• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng : Thứ 3 ngày 8/ 10/ 2019 5A- T4 ( S); 5B- T2 ( C) Thứ 4 ngày9/10/2019 5C- T1

TIẾT 5: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH

I Mục tiêu: Hs bình thường+ Hs Phương Linh

- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn thông thường trong gia đình.

- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.

- Yêu thích công việc gia đình.

II. Đồ dùng dạy - học

- G: Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.

Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.

Một số loại phiếu học tập.

- H: SGK, vở thực hành III.Các hoạt động dạy - học.

1. Tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’)

3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1,)

Hoạt động của GV Hoạt động của HSBT

+ Hs Phương Linh 1. Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn

uống thông thường ( 10')

-Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

-G ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.

- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

2. Tìm hiểu dặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình: ( 15')

- G lập phiếu học tập có nội dung như sau:

Kể tên các dụng cụ, cách sử dụng và cách bảo quản dụng cụ nấu ăn.

3. Đánh giá kết quả học tập. ( 5') HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả.

- Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em?.

- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống

H từ vốn kiến thức thực tế trả lời câu hỏi.

- Quan sát - Hs nhắc lại

-H trả lời câu hỏi.

- Báo cáo kết quả - H trả lời

(2)

trong gia đình?

- Nấu ăn như thế nào để tiết kiệm nặng lượng?

- Có thể dùng năng lượng mặt trời , khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng được không ?

Gv bổ sung : Chúng ta nên chọn loại bếp tiết kiệm năng lượng để sử dụng Có thể dùng năng lượng mặt trời , khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng 4. Nhận xét-dặn dò: ( 2')

- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt - Dặn học sinh sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài" Chuẩn bị nấu ăn "và tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn trong gia đình.

- Lắng nghe

- Lắng nghe, thực hiện

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng : Thứ 3 ngày 8/ 10/ 2019 4C- T2; 4B- T3 Thứ 5 ngày 10/10/2019 4A- T1

TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2) TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2)

I.Mục tiêu:

+ Hs bình thường+ Hs Hà Anh:

- Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường.

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm

- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.

+ Hs khuyết tật:

- Dưới sự trợ giúp của GV, hs tập vạch dấu đường khâu II.Đồ dùng dạy học

+Giáo viên: Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu . Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm. Kim khâu len ( kim khâu cỡ to ) thước, kéo, phấn vạch.

+ Học sinh: vải, kim, chỉ khâu, thước, kéo, phấn III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Ổn định lớp : ( 1')

2. Kiểm tra đồ dùng học tập ( 1')

(3)

3. Gi i thi u b i: ( 1')ớ ệ à

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HSBT + Hs Hà Anh

Hoạt động của

HSKT 1: Quan sát, nhận xét mẫu (10’)

GV cho hs nêu một số thao tác cơ bản khi khâu và nêu lại quy trình khâu thường.

- GV nhận xét và nhắc lại kiến thức

+Hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác khâu cơ bản.

+Hướng dẫn cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim.

2: Hướng dẫn học sinh thực hành ( 18')

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

- GV quan sát hướng dẫn hs 3. Nhận xét, đánh giá ( 3') - Gv hướng dẫn nhận xét sản phẩm của hs

- Giáo viên nhận xét chung tiết học

4: Dặn dò: ( 1')

- Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.

- Nêu lại quy trình khâu thường

- Lắng nghe - Hs quan sát

- Hs thực hành theo hướng dẫn

- Hs nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe - Lắng nghe - Hs quan sát

- Tập vạch dấu đường khâu

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Ngày soạn: 6/10/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9/10/2019 3B- T1

TIẾT 5: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

II. Đồ dùng dạy – học:

(4)

- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.

- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.

- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

III. Các ho t ạ động D y – H c:ạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: ( 5')

- Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã học ở bài trước.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : (27') a. Giới thiệu bài: ( 1')

- GV giới thiệu mục tiêu bài học b. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ( 5')

- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và đặt câu hỏi

+ Lá cờ đỏ sao vàng có đặc điểm gì?

- GV liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng SGV 201, 202.

Hoạt động 2: Giáo viên HD mẫu.

( 21')

Bước 1: Giấy gấp để cắt ngôi sao năm cánh SGV tr.202.

Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh - SGV tr.203.

Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng – SGV tr.204.

- Yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

- Yêu cầu và Hs thực hiện tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.

3. Cũng cố, dặn dò : ( 3') - Nhận xét giờ học

- Dặn Hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- 2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, của lá cờ đỏ sao vàng.

- Lắng nghe

-Quan sát

- HS cả lớp quan sát, nhận xét.

- HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

- Lắng nghe

TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày 4/10/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2/ 7/10 /2019 1C- Tiết 1; 1B- Tiết 3 Thứ 4/ 9/10 /2019 1A- Tiết 2

(5)

BÀI 5: VẼ NÉT CONG

I/ Mục tiêu

- Kiến thức:Hs nhận biết nét cong. Biết cách vẽ nét cong.

- Kỹ năng: Tập vẽ hình có nét cong và tô màu.

- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II/ Đồ dùng dạy- học

GV: - Đồ vật, hình minh họa

HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy và màu.

III/ Các hoạt đông dạy - học chủ yếu 1. Tổ chức.(1’)

2. Kiểm tra đồ dùng.( 1’) 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu nét cong ( 5’)

- GV vẽ nét cong lên bảng một số hình có nét cong, nét lượn sóng. Nét cong khép kín và đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ trả lời:

- Các nét cong này giống nhau hay khác nhau

- Đây có phải là nét cong không.

- Kể tên một số hình hay một số đồ vật có nét cong.

- GV lấy ví dụ liên hệ.

2. Cách vẽ nét cong ( 5’)

- Cách vẽ nét cong theo chiều mũi tên dưới đây:

- Từ những nét cong có thể vẽ thành các hình đơn giản như chiếc lá, cái mũ, bông hoa

- Quan sát

+ khác nhau

+ Có

+ Lá, mũ…

- Quan sát - Hs quan sát

(6)

- GV yêu cầu hs tập vẽ 3. Thực hành ( 17’)

- Cho HS xem bài của anh chị khoá trước.

- GV theo dõi, hướng dẫn cách vẽ + Ngoài các hình kể trên em có thể vẽ thêm hình gì mình thích như: Con chim, mặt trời, mây.

+ Vẽ xong hình, em chọn màu vẽ vào tự do cho tranh hấp dẫn hơn

- Hs tập vẽ nét cong - HS quan sát

- Em tập vẽ bức tranh có nét cong như về vườn hoa hoặc vườn cây ăn quả.

- Vẽ to vừa phải trong trang giấy.

4. Nhận xét,đánh giá. ( 3’)

- GV cùng HS nhận xét về một số bài vẽ đạt về hình vẽ, màu sắc.

- Khen ngợi, động viên những học sinh có bài vẽ đẹp.

5. Dặn dò HS: ( 1’)

- Tập quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả.

- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.

Ng y soà ạn: 4/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2/ 7/ 9/ 2019 2D- T2 Thứ 4 /9/ 10/ 2019 2A- T4

Thứ 6/11/ 9/ 2019 2B- T1; 2C-T3

Bài: 05: Tập nặn tạo dáng

NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT

I/ Mục tiêu

+ Hs bình thường:

- Kiến thức: Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẻ đẹp của một số con vật.

- Kỹ năng: Biết cách nặn vẽ, xé dán con vật.

Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật yêu thích.

- Thái độ: Hs yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.

*GDBVMT: Có ý thức tiết kiệm vật liệu và ý thức vệ sinh nơi công cộng + Hs khuyết tật:

- Dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của GV có thể vẽ hình con vật đơn giản.

II/ Chuẩn bị

GV: - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc- Bài tập nặn hoàn chỉnh- Đất nặn.

HS : - Đất nặn, vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu sáp. - Tranh ảnh về các con vật.

III/ Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp.(1’) 2. Kiểm tra đồ dùng.( 1’)

3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) Cho HS hát bài về các con vật. GV dẵn dắt vào bài cho hs nhận biết con vật có ích đối với cuộc sống của con người, vì vậy phải biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ con vật.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học HS khuyết tật

(7)

sinh BT 1.Quan sát, nhận xét (5’)

- Giáo viên giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, xé dán về con vật và gợi ý để học sinh nhận biết:

+ Tên con vật?

+ Hình dáng, đặc điểm của con vật?

+ Các phần chính của con vật?

+ Màu sắc của con vật?

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể ra một vài con vật quen thuộc

2. Hướng dẫn cách nặn, vẽ, xé dán con vật: ( 6’)

- Giáo viên cho học sinh chọn con vật mà các em định nặn hoặc vẽ, xé dán.

- Y/c HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm các phần chính của vật.

*Cách nặn: Nặn cho cả lớp quan sát theo 2 cách:

+ Nặn đầu, thân, chân ... rồi ghép dính lại thành hình con vật.

+ Từ thỏi đất, bằng cách nặn, vuốt để tạo thành hình dáng con vật.

- Nặn thêm chi tiết mắt, tai,…cho giống con vật

- Tạo dáng con vật

* Cách xé dán: GV làm mẫu cho hs quan sát.

xé từng bộ phận hợp lí so với khổ giấy, dán trên giấy

( Lưu ý: Chọn giấy thích hợp, hợp lí giữa màu nền và màu hình. Tiết kiệm giấy khi xé, xé them hình phụ cho sinh động.)

* Cách vẽ. GV vẽ lên bảng cho hs quan sát.

-Vẽ khung hình chung sao cho bố cục hợp lí.

- Vẽ bộ phận chính trước: Đầu, mình, chân, đuôi

- Vẽ chi tiết khác như: Mắt, tai,…

- Vẽ hình phụ cho sinh động.

- Vẽ màu.

- GV yêu cầu 3 hs nhắc lại cách

+ HS quan sát tranh và trả lời:

- Mèo, chó, lợn, trâu,..

- Đầu, mình, chân, đuôi - Vịt, bò, ngựa,..

- Chọn

- Quan sát

- HS quan sát.

- Hs quan sát

- 3 hs nhắc lại cách

- Quan sát

- Lắng nghe

- Quan sát

- Quan sát

- Lắng nghe

(8)

nặn, vẽ, xé dan.

3. Hướng dẫn thực hành: ( 17’) + Giáo viên hướng dẫn thực hành:

- Nhắc hs biết tiết kiệm giấy báo cũ để làm bài tập

-Nhắc hs dọn sạch chỗ ngồi sau khi hoàn thành bài

nặn, vẽ, xé dán.

HS thực hành theo hướng dẫn. Có thể thành lập thực hành theo nhóm.

Thực hành theo hướng dẫn và giúp đỡ của GV

4.Nhận xét,đánh giá.( 3’)

- Giáo viên cùng học sinh bày bài tập nặn thành các đê tài.

- Học sinh tự giới thiệu bài nặn hoặc vẽ tranh, xé dán con vật của mình.

- Gợi ý học sinh nhận xét và tìm ra bài tập hoàn thành tốt.

5.

Dặn dò : ( 1’)

- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật -Tìm và xem tranh dân gian.

Ngày soạn: 6/10/2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9/10/2019 3C- T1; 3A -T3 Thứ 6 ngày 11/10/2019 3B -T2

Bài 05: Tập nặn tạo dáng NẶN QUẢ

I/ Mục ti êu

+ Hs bình thường:

- Kiến thức: Nhận biết hình, khối của một số quả.

- Kỹ năng: Biết cách nặn quả.

- Nặn được một vài quả gần giống mẫu. Hình nặn cân đối gần giống mẫu (hs khá giỏi).

-Thái độ: Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa, trái, có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. Biết chăm sóc cây

* GDBVMT: Có ý thức tiết kiệm vật liệu và ý thức vệ sinh nơi công cộng + Hs khuyết tật:

- Dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của gv có thể gọi tên 1 loại quả và nặn được hình quả đơn giản.

II/ Chuẩn bị

GV: - Đất nặn, giấy màu, một số quả khác nhau.

HS : - Đất nặn, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.

III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Tổ chức lớp .(1’)

2. Kiểm tra đồ dùng.( 1’) 3. Bài mới:

Giới thiệu bài ( 1’):

GV giới thiệu hình một số quả cho hs quan sát và để hs nhận ra tác dụng của cây cối, giáo dục hs biết chăm sóc và bảo vệ cây cối để bảo vệ môi trường.

(9)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HSBT Hoạt động của HSKT 1. Quan sát,nhận xét. ( 5’)

- Giáo viên giới thiệu vài loại quả:

+ Tên của quả.

+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả.?

+Nêu sự khác nhau về màu sắc của các loại quả?

- GV bổ sung cho hs biết mỗi loại quả lại có hình dáng, đặc điểm, màu sắc riêng. Khi nặn quả cần chú ý đến đặc điểm của từng loại.

2. Cách nặn quả ( 6’) + Hướng dẫn nặn:

GV làm thao tác nặn cho hs quan sát.

+Chọn đất màu thích hợp để nặn quả.

+ Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.

+ Nặn thành khối có dáng của quả trước.

+ Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu.

+ Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết (cuống, lá ...)

- Lưu ý: + Trong quá trình tạo dáng, cắt, gọt, nắn, sửa hình, nếu thấy chưa ưng ý có thể vo, nhào đất làm lại từ đầu.

+Chọn đất màu thích hợp để nặn quả.

- Giáo viên cho quan sát một số sản phẩm nặn quả của lớp trước để các em học tập cách nặn.

- Yêu cầu hs nhắc lại cách nặn quả.

3. Thực hành ( 17’)

- Yêu cầu: Học sinh chọn quả để nặn theo ý thích,

- GV nhắc nhở hs:

-Vệ sinh sạch sẽ chỗ ngồi sau khi hoàn thành bài tập

+ HS quan sát và trả lời.

+ Qủa hồng…

+ Tròn, màu đỏ….

+ So sánh - Lắng nghe

+ HS quan sát cách nặn

- Lắng nghe

- HS nhắc lại cách nặn quả.

-Học sinh thực hành như đã hướng dẫn. ( Có thể làm theo nhóm)

- Học sinh dùng bảng con

+ HS quan sát nêu tên quả mà mình biết.

- Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Nặn theo

(10)

- GV quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.

đặt trên bàn để nhào nặn đất, không làm rơi đất, không bôi bẩn lên bàn hoặc quần áo.

hướng dẫn của gv

4. Nhận xét,đánh giá. (3’)

- GV gợi ý HS nhận xét những bài nặn về hình dáng giống mẫu chưa, màu sắc có đẹp không.

- Khen ngợi, động viên học sinh.

5. Dặn dò HS: ( 1’)

- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.

- Không vẽ màu trước bài 6.

Ngày soạn : 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8/ 10 /2019 4C-T1

Thứ 5 ngày 10/10/2019 4A- T2; 4B-T3

Bài: 05: Thường thức mĩ thuật XEM TRANH PHONG CẢNH

I/ Mục tiêu

+ Hs bình thường+ Hs Hà Anh

- Kiến thức:Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.

- Kỹ năng: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.

Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.

- Thái độ: HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường + Hs khuyết tật:

- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh nêu được một hình ảnh có trên tranh.

II/ Chuẩn bị

GV: - SGK, sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh và đề tài khác.

HS : - SGK, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy.

III/ Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp .(1’) 2. Kiểm tra đồ dùng.( 1’)

3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)

Hoạt động của GV Hoạt động của HSBT+

HS Hà Anh

Hoạt động của

HSKT 1. Xem tranh ( 25’)

a.Tranh phong cảnh Sài Sơn- Tranh khắc màu gỗ của hoạ sĩ Phạm Tiến Chung ( 1913- 1976)

- GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi cho HS thảo luận theo nhóm trong vòng 5 phút

- Trong tranh có những hình ảnh nào?

+ HS quan sát tranh và trả lời:

+ Người, cây, nhà, ao

+ HS quan sát tranh, lắng nghe

(11)

- Tranh vẽ về đề tài gì?

- Màu sắc trong tranh như thế nào?

- Có những màu nào trong tranh?

- Hình ảnh chính trong tranh là gì?

-Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào khác nữa?

+ GV cho từng nhóm trả lời các câu hỏi, nhóm khác bổ sung.

* GV nhấn mạnh:

Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai- Hà Nội, nơi có thắng cảnh chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi đẹp.

Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang nét đặc trung riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ đẹp bình dị và trong sáng.

b. Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920- 1988)

- GV giới thiệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái: Quê ông ở huyện Quốc Oai- Hà Nội. Ông say mê vẽ phố cổ nên rất thành công ở đề tài này. Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật năm 1996

- GV đặt một số câu hỏi + Bức tranh vẽ những hình gì?

+Dáng vẻ của các ngôi nhà?

+Màu sắc của bức tranh như thế nào?

-Cần bổ sung: Bức tranh được vẽ với hoà sắc ghi xám, nâu trầm, vàng nhẹ, thể hiện sinh động các hình ảnh,

những mảng tường nhà rêu phong, mái ngói đỏ chuyển thành nâu sẫm, những ô củă xanh đã bạc màu, Những hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ, cách vẽ khoẻ khắn, khoáng đạt của hoạ sĩ diễn tả sinh động vẻ đẹp của những ngôi nhà cổ có hàng trăm tuổi. Hình ảnh người

làng, đống rơm, dãy núi,

….

+ Nông thôn

+ Màu tươi sáng, nhẹ nhàng…

+ Màu đỏ, vàng … + Phong cảnh làng quê

- Các nhóm trả lời và bổ sung cho nhóm khác.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS trả lời

- Đường phố, nhà cửa - Nhấp nhô, cổ kính Trầm ấm, giản dị - Lắng nghe

- Tập chỉ ra các hình ảnh có trên tranh

- Lắng nghe

- Lắng nghe + HS quan sát tranh, lắng nghe - Tập chỉ ra các hình ảnh có trên tranh

(12)

phụ nữ, em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên diễn ra trong lòng phố cổ

c.Cầu Thê Húc. Tranh bột màu của Tạ Kim Chi học sinh Tiểu học.

- Hình ảnh chính trong tranh là gì?

Màu sắc được vẽ như thế nào?

Chất liệu của bức tranh là gì?

Cách thể hiện của bức tranh?

- GV kết luận: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường Xanh- sạch- đẹp, không chỉ giúp con người có sức khoẻ tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảch quan thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều bức tranh về quê hương mình.

-Cầu Thê húc, cây phượng, hai em -Tươi sáng, rực rỡ -Màu bột

-Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng

- Lắng nghe

+ HS quan sát tranh, lắng nghe - Tập chỉ ra các hình ảnh có trên tranh

2. Nhận xét,đánh giá. ( 3’)

- Khen ngợi, động viên những học sinh,nhóm học sinh có nhiều ý kiến phát biểu xây dựng bài.

- GV nhận xét chung giờ học.

3. Dặn dò HS ( 1’)

- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.

Ngày soạn: 5/ 10 / 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 /10/2019 5C- T1 Thứ 4 ngày 9/ 10/ 2019 5A- T3 Thứ 5 ngày 10/10/2019 5B- T5

Bài 5: Tập nặn tạo dáng NẶN CON VẬT QUEN THUỘC

I. Mục tiêu: Hs bình thường+ Hs Phương Linh

- Kiến thức:Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.

- Kỹ năng: Biết cách nặn con vật.

Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.

- Thái độ: HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật .

* GDBVMT: HS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng như lớp học, chỗ ngồi.

II.Chuẩn bị

GV - Tranh ảnh các con vật quen thuộc.- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.;

bài nặn mẫu

HS - Đất nặn, bảng để đất

III. Các hoạt động dạy học-chủ yếu:

1. Tổ chức lớp ( 1’)

(13)

2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) 3. Bài mới:

Giới thiệu bài: (1,) V t nuôi ậ được ví nh ngư ười b n thân thân thi t c aạ ế ủ chúng ta, vì chúng được chúng ta nuôi dưỡng, ch m sóc v ă à để dùng v oà nh ng vi c nh t ữ ệ ấ định. V y con thu c c a chúng ta có nh ng hình dáng, ậ ộ ủ ữ đặc

i m nh th n o cô v các con cùng tìm hi u qua b i hôm nay nhé.

đ ể ư ế à à ể à

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs bình thường + Hs Phương Linh

1.Quan sát, nhận xét ( 5’)

- GV đưa tranh ảnh các con vật.

- Con vật trong tranh là con gì ? - Con vật có những bộ phận gì ?

- Hình dáng của chúng khi đi, đứng, chạy, .. như thế nào?

- Nhận xét về sự giống khác nhau giữ các con vật.

- Kể tên những con vật khác mà em biết?

- Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật em định nặn ?

2.Cách nặn ( 5’) - Nêu cách nặn.?

- GV nặn và tạo dáng 1 con vật đơn giản để HS nắm được các bước nặn:

Cách 1: Chọn đất nặn theo ý thích, nặn từng bộ phận, ghép dính lại với nhau, nặn thêm chi tiết cho giống hình con vật

Cách 2: Từ một thỏi đấu, vuốt thành các bộ phận của con vật sau đó nặn thêm chi tiết cho giống hình con vật - GV cho hs quan sát sản phẩm nặn của hs năm trước để các em tự tin khi làm bài.

3. Thực hành ( 17’)

- GV quan sát hướng dẫn hs thực hành.

- GV nhắc nhở HS có ý thức vệ sinh lớp học. Vệ sinh cá nhân. Dùng dao cắt đất nặn tránh bị bẩn tay, không làm đất nặn dính vào bàn nghế

4.Nhận xét, đánh giá( 3’)

-HS trưng bày bài nặn theo nhóm.

- HS quan sát.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nêu con vật mình định nặn.

- HS đọc thầm sgk T16.

HS nêu cách nặn.

- HS quan sát.

- Quan sát

HS có thể nặn theo nhóm.

- HS nặn theo ý thích.

- Hs nhận xét, đánh giá sản phẩm

(14)

- Yêu cầu hs nhận xét đánh giá về sản phẩm của các bạn với các tiêu chí:

+ Sản phẩm có giống hình con vật, rõ đặc điểm chưa?

+ Các bộ phận của con vật có cân đối hài hòa không?

+ Nêu ra sản phẩm mình thích nhất.

- Gv khen ngợi những HS có bài nặn đẹp.

- GV Nhận xét chung tiết học.

5.Dặn dò: ( 1’)

- Tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí.

- Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- Lắng nghe

- Lắng nghe, thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên,thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu