• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 4/ 12/ 2020 Ngày giảng: /12/2020

Tiết 43 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

2. Kĩ năng:Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.

3. Thái độ :

-Có ý thức hợp tác, có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo và biết liên hệ thực tế.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực: NL tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học,NL CNTT.

- Phát triển năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung ngôn ngữ,tính toán.

5. Định hướng phát triển phẩm chất: Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy, kiên trì.

II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, học tập hợp tác nhóm nhỏ.

- Hình thức tổ chức: hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành - Thiết bị dạy học: Thước kẻ, máy chiếu, máy tính xách tay.

III. Chuẩn bị:

GV: Máy chiếu ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố.

HS: SGK, SBT, MTBT, Thước thẳng có chia đơn vị.

IV. Tiến trình dạy học- GD:

1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Các hoạt động dạy - học

HĐ1: Khởi động: (6 phút) Mục tiêu: Học sinh VD vẽ trục số nằm ngang

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

(2)

+ HS1: - Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

- Làm bài 18/ 57- SBT

Đáp án: a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; -1; 0; 3; 5; 8

b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; 4; 0; -9; - 97.

+ HS2: - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?

- Làm bài 16/ 73- SGK.

Đáp án:

7  N ; 7  Z 0  N ; 0  Z -9  Z ; -9  N

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:

- Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: + HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm.

+ Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo - Phương pháp: Luyện tập và thực hành, vấn đáp.

- Năng lực: NL tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học,NL CNTT.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

* GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16 Sgk GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.

Bài 16/73 SGK

7  N ; 7  Z 0  N ; 0  Z -9  Z ; -9  N 11, 2  Z

* Hoạt động 2.2: Dạng 2: So sánh hai số nguyên.

- Thời gian: 7 phút

- Mục tiêu: + HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm.

+ Làm các bài tập về so sánh hai số nguyên từ các nhận xét một cách thành thạo

- Phương pháp: Luyện tập và thực hành, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm.

- Năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung ngôn ngữ,tính toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số Bài 18/73 SGK

Đ Đ

Đ Đ

Đ S

S

Đ Đ

Đ Đ

Đ S

(3)

HS: Trả lời

GV: Cho HS đọc đề bài 18 Sgk và thảo luận nhóm.

Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.

- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK HS: Thảo luận nhóm

GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?

HS: Thực hiện yêu cầu của GV

GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục sốvà nhận xét

GV cho HS làm bài 19 Sgk

GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“

vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý

cho HS có thể có nhiều đáp số)

dương.

Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)

b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.

c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)

Bài 19/73 SGK

a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9

* Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức - Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: + HS tính giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

+ Làm các bài tập về tính giá trị biểu thức một cách thành thạo.

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở

- Năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung ngôn ngữ,tính toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?

- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.

+ Hướng dẫn:

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.

HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.

GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm

- Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.

Bài 20/73 SGK

a) 8 - 4 = 8 – 4 = 4 b) 7 . 3 = 7 . 3 = 21 c) 18 : 6 18 : 6 3 d) 153 + 53 = 153 + 53 = 206

* Hoạt động 2.4: Tìm đối số của một số nguyên.

- Thời gian: 4 phút

- Mục tiêu: HS biết cách Tìm đối số của một số nguyên.

- Phương pháp: Luyện tập vàthực hành, vấn đáp.

(4)

- Năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung ngôn ngữ,tính toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Thế nào là hai số đối nhau?

HS: Trả lời

GV cho HS làm bài 21 Sgk

GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.

- Gọi một HS lên bảng trình bày.

Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.

HS: Lên bảng thựa hiện.

GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.

Tìm đối số của một số nguyên.

Bài 21/73 SGK a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6

c) Số đối của 5 = 5 là -5 d) Số đối của 3 = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4

* Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.

- Thời gian: 5 phút

- Mục tiêu: HS biết cách tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.

- Phương pháp: Vấn đáp, dạy học nhóm.

- Năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung ngôn ngữ,tính toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?

HS: Đọc chú ý SGK/71 GV cho HS làm bài 22 Sgk

GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.

Bài 22/74 SGK

a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1

lần lượt là: 3; -2; 1; 0

b) Số liền trước các số - 4; 0;

1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.

e) a = 0 4. Củng cố: (3 phút)

? Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.

? Định nghĩa giá trị tuyệt đối, nêu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên âm, nguyên dương, số 0.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, hoàn thành các bài tập còn lại.

+ Vẽ trước trục số vào vở nháp.

(5)

+ Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”

V. Rút kinh nghiệm:...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,