7)

- Gọi 2-3 HS lên bảng làm bài

Tính chu vi hình Tam giác có độ dài các cạnh là: 4cm, 3cm, 6cm

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng 2. Bài mới: 32’

a) Giới thiệu bài

- GV nêu nhiệm vụ bài học b) Thực hành

Bài 1 : Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu . - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS so sánh bài và nhận xét - GV nhận xét, đánh giá

Bài 2 :

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Y/C HS nêu cách tính biểu thức khi có phép nhân (chia) với phép cộng (trừ) - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT, 1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Y/C HS so sánh bài và nhận xét - GV nhận xét, đánh giá

Bài 3 :

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Y/C HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia

- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT, 1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Y/C HS so sánh bài và nhận xét - GV nhận xét, đánh giá

Bài 4 :

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì?

- HS làm bài

- HS nhận xét

Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu bài - HS làm bài

- HS nhận xét

- Tính

- HS nêu cách thực hiện - HS lên bảng làm bài a) 4 x 8 + 48 = 32 + 48 = 80 b) 9 : 3 + 9 = 3 + 9 = 12

- HS so sánh bài và nhận xét -

- Tìm x

- HS nêu cách thực hiện - HS lên bảng làm bài a) X x 2 = 8

X = 8 : 2 X = 4 b) X : 5 = 3 X = 3x 5 X = 15

- HS so sánh bài và nhận xét

+ Bài toán cho biết:

(8)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán trên thuộc dạng toán nào?

+ Để biết chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?

- Y/C HS thực hiện trên bảng phụ

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng Bài 5:

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Y/C làm bài theo cặp để tìm ra 1/3 số quả dừa

- Gọi đại diện các nhóm trình bày - Y/C HS so sánh bài làm và nhận xét - GV nhận xét, đánh giá

3. Củng cố, dặn dò 3’

- Cho hs nêu lại nội dung bài

Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.

Mẹ hái được 145 quả cam, chị hái được 180 quả cam

+ Bài toán hỏi: Chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả cam?

+ HS trả lời + HS nêu - HS thực hiện

Bài giải:

Chị hái được nhiều hơn mẹ số quả cam là 180 – 145 = 35 (quả)

Đáp số: 35 quả cam - HS nhận xét

- HS làm bài theo cặp

- Đại diện các nhóm trình bày - HS so sánh bài làm và nhận xét

_______________________________________________________________

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 28 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 17: TỰ KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc 9 trong phạm vi các số đã học).

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra

(9)

- HS: Giấy kiểm tra

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới

:

(30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561- 244 462 + 354 728 - 456

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs làm bài Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

- Gv nhận xét

Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve có kích thứơc như hình vẽ

D B D 35cm 25cm 40cm A

C c. Đánh giá cho điểm:

Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu Được 0,5 đ

Bài 3: (2.5đ)

Viết lời giải đúng 1 đ Viết phép tính đúng 1 đ Viết đáp số đúng ½ đ

Đổi độ dài đường gấp khúc ra m được ½ đ

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV thu bài về chấm

- Về xem bảng nhân 6 Nhận xét tiết học

- Nhắc lại

- HS làm vào giấy:

327 561 462 728

+ 416 - 244 + 354 - 456 743 317 816 272

- hs đọc đề bài - hs làm bài

Bài giải Số cái cốc 8 hộp có là:

4 8 = 32 (cái cốc) Đáp số: 32 cái cốc

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

35 +25 + 40 = 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

100 cm = 1m

Đáp số: 1m

- Nộp bài - Nghe

- Nhận xét tiết học

(10)

CHÍNH TẢ

TIẾT 7: NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bài chính tả.

- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

- HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ, - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới

:

(31 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết: (20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả - Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút)

Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Nhắc lại.

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.

HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa các chữ đầu mỗi câu

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

-Viết bảng con các từ khó đã nêu - HS viết bài

- HS sửa lỗi

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

(11)

Ru- dịu dàng- giải thưởng 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học

_________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN (SDPPBTNB) I/ MỤC TIÊU

- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết.

- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ - Các em có hứng thú trong học tập

.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, bảng phụ,sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn

- HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv nêu câu hỏi:

- Nêu đặc điểm và thành phần của máu?

- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Chức năng của cơ quan tuần hoàn ? - Nhận xét, đánh giá .

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’):Hoạt động tuần hoàn

2. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’): Thực hành( sử dụng PPBTNB )

Bước 1: Đưa ra tình huốngxuất phát.

a. Cách tiến hành:

-GV hướng dẫn hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút; đặt ngón trỏ của bàn tay phải vào giữa cổ tay trái của mình để đếm nhịp đập của mạch trong vòng 1 phút.

- 2 hs trả lời

Nhắc lại

*Hoạt động cá nhân

- 1 số hs lên làm mẫu. Hs thực hiện theo cặp như hướng dẫn .

(12)

Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập của mạch.

Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS.

-HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm việc của mình đếm số nhịp đập của tim, của mạch.

Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

-GV cho HS làm việc theo nhóm4.

Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt các câu hỏi

+ Bạn đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?

+Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ

tay mình hoặc tay bạn bạn cảm thấy gì?

-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : theo nhóm.

Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội dung bài học.

Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.

-Các nhóm thảo luận trình bày

-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.

- Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?

- Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn mình ta thấy gì ?

Bước 5:Kết luận rút ra kiến thức.

-Các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thảo luận,

Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

- Hs thực hiện cá nhân.

- Số lần đập của tim bạn trong 1 phút - Số lần đập của mạch mình trong 1 phút

*Hoạt động nhóm 4

- Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe thấy tim đập.

- Khi đặt ngón tay lên cổ ta em thấy mạch nhảy liên tục

-Đại diện trình bày.

Nhắc lại KL

+ Lên bảng chỉ và nói.

Chỉ động mạch, tĩnh mạch và

(13)

c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17 SGK; Một bạn hỏi 1 bạn trả lời.

Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?

Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn

lớn có chức năng gì?

Kết luận:Tim luôn co bớp để đẩy máu vào vòng tuần hoàn.

*Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan cơ thể ,đồng thời nhận khí các -bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

*Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các – bô-níc rồi trở về tim.

d.Hoạt động 3 (6’) : Trò chơi “ghép chữ vào hình”

- Gv treo sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.

- Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu .

- Cử 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi ghép chữ vào hình.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thăng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu chức năng của tim và 2 vòng tuần hoàn?

-Về nhà học bài và thực hành nghe nhịp đập của tim.

- Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Nhận xét tiết học

mao mạch trên sơ đồ.

+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô xi và thải ra các bô níc rồi trở về tim.

+Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều khí ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan trong cơ thể, đồng thời nhận khí các bô níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

2 -3 HS đọc

*Trò chơi

- Lớp chia thành 2 nhóm mỗi nhóm 5 hs thi ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, đúng, đẹp sẽ thắng cuộc.

-HS trả lời

Nghe cô nhắc nhở

(14)

LUYỆN TIẾNG VIỆT

PHÂN BIỆT R/D/GI; ÂN/ÂNG; OAI/OAY ÔN MẪU CÂU: AI, LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đặt được câu theo mẫu “Ai là gì? (BT1). Giúp HS làm đúng bt có âm vần dễ lẫn r/d/gi, n/ng ( BT2) oai hoặc oay( BT3)

2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt các ân vần: r/d/gi, n/ng. oai hoặc oay 3. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn sự trong sng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ. Bảng phu ghi nd BT3.

* HS: VBTTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV 1. Khởi động: Hát. 2’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời HS lên bảng viết lại câu trang BT3 trang 20

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới 30’

a) Hướng dẫn Hs làm bài tập/ 26 -27.

+ Bài tập 1: Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS đặt câu theo mẫu Búp bê của…là búp bê làm bằng…

- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp câu a,b,c.

- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.

- Gv chốt lại :

Bài tập 2a: Điền chữ r/d/giv ào chỗ trống :

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

Hoạt động của HS

- HS lên bảng làm bài - HS nhận xét

- 1Hs đọc yêu cầu bài:

- HS nghe GV hướng dẫn mẫu

- Hs trao đổi theo cặp viết vào bảng con.

Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp làm vào VBT. 3hs lên bảng sửa bài.

a) Búp bê của ba là búp bê làm bằng gỗ.

b) Búp bê của mẹ là búp bê làm bằng vải.

a) Búp bê của anh là búp bê làm bằng giấy bồi.

- Hs nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập

(15)

- Gv yc hs làm bt vào vở.

- HS trình bày bài làm

- Y/C HS nhận xét

- Cho HS đọc đoạn thơ đồng thanh Gv nhận xét , sửa sai.

Bài tập 3:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Điền oai hoặc oay vào chỗ trống : - GV hướng dẫn mẫu: khoáy trâu - Gv yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS lên bảng chữa bài Gv nhận xét , sửa sai.

3/Tổng kết – dặn dò. 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 3 Nhận xét tiết học.

- Hs làm vào vở.

- HS trình bày bài làm:

vụng dại, hát ru, gió, đêm rằm, dần, dọc ngang, giăng

- HS nhận xét, sửa sai

- HS đọc đoạn thơ đồng thanh Hai em làm bài trên bảng.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS nghe GV hướng dẫn mẫu

- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.

HS lên bảng theo yêu cầu của GV.

Xoáy nước, phí hoài, khoai tây, quả xoài, loay hoay

HS sửa bài vào vở bt.

____________________________________________________________

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 29 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

- Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

- Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ ( mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị(nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình) III/ CHUẨN BỊ:

-

GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(16)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs kể chuyện “Người mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’): Ông ngoại 2. Luyện đọc (12’)

a. GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách hs cách đọc.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

*Đọc câu

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc câu

- Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ…

*Đọc đoạn

- GV chia bài thành 4 đoạn.

- Gv đưa câu dài, yêu cầu hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- GV kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ khó:

loang lổ

- Hs đặt câu với từ loang lổ

*Đọc đoạn trong nhóm - Gv theo dõi giúp đỡ.

*Đọc đồng thanh

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’) - Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 1.

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?

Gv chốt : Vẻ đẹp của thành phố sắp vào thu.

Mùa thu dễ chịu thật thích hợp cho năm học mới

- Vậy bạn nhỏ trong bài đã được ai giúp đỡ chuẩn bị đi học ?

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2.

- 2 học sinh lên bảng kể nối tiếp câu chuyện “Người mẹ” và trả lời câu hỏi .

- Hs nhận xét . Nhắc lại tên bài - Học sinh theo dõi.

- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài .

- HS chú ý phát âm đúng.

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn

Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố. //

- Có nhiều mảng màu đan xen lộn xộn

- Chiếc áo của Hoa loang lổ vết mực.

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc.Lớp nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Hs đọc đoạn 1.

- Không khí mát dịu, trời xanh ngắt, xanh như dòng sông trong.

- Bạn nhỏ được ông ngoại giúp đỡ chuẩn bị đi học.

- Hs đọc đoạn 2.

(17)

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

GV chốt : Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị cho năm học mới. ..

- Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 3.

- Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường.

- Yêu cầu đọc câu cuối.

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên?

*GDKNS:

- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?

Gv chốt nội dung

- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài . 4. Luyện đọc lại (8’)

- GV hướng dẫn hs đọc đoạn 1 .

- GV đọc mẫu, nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng và giọng đọc của đoạn .

- Tổ chức thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

5. Củng cố dặn dò (3’)

- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs đọc bài chuẩn bị bài sau .

- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút, bọc vở, ,ông dạy những chữ cái đầu tiên.

- Hs nghe

- Hs đọc đoạn 3.

+ Hs nêu ý kiến của mình: Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay ,gõ thử vào mặt trống.

- Hs đọc câu cuối.

+ Vì ông dạy chữ cái đầu tiên, là người đầu tiên dẫn bạn đến trường

- Hiếu thảo với ông, giúp đỡ những việc vừa sức.

Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông …

- 3 hs nhắc lại nội dung bài . - Hs nêu cách đọc

- 3 em đọc lại đoạn văn.

- 3, 4 hs thi đọc đoạn văn trên.

- Nhận xét và bình chọn.

- Tình cảm gắn bó sâu nặng. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên

_______________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

-Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1,2,3.

- GD tính cẩn thận khi làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn

- HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(18)

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò 1/ Bài cũ: (4 phút)

- GV phát bài kiểm tra và nhận xét nhận xchung

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn

6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau

- GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần. GV nêu “ 6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút)

Bài 1: GV hỏi và gọi HS trả lời

- HS nhận bài kiểm tra

- Nhắc lại

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6 - 6 nhân 1 bằng 6

- Nghe - Quan sát

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

+ HS viết 6 x 2

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6

- HS nêu lại 3 công thức

- Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo 6 x 4 = 24 6 x 7 = 42

6 x 5 = 30 6 x 8 = 48 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

- HS nêu miệng

- Cho HS làm nhóm bàn - HS quan sát và trả lời

(19)

Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu 5 thùng: ….l dầu?

Bài 3: Cho HS làm vào vở chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi vài HS đọc bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán và giải vào vở theo nhóm bàn Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

6x5= 30( l)

- HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 - Vài HS đọc

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

___________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3a,b.c)

- Các em tự giác làm bài .

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc khổ thơ:

“Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày”

- HS xác định những sự vật được so sánh với nhau và từ chỉ sự so sánh trong khổ thơ trên.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học và ghi tên bài :Từ ngữ về gia đình.Ôn tập câu: Ai là gì?

2. Hướng dẫn làm bài tập

- HS xác định những sự vật được so sánh với nhau và từ chỉ sự so sánh trong khổ thơ trên.

- HS đọc BT3 giờ trước.

Nhắc lại tên bài

(20)

Bài tập 1(8’): Viết tiếp vào chỗ trống chỉ gộp những người...

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

+ Gọi hs đọc từ mẫu: ông bà, bố mẹ …

? Em hiểu thế nào là ông bà?

? Em hiểu thế nào là chú cháu?

GV: Mỗi từ được gọi là từ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên.

- Yêu cầu h /s thảo luận cặp đôi.

- Đại diện các cặp lên dán kết quả.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (10’): Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.

+ Bài yêu cầu gì?

? Con hiền cháu thảo nghĩa là gì?

? Theo em câu này xếp vào cột nào?

- Để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ vào đúng cột thì trước hết ta phải suy nghĩ để tìm nội dung, ý nghĩa của từng câu, sau đó xếp chúng vào đúng cột trong bảng.

- Các câu còn lại yêu cầu

h /s thảo luận nhóm và xếp vào cột thích hợp.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- GV cùng h /s nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3(12’): Đặt câu theo mẫu :Ai là gì?

- Gọi h /s nêu yêu cầu.

- Gọi 2 h /s thực hành mẫu.

- Yêu cầu h /s làm bài vào VBT.

- Gọi h /s đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Hoạt động cặp đôi

- 2 hs trả lời

- Là chỉ ông và bà.

- Là chỉ chú và cháu.

- H/s thảo luận làm bài Đáp án

Ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cô chú, chú thím, cậu cháu, mẹ con,...

*Hoạt động nhóm 4

+ Ghi các thành ngữ, tục ngữ sau...

+ Con cháu ngoan ngoãn...

+ Cột 2,con cháu đối với ông bà…

- H/s thảo luận nhóm làm bài.

- H/s chữa bổ sung vào vở bài tập.

+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.

+ Con cháu đối với ông bà , cha mẹ:

a, b.

+ Anh chị em đối với nhau: e , g

*Hoạt động cá nhân

- Dựa vào nội dung các bt đọc...

- H/s làm bài.

- Nhiều h /s đọc bài.

a) Tuấn là người con hiếu thảo. / Tuấn là người anh tốt bụng.

(21)

3. Củng cố, dặn dò (3’)

? Con cháu cần có thái độ như thế nào đối với ông bà?

? Câu gồm mấy bộ phận chính? Đầu câu viết như thế nào? cuối câu ghi dấu gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

b) Bạn nhỏ là cô bé đáng yêu. / Cô bé là một người rất thương bà..

- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ....

- Câu gồm 2 bộ phận chính.Đầu câu viết hoa.Cuối câu có dấu chấm.

__________________________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân 6 .

- Vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

- Học sinh tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK,bảng phụ - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 - Nhận xét.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

5 x 6 = 6 x 5 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

= 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh: … quyển vở?

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm

- Nhắc lại

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

(22)

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

_______________________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) ,L, N (1 dòng). Viết tên riêng

Cửu Long

1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

- HS có ý thức viết bài sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ, mẫu chữ hoa C;

- HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng viết B, Bố Hạ.

- GV nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học và ghi tên bài: Ôn chữ hoa C

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(15’) + Tìm các chữ hoa có trong bài.

- Treo chữ mẫu:

- Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ C, L, T, S, N

- Yêu cầu hs viết bảng.

- GV nhận xét, sửa chữa.

- 2 HS lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.

Nghe, nhắc lại

+ Hs tìm: C, L , T, S, N - Quan sát

+ Cao 2,5 ô li ; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- Quan sát

(23)

3.Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để hs quan sát, nhận xét.

GV giới thiệu: Cửu Long là tên một con sông dài nhất ở nước ta.

*Quan sát và nhận xét

- Từ ứng dụng gồm mấy chữ ghi tiếng? là những chữ nào?

- Độ cao giữa các chữ như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ ntn ?

*Viết bảng

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết Cửu Long .

- Yêu cầu HS viết bảng con: Cửu Long . - Gv nhận xét bài viết

4.Viết câu ứng dụng

* Giới thiệu câu ứng dụng

- Gv ghi câu ứng dụng gọi hs đọc

- Em hiểu như thế nào về nội dung câu ứng dụng trên ?

*Quan sát nhận xét

- Câu ứng dụng những chữ nào phải viết hoa ?

- Nêu độ cao của các con chữ ? - Khoảng cách giữa các tiếng ntn ?

*Viết bảng

- Yêu cầu hs viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho hs.

5. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15’) - GV nêu yêu cầu viết .

+ 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

- 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: C, L, T, S, N

- HS đọc từ ứng dụng : Cửu Long - Hs theo dõi

+ Từ gồm 2 chữ là ghi tiếng Cửu và Long.

- C, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

+ Bằng một con chữ o.

- Hs viết trên bảng lớp, bảng con.

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn … - Công của cha mẹ rất lớn lao.

- Chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa

- Các chữ C, g, h, T, S, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o

- Hs viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

- Hs nhận xét - Hs theo dõi.

- Học sinh viết vở

- Hs ngồi viết đúng tư thế.

(24)

- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

- Nhận xét từng bài trước lớp.

6. Củng cố, dặn dò (4’)

-Nêu quy trình viết chữ hoa C ? - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn vở sạch chữ đẹp.

- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nết cong dưới rồi chuyển hướng viết nét cong phải…

_______________________________________________________

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết ,đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng bài tập 3.

- Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ,

- HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 h /s lên viết: vượt qua, giành lại, ngạc nhiên.

- GV nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học và ghi tên bài:Ông ngoại

2. Hướng dẫn HS nghe - viết (20’) a)Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn.

? Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thày giáo đầu tiên?

b)Hướng dẫn cách trình bày

?Đoạn văn có mấy câu?Câu đầu đoạn văn viết như thế nào?

? Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

c)Hướng dẫn hs viết từ khó

? Tìm trong nhứng chữ em cho là khó viết.

- Gv dọc cho h /s viết bảng con chữ khó.

d)Viết bài

- GV đọc cho h /s viết vào vở .

- H/s dưới lớp viết bảng con.

- H/s nghe, 2 em đọc lại.

+ Vì ông là người dạy cho em những chữ cái đầu tiên…

-Đoạn văn có 3 câu.Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô li.

+ Những chữ đầu câu.

+ H/s tìm: vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo...

- H/s viết bảng con.

(25)

- Nhắc nhở h /s ngồi đúng tư thế.

e)Soát lỗi

- Đọc lại cho h /s soát lỗi.

g) Chấm, chữa bài

- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài tập 1:

- Yêu cầu h /s nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs tìm và ghi vào VBT.

- Gọi 1 em lên trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

+ Bài yêu cầu gì?

- GV gọi hs trả lời miệng.

?Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà gọi là gì?

? Dùng tay đưa vật lên gọi là gì?

? Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó là gì?

-Gv hệ thống bài,chốt,chuyển ý 4. Củng cố, dặn dò (4’)

Câu đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS rèn chữ đẹp .

- H/s viết bài.

- H/s soát lỗi.

- HS theo dõi .

*Hoạt động cá nhân - Tìm 3 tiếng có vần oay - H/s làm vào VBT.

- Trình bày kết quả: loay hoay, hí hoáy, ngó ngoáy,...

+ Tìm các từ...

- Hs theo dõi.

+ sân + nâng + cần cù

Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô li.

Trả lời cá nhân

_____________________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

- Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

*GDBVMT:Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến hệ tuần hoàn. Biết một số việc làm có lợi cho hệ tuần hoàn.

II/ CÁC KỸ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh, đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

(26)

- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch

III/ CHUẨN BỊ: - GV: 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 2. Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.( Chuẩn bị 6 bức tranh ; 2 câu hỏi để HS thảo luận.)

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I.Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Tim luôn làm nhiệm vụ gì ?

+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1 (7’): Chơi trò chơi vận động

a.Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc và khi cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.

b. Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn học sinh: nhận xét sự thay đổi nhịp đập của học sinh sau mỗi trò chơi.

-Tổ chức trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.

- Nhận xét,chọn nhóm thắng cuộc

? Nhịp tim và mạch đập của em thế nào so với lúc ngồi yên ?

?Em hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận đông mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ?

* GV kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc vui chơi quá sức, tim có thể bị mệt, ảnh hưởng đến sức khoẻ của

- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.

- Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng đập Lớp nhận xét.

*Trò chơi

- Học sinh tham gia chơi.

- Em thấy nhịp tim và mạch đập của em nhanh hơn lúc ngồi yên một chút.

- Khi vận động mạnh nhịp tim và mạch nhanh hơn bình thường

(27)

chúng ta.

* Hoạt động 2 (8’): Thảo luận nhóm a.Mục tiêu:

- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

b.Cách tiến hành:

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi 6 bức tranh ; 2 câu hỏi để HS thảo luận

Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

Câu hỏi thảo luận:

? Các bạn trong tranh đang làm gì ?

? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim, mạch ? Vì sao ?

Giáo viên hỏi thêm:

? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?

? Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức ?

?Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy dép quá chật ?

? Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch ?

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.

? Để bảo vệ tim mạch em cần làm gì ?

* GV: Để bảo vệ tim, mạch cần: Thường

*Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm

- Hình 2: Các bạn đang chơi ném bóng.

Đây là hoạt động nhẹ nhàng, rất tốt cho tim mạch.

- Hình 3: Các bạn đang chăm sóc cây.

Đây là việc nhẹ nhàng, ....

- Hình 4: Bạn nhỏ đang vác 1 cây gỗ nặng. Việc làm này quá sức …

- Hình 5: Hai bạn ăn uống đầy đủ chất, bởi vậy sẽ rất tốt cho tim mạch.

- Hình 6: Đây là bao thuốc lá và chai rượu. ..

- Hoạt động chơi bóng, chăm sóc cây, ăn uống đầy đủ chất.

- Không nên luyện tập và làm việc quá sức vì làm quá sức khiến cho tim, mạch phải đập nhanh hơn

- Làm ảnh hưởng đến sự lưu thông của các mạch máu

- Các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, cá, lạc, vừng có lợi cho tim mạch.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Để bảo vệ tim, mạch cần: Thường xuyên tập thể dục thể thao...

Nghe, nhắc lại.

(28)

xuyên tập thể dục thể thao,đi bộ, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim, mạch. Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận. ...

* Hoạt động 3 (10’): Trò chơi: “Ai nhanh hơn”

- GV phổ biến cách chơi:

- Khi nghe cô đưa ra một số việc làm các em nghe và đoán xem việc làm đó là đúng hay là sai sau đa chúng ta bấm chuông rành quyền trả lời...

- Đội nào cuối cùng được nhiều điểm nhất thì đội đó thắng cuộc

*GDKNS: Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch?

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

* Gv: Hiện nay bầu không khi đang bị ô nhiễm trầm trọng do con người gây ra như đốt phá rừng, khói bụi của các xí nghiệp nhà máy dẫn đến có hại cho cơ quan tuần hoàn.

*BVMT: Vậy các em cần phải làm gì để giảm bớt sự ô nhiễm đó?

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan tuần hoàn ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh xem lai nội dung bài.

- Lớp nghe GV phổ biến và chơi thử - HS thực hiện chơi

- Nhận xét, chọn đội thắng cuộc -2 hs trả lời.

- Tập thể dục thể thao,ăn uống đủ chất…

- Cần tuyên truyền cho mọi người không đốt phá rừng bừa bãi và trồng nhiều cây xanh, don vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Tham gia học tập, lao động, vui chơi vừa sức, ăn uống đầy đủ chất. Tham gia bảo vệ môi trường sống trong lành…

________________________________________________

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(không nhớ)

I/ MỤC TIÊU

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ ).

(29)

- Vận dụng giải toán có 1 phép nhân.Làm bài 1 ,2 a,,3.

- Học sinh có ý thức tốt khi làm bài II/CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét việc học bài của HS 2/ Bài mới

:

(30 phút)

a. Giới thiệu : (1 phút) - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Y/c HS dựa vào cách phân tích thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình.

Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị đến hàng chục ) . các chữ

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng :

12 + 12 + 12

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36 - Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con

12 x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

36 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 2- 3 HS nêu lại cách tính.

(30)

số ở tích viết sao cho ,6 thẳng cột với 3,2;

3 thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a)

- Đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp: 12 bút chì màu 4 hộp : …. Bút chì màu?

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu miệng.

- Làm vở. a) 32 11

x3 x6 ; … 96 66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì)

Đáp số: 48 bút chì

Nghe cô nhận xét

__________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

- Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

- Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

III/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Kiểm tra bài tập 1, 2 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút) Bài tập1:

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi)

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Nghe

(31)

- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- Kể lần 2, Ghi gợi ý

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

 GV nhận xét

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS năng khiếu kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

- HS làm vào vở.

- Nghe

__________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ( BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG)

BÀI 2 : BÁT CHÈ SẺ ĐÔI I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác - Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác

- Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn

II.CHUẨN BỊ:

- sách Bác Hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Bài cũ: Chiếc vòng bạc

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”là gì? 2 HS trả lời - Nhận xét

B. Bài mới: - Giới thiệu bài : Bát chè sẻ đôi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi”

- GV cho HS đọc nội dung:

- HS lắng nghe

(32)

+ Khoanh tròn vào chỗ câu trước mỗi ý trả lời đúng:

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm

2. Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

3. Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác

c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng - Cho HS nhận xét.

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

3. Hoạt động 3:Thực hành- ứng dụng + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ)

-GV treo bảng phụ

-Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ Ví dụ: Có một quyển

sách hay biết chia sẻ với bạn bè

...

.

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng

...

4.Hoạt động 4: Trò chơi - GV hướng dẫn HS chơi

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen

- HS trả lời

- HS nhận xét

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

- Lớp nhận xét

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

Hãy mô tả về sự bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước... Mây đen

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung