• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 21

Ngày soạn: 3.2.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2017 Tập đọc

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, ... là một bằng

(2)

đáng của người Việt nam ta ? Bài văn muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt nam ta ?

*QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có nguyện vọng chính đáng:sống trong hoà bình…

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3 - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nội dung(11’)

Ví dụ 1: Sgk trang 109.

- ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 44 quả cam; ăn thêm

4

1 quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs nêu lại yêu cầu bài toán.

5 phần hay 45 quả cam.

(3)

phần ?

Ví dụ 2: Sgk

- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là 41 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ?

* NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn:

5 : 4 = 45 ; 45 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ?

Gv: Do đó 45 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ?

c. Thực hành Bài tập 1(6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét

Bài tập 2:(7’)

- Y/c HS q/sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.

- GV y/c giải thích bài làm của mình.

- Gv nhận xét,củng cố.

Bài tập 3:(6’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

+ Hỏi : Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?

+ Phân số như thế nào thì bằng 1?

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- 5 phần hay 45 quả cam.

2 Hs nhắc lại.

- 1 quả cam và 41 quả cam.

- tử số> mẫu số và ngược lại, tử số bằng mẫu số

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm- đọc bài làm của mình.

- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- 2 em lên bảng làm bài + Lớp làm vở.

9 : 7 = 79 ; 8 : 5 = 58 19 : 11 =

11

19 ; 2 : 15 =

15 2

- Hs suy nghĩ làm bài và báo cáo Đán án:a) 76 b) 127 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- Hs làm bài và báo cáo.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc kết quả so sánh.

a) Phân số bé hơn 1: 3

4; 6

10; 9

14

(4)

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

b) Phân số bằng 1: 24

24

c) Phân số lớn hơn 1: 7

5; 19

17

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

___________________________________________

Chính tả (Nhớ-viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (r /d /gi, hỏi / ngã).

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: “Chuyện cổ tích về loài người”.Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho Hs viết: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’):

- Gv đọc đoạn thơ cần viết

- Yêu cầu hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài.

4 Khổ thơ cho con biết điều gì?

*QTE:Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người…..

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, hay sai -HD viết từ khó:

- Gv lưu ý hs: Đây là thể thơ năm chữ ta cần viết lùi vào so với lề 2 ô li.

- Gọi Hs đọc lại bài chuẩn bị viết - Yêu cầu Hs nhớ, viết lại 4 khổ thơ.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc thuộc 4 khổ thơ.

- Lớp đọc thầm lại bài.

Mọi vật trên trái đất sinh ra đèu vì trẻ em

- Học sinh chú ý lắng nghe Hs tìm, báo cáo

- 2Học sinh viết bảng-lớp nháp.

- Chữa -nhận xét.

- Hs đọc lại bài - Hs viết bài

(5)

- Gv theo dõi, nhắc nhở Hs viết bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’).

Bài tập 2a: Tìm các âm đầu r / d /gi điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- Gv để Hs tự suy nghĩ, tìm từ để điền từ cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

Gv tổ chức cho Hs thi tiếp sức để làm bài

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs chơi.

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Củng cố cho Hs khi viết r/gi/d - Nhận xét chung.Tuyên dương hs.

- Về nhà, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc. Chuẩn bị bài sau.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - Lớp chữa bài.

Đáp án: Mưa giăng, theo gió,Rải tím - 1 Hs đọc lại bài hoàn chỉnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tiếp sức, 2 đội mỗi đội 4 em.

- Thi điền nhanh và đúng.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn.

_________________________

Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu dược ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

2.Kĩ năng:Cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.

3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với người cư xử bất lịch sự.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ màu.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’):

- Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người lao động ? Vì sao ?

- Gv nhận xét

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(6)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(10’):Truyện kể: Chuyện ở tiệm may

- Gv kể chuyện.

- Yêu cầu Hs đọc thầm lại câu chuyện, trao đổi để trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện nói trên ?

+ Nếu em là Trang, em sẽ khuyên bạn điều gì ? Vì sao ?

- Gv nhận xét, kết luận: Trang là người lễ phép vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với người khác. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử lịch sự.

- Lịch sự đem lại điều gì cho chúng ta ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’):Làm bài tập 1. Sgk - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu Hs suy nghĩ thể hiện thái độ bằng cách giơ thẻ màu.

- Yêu cầu các em giải thích vì sao lại chọn như vậy.

* Kết luận: Các việc làm b, d là đúng.

Các hành vi a, c, đ là sai.

Hoạt động 3(7’): Làm bài tập 3. Sgk - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, thảo luận tìm biểu hiện lịch sự với mọi người.

- Gv nhận xét, kết luận: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng, biết lắng nghe, cảm ơn, xin lỗi, ..

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Tại sao em phải lịch sự với mọi người?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà vận dụng, thực hành tốt.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc lại truyện

+ Bạn Trang: lễ phép, lịch sự.

+ Hà: chưa lễ phép.

- Cần lễ phép với người xung quanh.

- Hs lắng nghe.

- Mọi người quý mến.

- Làm việc cả lớp.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs giơ thẻ màu.

- HS giải thích.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.

- 1 hs trả lời

(7)

Ngày soạn:4.2.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết phân số,kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Chữa bài tập 3.VBT - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng viết các phân số.

+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .

- GV nhận xét Bài tập 3(6’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

+ Yêu cầu HS làm vào vở.

+ Gọi HS lên bảng viết các phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.

- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc miệng các phân số.

+ Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét.

+ Mười chín phần mười hai giờ.

+ Sáu phần một trăm mét.

- Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó

- HS nêu y/cầu

- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.

4 1 ,

10 6 ,

85 18 ,

100 72 .

+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng

(8)

- Nhận xét Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- Gv nhận xét.

Bài tập 5 (6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số?

- Đọc, viết các phân số sau: 97 ; 128 ; 456 ; - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Chuẩn bị bài sau.

viết các phân số.

8 =

1

8 ; 14 =

1

14 ; 32 =

1 32 ; 0 = 10 ; 1= 11.

.- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Khoa học

BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch, những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.

2.Kĩ năng: Biết thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây .

3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành

* GDBVMT: Thấy được tác hại của việc không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người cũng như với sự sống của sinh vật, có thái độ giữ gỡn, bảo vệ bầu không khí trong sạch.=>Ý thức BVMT.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

(9)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hạot động bảo vệ bầu không khí.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 Kiểm tra bài cũ(5’):

- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Yêu cầu Hs quan sát hình 80, 81. Sgk trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? - Gv giúp đỡ hs trong quá trình tìm hiểu.

*BVMT:Gv nhận xét, tổng kết ý kiến.

Yêu cầu Hs liên hệ bản thân, gia đình kể những việc đã và sẽ làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch…Ý thức BVMT.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(10’):Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:

+Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí.

- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các em cùng tham gia.

- Trình bày và đánh giá.

- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình. Trình bày kết quả thảo luận.

* Bạn cần biết: sgk 3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát tranh Sgk theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi.

- Những việc nên làm:

+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. H3, 5, 6, 7.

- Những việc không nên làm:

H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.

- Hs đọc lại.

- Hs hoạt động nhóm.

- Hs vẽ tranh cổ động. dành cho Hs có năng khiếu vẽ

- Các nhóm cử đại diện trình bày và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

Hs đọc - 1 hs trả lời

(10)

không khí trong sạch ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3. Sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhất lớp của em, chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(7’):Tìm từ ngữ điền vào ô trống

- Yêu cầu hs sắp xếp những từ cho sẵn vào hai nhóm có nghĩa:

a, Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.

b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của môt cơ thể khoẻ mạnh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’):Ghi tên các môn thể thao

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’): Điền từ thích hợp

- Yêu cầu hs hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ cho sẵn.

Tổ chứa cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kể: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầy dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, ...

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ hoàn thiện bài a, Khoẻ như voi (trâu, hùm).

b, Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc).

1 hs đọc yêu cầu bài.

(11)

Bài tập 4(8’) - Yêu cầu Hs làm

- Gv chốt lại: Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.

*QTE:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền: ăn ngủ,vui chơi,học hành..

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học - Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Thảo luận bàn nêu ý kiến

.

- 1 hs trả lời

___________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc được tham gia) nói vè một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:bày tỏ suy nghĩ của mình, lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác - Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn trước đông người

- Ra quyết định: biết lựa chọn câu chuyện đúng chủ điểm

- Tư duy sáng tạo: Nhớ chuyện, chọn lọc được các sự việc để kể gây ấn tượng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách truyện đọc lớp 4.

- Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một người có tài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs kể chuyện(9’)

* Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Yêu cầu đọc gợi ý trong Sgk.

*, Hướng dẫn kể chuyện:

2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

.

- 2 Hs đọc đề bài.

- 3 Hs nối tiếp đọc gợi ý Sgk..

- Có 2 hướng kể.

(12)

- Có mấy phương án để kể câu chuyện ? - Gv nhấn mạnh:Đây là câu chuyện có thật +Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối.

+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt (không theo cốt chuyện).

- Yêu cầu lập dàn ý cho bài kể chuyện.

c. Thực hành kể chuyện(20’)

- Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm . - Gv theo dõi, nhắc nhở.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv đưa ra tiêu chí cho Hs nhận xét.

+ Nội dung truyện có phù hợp không ? + Giọng kể có lôi cuốn, hấp dẫn ? + Có trả lời tốt các câu hỏi chất vấn ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Những nhân vật trong các câu chuyện vừa kể có đặc điểm?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

-Hs suy nghĩ chọn hướng kể chuyện.

- Hs lập dàn ý ra nháp.

- Thực hành kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện Hs kể trước lớp, trả lời câu hỏi của các bạn.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.

Có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1- TUẦN 20

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Hs hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:Khoét sáo diều.

- Củng cố cho HS về chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

- Củng cố động từ,tính từ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Vở thực hành Tiếng Việt.

- Giấy khổ to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc chuyện :Nhà bác học và bà con nông dân.

- Câu chuyện nói nên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn HS làm bài tập

- 2 HS đọc.

-trả lời-Nhận xét.

- Hs lắng nghe.

(13)

Bài 1(10’):Đọc truyện:"Khoét sáo diều”

- GV nghe- sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

Bài 2(10’) Chọn câu trả lời đúng.

a) Ông cả Nam nổi tiếng cả vùng về điều gì ?

b)Những chiếc sáo của ông cả Nam có gì đặc biệt ?

c) Ông cả Nam làm sáo bằng những vật liệu nào ?

d)Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì…?

e) Qua câu chuyện,em thấy ông cả Nam là người như thế nào ?

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3(10’) Nối động từ trong ô vuông với danh từ thích hợp.

-GV nx, chữa bài.

Thêu hoa,dệt vải,xâu kim,xe chỉ, Tỉa cành,gọt bút chì,…

3.Củng cố, dặn dò(4’) Qua câu chuyện:

"Khoét sáo diều, con hiểu được điều gì ? - GV nhận xét chung tiết học.Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc - lớp đọc thầm.

- Đọc nhóm-đại diện nhóm đọc.

- Nhận xét-bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài-đọc bài làm-nhận xét.

a)Về tài khoét sáo diều.

b)Tiếng sáo đổ rất hay … c)Than sáo làm bằng ống tre…

d)Ông chọn ….

e) Vừa giỏi việc khoa học…

- 1HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo cặp.

- 1 cặp làm giấy khổ to-chữa nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn:5.2.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2017 Toán

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ :HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(14)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn Hs nhận biết 43 = 86 nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu

4 3

8

6 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

43 = 4322 = 86; 86 = 86::22 = 43 Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành:

Bài tập 1(8’):

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=156 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 43 , băng giấy thứ hai được tô màu 86 - Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

43 = 86

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52 1535 1535::55 73; 16481648::88 26 b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

(15)

với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

________________________________________________

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao đông, tiện nghi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Tự hào về đất nước, các danh nhân.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(16)

- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân- nhận biết được tầm quan trọng của lòng yêu nước.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận về nhân vật Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa rút ra được bài học về lòng yêu nước

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN.

1.Kiểm tra bài cũ(5’):

- Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(9’):

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’):

- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1 để trả lời:

Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa?

- Đọc đoạn 2, 3 để trả lời câu hỏi:

- Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ?

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp lớn gì trong kháng chiến ?

- Nêu những đóng góp của ông trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại để trả lời: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu ông có những cống hiến lớn như vậy ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Bài văn muốn ca ngợi ai ?

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc cả bài

-Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp.

- Tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Năm 1935, ông sang Pháp học đại học.

- Học sinh đọc thầm.

- Nghe theo tình cảm yêu nước ...

- Chế ra nhiều loại vũ khí có sức công phá lớn: súng Ba - dô - ca, ...

- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà...

Những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc - Năm 1948 ông được phong thiếu tướng, 1952 được tuyên dương anh hùng lao động, được giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Yêu nước, hết lòng vì dân vì nước.

Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại

(17)

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(9’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Năm 1946 ... lô cốt của giặc”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’) Bài văn muốn ca ngợi ai?

- Hãy kể thêm những anh hùng lao động khác mà em biết ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Bè xuôi sông La

Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ ...

- 2 học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs thi đọc

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - 1 hs trả lời

- 1 hs kể

___________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong Sgk: một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng lớp viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(30’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

(18)

thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs thu bài.

_________________________________________________

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các bản đồ hành chính giao thông VN - Tranh ảnh về ĐBNB.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Gv Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Đồng bằng lớn nhất nước ta (13’)

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét

- Ghi dầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Yêu cầu H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê

(19)

nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?

Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Gv nhận xét

c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (17’)

*Hoạt động cá nhân:

- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ

- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?

- G giải thích kênh rạch

- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch

- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?

*Hoạt động 2: Làm vệc cá nhân

Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?

Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?

- G mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.

Công và sông Đồng Nai bồi đắp

+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo

+ Quan sát và tìm trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- H nhận xét

- Một H đọc yêu cầu

+ Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi

+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)

+ Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ ẩung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông.

Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sông Tiền, sông Hậu.

Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng) - H chỉ vị trí sông Mê Công, sông tiền, sông Hậu, sông đồng nai, kênh vĩnh Tế trên bản đồ TNVN

- H dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi

+ Ở Tây Nam Bộ, hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây không đắp đê ven sông để găn lũ như ở đông bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ

- Là mạng lưới giao thông

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước

(20)

- Cho H so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai

3.Củng cố dặn dò(4’)

Kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau - Đồng Bằng Băc Bộ có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ

- Đồng Bằng Bắc Bộ ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.

- 1 hs kể

_______________________________________________

Bồi dưỡng kiến thức (Toán) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh về đọc, viết phân số, viết được số tự nhiên dưới dạng phân số

- So sánh phân số với 1

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cách viết phép chia số tự nhiên dưới dạng phận số ?

Viết: 1:2= ; 2: 5= ; 19: 15=

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Viết( theo mẫu - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.

Nhận xét, chữa bài

Củng cố cách nhận biết phân số

- Hs nêu, 3 Hs lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm- 2 Hs làm bảng - Nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(21)

Bài tập 2(7’):Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv củng cố bài.

Bài tập 3(7’):Viết số tự nhiên dưới dạng phân số

Yêu cầu học sinh làm Nhận xét, chữa bài Bài tập 4(8’)

- Yêu cầu học sinh làm - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố bài- so sánh phân số với 1 3. Củng cố, dặn dò(5’)

Cách so sánh phân số với 1

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Tự làm bài.

- 2 Hs lên chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ tự làm bài- thi viết nhanh - Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 6. 2.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2017 Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản ( trường hợp đơn giản).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.

3.Thái độ: GD HS tính chính xác, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Tìm phân số bằng với phân số 1510 - Nêu tính chất cơ bản của phân số ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Rút gọn phân số(10’)

Gv nêu: Cho phân số 1510 . Tìm phân số bằng phân số trên nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

- Làm thế nào để tìm được phân số đó ?

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

(22)

* Gv kết luận: Phân số 1510 được rút gọn thành phân số 32 hay 32 là phân số được rút gọn từ phân số 1510 .

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

* Qui tắc: Sgk

Ví dụ 1: Rút gọn phân số 86

8

6= 86::22= 43

- Phân số 43 có rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

Ví dụ 2: Rút gọn phân số 1854

- Nêu các bước để rút gọn phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn phân số

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

- GV theo dõi, nhận xét

Bài tập 2:(6’) Trong các phân số sau...

- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

15

10 = 1510::55= 32 - Hs nhắc lại

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng...

- 2 Hs đọc sgk.

- 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào nháp.

- Chữa, nhận xét.

- Không rút gọn được - vì là phân số tối giản.

- 1 Hs lên bảng làm - 2 Hs đọc trong Sgk.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

3

2 2 : 6

2 : 4 6

4

2 3 4 : 8

4 : 12 8

12 2515 1525::55 53 2211 2211::1111 21

2 1 5 : 10

5 : 5 10

5

30075 30075::2525 123 123::33 41 - Hs nhận xét

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả.

a) Phân số

3

1 là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Tương tự với phân số 74 , 7273 cũng vậy

b) Phân số

12 8 ;

36

30 là phân số rút gọn được. Phân số rút gọn được là:

(23)

- GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các bước rút gọn phân số ? - Thế nào là phân số tối giản ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

12 8 =

3 2 ;

6 5 36 30

- Hs nhận xét

- Hs làm vào vở và báo cáo.

72 54

4 3 12

9 36

27

- Hs nhận xét.

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0

____________________________________________

Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể: Ai thế nào?

2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được, bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể: Ai thế nào ?

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(10’)

Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm,..

Đặt câu hỏi.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

Bài tập 2: Gạch dưới từ chỉ sự vật. Đặt câu hỏi

Yêu cầu Hs làm miệng

Câu 1: Cây cối. Câu 3: Chúng

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc phần nhận xét.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 7 câu

- Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.

Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

Câu 4: Chúng thật hiền lành.

Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tự làm bài

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

+ Bên đường cái gì xanh um ?

(24)

Câu 2: Nhà cửa Câu 4: Anh - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận?

Mỗi bộ phận trả lời cho những câu hỏi nào?

* Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập1(10’): Đọc rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn văn

- Đoạn văn gồm mấy câu? Tìm câu kể Ai thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn - nhận xét, chữa bài.

- Củng cố: chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

Bài 2( 9’): Viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em

- Tổ em có mấy bạn? Mỗi bạn trong tổ có tính cách như thế nào?.

- Gv lưu ý hs: Cần viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ?

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Câu kể: Ai thế nào ? có những bộ phận nào, lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Cái gì thưa thớt dần ? - 2 bộ phận

- 2 Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu - 1 Hs đoạn văn

- Đoạn văn gồm 6 câu, có 4 câu kể Ai thế nào ?

- Hs tự làm - 1 Hs làm Dán kết quả, nhận xét

- Rồi những đứa con /cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà /trống vắng.

- Anh Khoa /hồn nhiên, xởi lởi.

Còn anh Tịnh /thì đĩnh đạc, chu đáo - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời - Hs tự viết bài.

- HS: viết đoạn văn từ 5 câu trở nên - Nối tiếp đọc bài.

- Nhận xét

- 1 hs trả lời

______________________________________________

Khoa học ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.

2.Kĩ năng: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm vật phát ra âm thanh.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ống bơ, sỏi, trống, giấy vụn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

(25)

- Một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch?

- Kiểm tra sự dụng cụ thí nghiệm của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1(7’): Các âm thanh xung quanh - Nêu các âm thanh mà em biết ?

- Những âm thanh nào do con người tạo ra

?

- Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng ? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi tối ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(6’):vThực hành tạo ra âm thanh

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận tìm các cách làm vật phát ra âm thanh.

- Gv nhận xét, kết luận.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 3 (7’): Khi nào vật phát ra âm thanh

- Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi phát ra âm thanh hay không ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 4(5’): Trò chơi: Tiếng gì ? - Gv phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Cho HS chơi thử, chơi thật.

- Gv theo dõi, nhắc nhở.

* Kết luận: Sgk

3. Củng cố, dặn dò:(4') - Âm thanh do đâu mà có?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét

Làm việc cả lớp.

- Tiếng gà gáy, đài, tivi, xe cộ, nước chảy, ...

- Còi, đài, ti vi, tiếng va đập, ..

- Hs phát biểu.

- 2 Hs đọc

Làm việc theo nhóm.

- Hs trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs đọc SGK

- Hs làm thí nghiệm “gõ trống” như hướng dẫn Sgk.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc

- Học sinh chơi thử.

- Hs tham gia chơi - 1 Hs đọc

- Do vật rung động phát ra

_____________________________________________

Lịch sử

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

(26)

+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập

2.Kĩ năng:Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…)

3.Thái độ: Cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập của HS .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ (5’):

Nước ta cuối thời Trần

- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?

- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu:

Hoạt động1(6’): Hoạt động cả lớp

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs nghe

- HS quan sát hình 15 và đọc các

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,