Ngày soạn: 24 / 10/ 2020 Tiết 8
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, (khái niệm, cách nhận biết).
2. Kĩ năng: - HS biết vẽ điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Nhận biết được điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng trong hình vẽ.
3. Định hướng phát triển phẩm chất: Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy, kiên trì.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy logic
II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, luyện tập và thực hành.
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, máy chiếu, máy tính xách tay.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1.Giáo viên: Thước thẳng, máy tính xách tay.
2. Học sinh: Thước thẳng..
IV. Tiến trình dạy học - Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. HĐ1: Khởi động: (5 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức, củng cố các kiến thức đã học qua ngôn ngữ.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân Đưa nd bài tập trên máy chiếu:
Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong 3 điểm thẳng hàng ……… nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua………
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là ……… của 2 tia đối nhau.
d) Hình gồm hai điểm...và tất cả các điểm nằm giữa...được gọi là đoạn thẳng AB.
e) Hai đường thẳng phân biệt thì song song hoặc…...
Đáp án
a)…có một và chỉ một điểm…
b)…hai điểm phân biệt.
1
E
H F
G
a
c b d c)…gốc chung…
d) ….A, B….A và B….
e)……. cắt nhau
3. HĐ 2:Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1: Dạng bài tập nhận biết khái niệm - Thời gian: 35 phút
- Mục tiêu:
+ HS được luyện tập khắc sâu định nghĩa, mô tả điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng bằng các cách khác nhau.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV: Trình chiếu nội dung đề bài tập1
Bài 1 : Cho 2 điểm A và B.
a, Vẽ đường thẳng AB b, Vẽ tia AB c, Vẽ tia BA
c, Vẽ đoạn thẳng BA
HS: HĐ cá nhân lên bảng vẽ
GV: Tổ chức cho hs trao đổi bài, tự nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá chung Bài 2 : a, Đường thẳng a cắt những đường thẳng nào? Kể tên giao điểm của a Vớicác đường thẳng đó
b, Điểm G thuộc những đường thẳng nào?
c, Kể tên 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
1 HS lên bảng làm, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình để nhận xét.
Bài tập 1
a. Đường thẳng AB b. Tia AB
c.Tia BA
d.Đoạn thẳng AB
Bài tập 2
a. Đường thẳng a cắt những đường thẳng:
d,c,b. Giao điểm của a với d,c,b theo thứ tự 2
GV: Đưa ra bài 4 trên bảng phụ.
Bài 3: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox, Oy (không đối nhau).
Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A, B khác O.
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B.
Vẽ tia OM.
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
a, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
c, Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
là H, E,E
b. Điểm G thuộc những đường thẳng b,d c.Tên3 điểm thẳng hang: F, G, H
3 điểm không thẳng hang: E,F,G
Bài 3:
Giải:
B A
a' a
y x
N
O M
a. Các đoạn thẳng: OA; OM; ON; MB;
MA;
b. 3 điểm thẳng hàng:
A; M; B và M; O ; N
c. Tia Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy HĐ 3 - 4. Củng cố : (2 phút)
Nhắc lại điều kiện của hai tia trùng nhau, đối nhau, đường thẳng, Đoạn thẳng HS: Hai tia trùng nhau + Có chung gốc, tạo thành nửa đường thẳng
Hai tia đối nhau: Có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
? Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong tiết luyện tập.
HĐ5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
- Ôn tập kĩ lí thuyết về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Làm các bài tập 36,37 (130-SBT)
- CBBS: Ôn lại toàn bộ các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 7 tiết sau kiểm tra giữa học kì 1
V. Rút kinh nghiệm:
3