• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

NS: 14/12/2018

NG: 17/12/2018 Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu các từ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

3. Thái độ: HS yêu thích và biết cách chơi các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1 Gtb(1')

2. Luyện đọc(12'):Yêu cầu Hs đọc bài - Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài(12'):

- Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm” và trả lời câu hỏi:

- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

- Tác giả đã qs cánh diều bằng những giác quan nào?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào ?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mơ đẹp như thế nào ?

- 2 hs

- Lớp nhận xét.

1 Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- cánh diều mềm mại, tiếng sáo vi vu...

- Bằng tai và bằng mắt.

Tả vẻ đẹp của cánh diều Đọc thầm tiếp

- Hò hét nhau, thả diều thi.

+ Nhìn bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy

(2)

- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói lên điều gì ?

Gv tiểu kết chuyển ý

?Qua bài đọc con hiểu được điều gì ?

=> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

Ghi ý chính

4. Đọc diễn cảm(7'):

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Tuổi thơ ... vì sao sớm”

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

Nhận xét, tuyên dương hs.

5. Củng cố, dặn dò(3'):

Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn nhỏ ?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có những quyền gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài.

- Chuẩn bị bài : Tuổi ngựa.

mãi....

+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tien áo xanh bay xuống từ trời ...

Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

Niềm vui và những ước mơ đẹp ..

- HS nêu .

Hs nhắc lại

- 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

- Hs đọc theo cặp - 2 hs thi đọc.

- Nhận xét-đánh giá.

Niềm vui và những ước mơ đẹp - Trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước....

TOÁN

TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.

3. Thái độ: Rèn tính toán cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm) 320 :10; 3200 :100; 32000 :1000 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb:(1')

2.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là chữ số 0.(15')

- Gv đưa phép chia: 320 :40

- 3 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc phép chia

(3)

- Nhận xét về số bị chia và số chia ?

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số chia cho một tích để tính.

Vậy 320 :40 = 8 - Em có nhận xét gì về kết quả của

320 :40 và 32 :4 ?

Em có nhận xét gì về 320 và 32, 40 và 4 ? - Vậy khi thực hiện 320 :40 ta chỉ cần xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng 320, 40 rồi lấy

32 :4.

- Yêu cầu hs đặt tính.320 40 0 8 - Gv đưa vd 2: 32000 :400

- NX kết quả 32000 :400 và 320 :4 ?

Muốn chia 2 số có tận cùng là các c.số 0 ta làm ntn?

* Kết luận: Sgk

3. Thực hành:Bài tập Sgk Bài tập 1(6'}:Tính

Yêu cầu Hs đặt tính và tính:

- Gv củng cố cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

Bài tập 2/a(5'): Tìm x x 40 = 25600 yêu cầu Hs làm

-GV nhận xét chốt kq.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? Bài tập 3(6')/a:Giải toán

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Củng cố, dặn dò(3')

- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ cách làm

- 320 và 40 đều có tận cùng là các chữ số 0.

- 2, 3 Hs nêu cách làm.

- 1 hs thực hiện

320 :40 = 320 :(10 4) = 320 :10 :4 = 32 :4 = 8 - đều bằng 8

- Hs phát biểu.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs tự thực hiện.

- cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận cùng bên phải của SC & SBC...

Nhiều Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài và chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 1 Hs nêu tên TP phép tính( tìm TS chưa biết)

- 1 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bổ sung.

HS làm thêm phần b Tích : thừa số đã biết - 1 Hs đọc bài toán - Hs tự làm.

- Lớp nhận xét.

HS làm thêm phần b

cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận cùng bên phải của SC & SBC...

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )

TIẾT 15 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

(4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài:

Cánh diều tuổi thơ.

2. Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi chứa ch /tr . 3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp, xa vời, xôn xao, ...

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Hướng dẫn nghe - viết(20'):

- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

Từ đầu ... vì sao sớm”.

- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh diều ?

*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Gv lưu ý hs từ ngữ khó:

mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên...

?Đặt câu có từ:mềm mại?

- GV đọc bài 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 2a: (6’)

- Tìm tên đồ chơi - trò chơi bắt đầu bằng tr / ch theo nhóm 6 em.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền được nhiều từ đúng.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp đọc thầm - Mềm mại, ...

- 2, 3 hs viết bảng

- Lớp viết nháp-nhận xét.

- HS đặt câu.

- Hs viết bài.

- Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Chong chóng, chó bông, que chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả chim.

- Trống cơm, cầu trượt, trống, đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu, ...

(5)

Bài tập 3a: (6’)

- Yêu cầu hs mô tả đồ chơi để bạn hình dung ra được đồ chơi và có thể biết trò chơi.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò(3').

- Em thích trò chơi nào ? Vì sao ? - Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn viết chữ đẹp, sạch sẽ.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, làm bài.

- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ chơi, trò chơi.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu nhất.

NS: 14/12/2018

NG: 18/12/2018 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết,chia có dư).

2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

3. Thái độ: Rèn tính toán cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu hs làm bài: Tìm x ? x 40 = 25600 x 90 = 37800 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’)

2. H/dẫn chia cho số có hai chữ số:

(12’)

- Gv đưa phép chia: 672 :21 - Nhận xét về số chia ?

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.

- Vậy 672 21 bằng bao nhiêu ?

- Hdẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.

- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 672 21

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

- Có 2 chữ số

672 :21 = 672 :(3 7)

= 672 : 3 :7 = 224 :7 = 32 672 :21 = 32 - 1 hs đặt tính

- Từ trái sang phải

- 1HS thực hiện-lớp nháp.

- 1 hs nhắc lại cách chia

(6)

63 32 42 42

- Gv đưa ví dụ 2: 779 :18 = ? 779 18

72 43 59 54 5

- So sánh số dư và số chia ? - Gv lưu ý hs cách ước lượng.

?Muốn thực hiện chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1: (7’) - Yêu cầu hs tập ước lượng.

- Gv theo dõi, nhận xét thống nhất kết quả.

Bài tập 2: (7’)

- ?Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

11 ngày đầu: 132 cái 12 ngày tiếp: 213 cái Tb mỗi ngày: ... cái ?

- Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.

Bài tập 3: (6’)

- Yêu cầu hs thực hiện phép chia rồi nối cho phù hợp.

- Gv củng cố bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- nói cách thử lại của phép chia.

-Đặt tính,thực hiện tính..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm và chữa bài.

Kết quả: 23, 16, 12;

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt - nêu cách giải.

Bài giải:

Tr/b mỗi ngày người đó làm số khoá:

(132 + 213) (11 + 12) = 15 (cái) Đáp số: 15 cái - HS làm cách ngắn gọn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm mẫu.

- Hs tự làm bài-chữa - nhận xét.

52 :13 = 4; 132 :12 = 11 36 :12 = 3; 105 :15 = 7

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

1. Kiến thức:Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi.

(7)

2. Kĩ năng: Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia chơi.

3.Thái độ: HS có ý thức chơi những trò chơi bổ ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu hs làm bài tập 3 Vbt.

- Đặt câu hỏi thể hiện:

+ Thái độ khen.

+ Sự khẳng định.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: (9’)

-Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ nối tiếp nói tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv giúp đỡ hs yếu.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

?Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

Bài tập 2: (10’)

- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu các em viết tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp chỉ tranh nói tên đồ chơi, trò chơi.

+ Đồ chơi: diều. Trò chơi thả diều + Đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió.

- múa sư tử, rước đèn

+ Dây thừng, búp bê, xếp hình,..

- nhảy dây, cho búp bê ăn,..

+ Màn hình, bộ xếp hình,..

- trò chơi điện tử, lắp ghép hình,..

+ Dây thừng - kéo co

+ Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Đại diện dán, trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bóng - đá bóng cầu - đá cầu

kiếm - đấu kiếm súng – bắn súng

que chuyền mô tô con đồ dựng lều

súng

quân cờ- cờ tướng

đu - đu quay đồ hàng - bày cỗ viên sỏi - ô ăn quan

chơi chuyền đua mô tô trên sàn

cắm trại

(8)

Bài tập 3: (9’) - Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Tìm trò chơi bạn trai thích, bạn gái thích ?

-Trò chơi nào có lợi,trò chơi nào có hại?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

?Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

- Gv liên hệ thực tế GD HS cần chọn trò chơi....

Bài tập 4: (7’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu:

- Đặt câu thể hiện thái độ.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em cần chơi các đồ chơi trong phạm vi thời gian như thế nào ?

*.Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi...

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

bắn súng - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

+ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, bắn súng, đấu kiếm, đua mô tô, ..

+ Trò chơi bạn nữ thích: rước đèn, bày cỗ, búp bê, cắm trại, đu quay, ..

+ Trò chơi có lợi: thả diều, xếp hình, điện tử, cờ vua, ..

+ Trò chơi có hại: bắn súng, đấu kiếm , bắn súng cao su, ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu: say mê, hăng say, thú vị, ham thích, đam mê, ...

ĐẠO ĐỨC

TIẾT15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đói với thầy giáo cô giáo.

3.Thái độ: Có thái độ lễ phép, kính trọng vâng lời thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK

IV. CÁC HOAT ̣ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Kể tên những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(9)

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Bài tập 3(9'):

- Yêu cầu Hs suy nghĩ kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em về thầy giáo, cô giáo.

- Gv nhận xét, đánh giá hỏi học sinh:

- Vì sao em lại nhớ về kỉ niệm đó ? - Từ kỉ niệm đó em có suy nghĩ gì ?

*Quyền trẻ em:Vì sao chúng ta phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?

Hoạt động 2: Bài tập 4, 5 (12'):

- Yêu cầu Hs trình bày các sáng tác, sưu tầm các câu ca dao, thành ngữ tục ngữ nói về công lao của các thầy giáo, cô giáo.

- Gv nhận xét, kết luận: Đã có rất nhiều những câu ca dao, thành ngữ tục ngữ, những bài văn, bài thơ ca ngợi công lao của các thầy, cô giáo.

Hoạt động 3(10'):

- Gv yêu cầu Hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo.

- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ.

- Gv nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

+ Chăm ngoan, học giỏi là biểu hiện của lòng biết ơn.

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Em cần làm gì để biết ơn thầy cô giáo?

- Yêu cầu Hs hát hoặc đọc thơ ca ngợi thầy, cô giáo ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ kể lại cho bạn bên cạnh nghe.

- Đại diện Hs kể lại trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có kỉ niệm ấn tượng.

- Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó khăn dạy dỗ các em nên người.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Làm việc cả lớp

- Hs nối tiếp nhau trình bày các phần đã sưu tầm-nhận xét-đánh giá.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm treo sản phẩm.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2, 3 học sinh nêu.

- 3 Hs thể hiện.

KHOA HỌC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

(10)

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

2. Kĩ năng: Thực hiện tiết kiệm nước.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm nước mọi lúc mọi nơi.

*Tiết kiệm năng lượng: Thực hiện tiết kiệm nước là góp phần giữ gìn,bảo vệ môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa

- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Nên làm và không nên làm gì để tiết kiệm nước: (15’) - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?

- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm trình bày, các

+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh.. . + HS đọc bài học.

1. Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS quan sát, trình bày.

+ Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.

(11)

nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

* Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. (10’)

GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì?

Vì sao?

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

GV Kết luận:

HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. (6’)

- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm

- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.

- GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.

- GV nhận xét, khen ngợi các em.

* Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước

+ Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước.

+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

+ Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.

2. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

- HS quan sát suy nghĩ.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

+ Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

+ Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

+ Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

+ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

+ HS hoạt động theo nhóm.

+ HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

- HS thảo luận và tìm đề tài.

- HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.

(12)

mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

TKNL: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

GV nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí?

- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.

- Thực hiện tiết kiệm nước là góp phần giữ gìn,bảo vệ môi trường.

NS: 14/12/2018

NG: 19/12/2018 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số( Chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính chia, giải bài toán có văn.

3. Thái độ: Rèn tính toán cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Tính: 725 :15 ; 240 :16

Muốn chia số có 3 s.số cho số có 2c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Hướng dẫn chia cho số có 2 chữ số (10'):

- Gv đưa phép chia: 8192 : 64 - Em có nhận xét về số bị chia ?

8192 64

64 128

179

128

512

512

0 8192:64 = 128

- Nêu các bước thực hiện phép chia ?

* Gv lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau:

- 2 hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép tính.

- Số bị chia gồm 4 chữ số.

- 1 hs giỏi đặt tính rồi tính - Lớp nháp-nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

(13)

179:64 lấy 17 :6 = 2 (dư 5), 512 :64 lấy 51 :6 = 8 (dư 3)

- Đây là phép chia hết.

- Gv đưa phép chia: 1154 :62 = ? 1154 62

62 18

534

496

38

- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ? ?Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào? 3. Thực hành: Bài tập 1: Đặt tính và tính (8'): - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh. - Nhận xét- chữa bài ?Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào? Bài tập 2: (7’) ?Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 30 gói: 1 hộp 200 gói: ... hộp ? dư ... gói ? ?Yêu cầu Hs nêu lời giải khác?. - Nhận xét thống nhất cách giải Bài tập 3a: Điền số (6') - Yêu cầu hs tự làm thống nhất kết quả. - Gv nhận xét, đánh giá. Nhận xét về số dư và số chia? 4. Củng cố, dặn dò(3') - Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1 Sgk - Hs thực hiện phép chia. - Hs nhận xét. - Đặt tính, tính từ trái sang phải. - 1HS nêu cách thử lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài- 3 học sinh lên bảng Nhận xét, chữa bài. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. 4725 15 8058 34

45 315 68 237

22 125

15 102

75 238

75 238

0 0

- đọc và tóm tắt bài toán. - Hs nêu - Làm bài vào vở. Bài giải: 2000 gói kẹo có thể xếp nhiều nhất số hộp là: 2000 :30 = 66 (hộp) dư 20 gói kẹo Đáp số: 66 hộp kẹo,dư 20 gói. -1 học sinh đọc yêu cầu. - học sinh làm - chữa. Thương số dư 26 0

84 74

82 65 Số dư < số chia

(14)

- Chuẩn bị bài sau.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 15 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ - HS có ý thức yêu quý giữ gìn đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Em hãy kể lại câu chuyện: “Búp bê của ai ?” bằng lời của búp bê ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Hướng dẫn kể chuyện(5').

- Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần gũi.

Câu chuyện em kể có nội dung gì?

Câu chuyện em lấy ở đâu?

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

- Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em - Nêu tên một số câu chuyện

- Gv yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Gv khuyến khích hs chọn câu chuyện ngoài Sgk

3. Thực hành kể chuyện (26’)

* Kể chuyện trong nhóm: (10’)

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh .

* Thi kể chuyện trước lớp: (16’)

- Yêu cầu mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật.

- Gv tổ chức cho học sinh chất vấn bạn

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm lại đề bài.

Có nhân vật là đồ chơi...

-Được nghe, được đọc..

Học sinh quan sát.

+ Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng.., - 4, 5 học sinh nối tiếp nhau phát biểu nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật quen thuộc.

- Từng cặp học sinh kể chuyện cho bạn nghe, trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện.

- 3, 4 học sinh kể chuyện.

- HS giỏi kể chuyện ngoài sgk.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

(15)

bằng những câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò(3').

- Em cần giữ gìn đồ chơi của mình như thế nào ? Vì sao ?

- Các con vật gần gũi với các em, em cần đối xử với chúng ra sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 Hs nêu - 2 Hs nêu

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 29 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật.

- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.

2. Kĩ năng : Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.

3.Thái độ: Yêu quý đồ vật ở gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Thế nào là miêu tả?

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi (13') - Yêu cầu trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Tìm phần mở bài, kết bài, thân bài trong bài văn: “Chiếc xe đạp của chú Tư” ?

-Phần mở bài, thân bài, kết bài có tác dụng gì ?

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.

-Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.

-Mở bài:“Trong làng tôi .. của chú”.

- Thân bài: ở xóm vườn ... Nó đá đó.

-Kết bài:Đám con nít cười... của mình.

+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe của chú Tư.

+ Thân bài;Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư

+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám trẻ và chú Tư bên chiếc xe.

(16)

- Mở bài, kết bài theo cách nào ?

Tác giả tả chiếc xe bằng những giác quan?

- Phần thân bài chiếc xe đạp tả theo thứ tự nào ?

- Gv nhận xét chốt lại.

Bài tập 2(18'):Lập dàn ý

Đề bài: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả, chúng ta cần quan sát bằng các giác quan nào ? - Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì ?

Lưu ý học sinh: chỉ lập dàn ý- chọn những chi tiết chính

- Sử dụng hệ thống câu hỏi

+Chiếc áo cũ hay mới, mặc được bao lâu?

+Áo màu gì? Chất vải gì? Dáng áo trông thế nào?Thân? Cổ? Túi áo? Hàng khuy?

Em có cảm giác gì khi mặc áo?...

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3'):

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm hoàn thiện bài.

- Chuẩn bị bài sau

- Mở bài: Trực tiếp - Kết bài: Tự nhiên - Mắt nhìn, tai nghe.

+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất + Tả những bộ phận nổi bật: xe màu + Nói về tình cảm: Chú lấy giẻ lau ..

- Học sinh đọc yêu cầu và đề bài.

- Bằng nhiều giác quan: mắt, tai, mũi, cảm nhận.

- Kết hợp lời kể với lời miêu tả, với tình cảm của con người với đồ vật.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 phần…

NS: 14/12/2018

NG: 20/12/2018 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 30 : TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 sgk, thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(17)

A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài(12'):

Gọi học sinh đọc toàn bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Giáo viên nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài(12'):

-Đọc khổ thơ 1 cho biết: Bạn nhỏ tuổi gì

?

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? Giáo viên tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc khổ 2 để trả lời câu hỏi: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Đọc khổ 3 để thấy: Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

Giáo viên tiểu kết, chuyển ý - Đọc khổ cuối: Ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì ?

Giáo viên tiểu kết chuyển ý Bài thơ muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em:Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh: trẻ em có quyền được mơ ước.

4.Đọc diễn cảm(7'):

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Mẹ ơi, con sẽ phi

... Ngọn gió của trăm miền”

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

5.Củng cố, dặn dò(3'):

- Bài thơ giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài.

- 2 học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

-1 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc chú giải - Học sinh đọc theo cặp

- Tuổi Ngựa

- Không chịu ngồi yên một chỗ, chỉ thích đi.

Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa - Miền trung du xanh cao nguyên rừng đại ngàn.

- Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, hoa cúc tràn ngập.

Ngựa con rong chơi khắp mọi miền - Dù xa xôi cách trở, cách núi cách sông vẫn tìm về với mẹ.

“Ngựa con” luôn nhớ tìm về với mẹ.

Cậu bé ngồi trong lòng mẹ....

Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ.

- Học sinh đọc nối tiếpcác khổ thơ.

-Học sinh nêu cách đọc - Học sinh đọc thi.

- Lớp nhẩm thuộc bài.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng.

Bình chọn bạn đọc hay

- Dù có đi xa luôn yêu quý mẹ và nhớ về mẹ.

(18)

- Chuẩn bị bài sau: Kéo co

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hs nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.

2. Kĩ năng - Nhận biết được quan hệ và tích cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị bày tỏ sự cảm thông.

3. Thái độ - HS có ý thức khi giao tiếp với mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

- Lắng nghe tích cực: Biết cách lắng nghe và hỏi trong những trường hợp cần bày tỏ sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Câu hỏi dùng vào những mục đích nào

? Lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Phần nhận xét(14'):

- Yêu cầu Hs đọc khổ thơ.

- Tìm câu hỏi trong khổ thơ ?Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép

- Yêu cầu suy nghĩ, đặt câu hỏi về sở thích của người khác:

- Cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa ?

- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi như thế nào?

3. Ghi nhớ: (2’) Sgk 4. Luyện tập:

Bài tập 1(9'):Tìm mối quan hệ và tính cách các nhân vật

-Yêu cầu đọc và thảo luận nhóm để nhận xét về quan hệ 2 nhân vật.

Gv theo dõi giúp đỡ Hs .

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài1 .- Hs khổ thơ.

Mẹ ơi con tuổi gì?

Mẹ ơi

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Phù hợp

- Làm phiền người khác.

- đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc đoạn văn.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Lớp làm vào Vbt, báo cáo.

+ Đoạn a: Quan hệ của hai nhân vật là quan hệ thầy trò.

Thầy: ân cần, trìu mến.

(19)

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

?Qua bài tập con hiểu được điều gì?

Bài tập 2(6'):So sánh và rút ra nhận xét - Tìm câu hỏi trong đoạn văn? Câu hỏi nào các bạn hỏi ông cụ

- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào ?

Các câu hỏi này đã phù hợp và tế nhị chưa?

Liên hệ giáo dục Hs ; cần tế nhị, tránh hỏi những câu hỏi phiền hà....

5. Củng cố, dặn dò(3'):

Thế nào là phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài, thực hành luôn giữ phép lịch sự khi nói, hỏi người khác.

- Chuẩn bị bài sau.

Lu - i: lễ phép.

+ Đoạn b: Quan hệ thù địch.

Tên phát xít: hống hách, xấc xược. Cậu bé: nói trống không vì căm thù kẻ xâm lược.

- Tính cách của nhân vật...

- 1Hs đọc yêu cầu bài- Đọc đoạn văn Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?

+ Không phù hợp, chưa tế nhị.

-Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).Tránh những câu hỏi tò mò ...

TOÁN

TIẾT 74: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Tính: 1898 :73 = ? 6543 :79 = ?

Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2.HD luyện tập:

- 2 Hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

(20)

Bài tập1(10') Đặt tính rồi tính

- Gv yêu cầu Hs đặt tính đúng, viết các chữ số thẳng cột với nhau

- Gv theo dõi, giúp đỡ Nhận xét, chữa bài

- Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

Bài tập 2(10')Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu thực hiện tính đúng quy luật - Gv theo dõi, giúp đỡ

?Muốn tính giá trị của biểu thức có +; -;

X; : ta làm như thế nào?

Bài tập 3: (12’)

?Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

1 bánh xe: 36 nan hoa

5260 nan:.. chiếc xe 2 bánh, thừa .. nan hoa ?

3. Củng cố, dặn dò(3’):

- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1 - Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đặt tính và thực hiện từ T- P - 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm giấy

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

b, 46857 + 3444 :28;

= 46857 + 123

= 46980 - 1 Hs đọc bài toán.

- 1 Hs tóm tắt bài.

Tự làm

Bài giải:

Mỗi xe đạp cần có nan hoa là:

36 2 = 72 (nan) Thực hiện phép chia ta có:

5260 :72 = 73 dư 4

Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa - 2 HS nêu

LỊCH SỬ

TIẾT15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đế cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mính trông coi việc đắp đê.

2.Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều ở địa phương.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần, máy chiếu ( HĐ 1) - Bản đồ tự nhiên VN .

(21)

- PHT của HS.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

HS đọc bài : Nhà Trần thành lập . + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?

+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

-GV nhận xét.

B.Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.(16’)

GV phát PHT cho HS .

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :

+Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông .

+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .

- GV nhận xét về lời kể.

- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận:

Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp .

- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.

- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng năm , con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê - Cho Hs xem một số hình ảnh cảnh đắp đê của Nhà Trân.

Hoạt động 2: Kết quả đắp đê của nhà Trần (15’)

- GV cho HS đọc SGK

- GV đặt câu hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?

- GV nhận xét, kết luận: Việc đắp đê đã trở thành

- 3 HS kiểm tra và đọc bài . -HS khác nhận xét .

- HS nêu yêu cầu.

* Hoạt động nhóm -HS cả lớp thảo luận, - Hs chỉ bản đồ và nêu -Vài HS kể .

-HS nhận xét và kết luận .

- HS trao đổi

*Hoạt động cả lớp:

- HS tìm các sự kiện có trong bài .

- HS lên viết các sự kiện lên bảng.

- HS khác nhận xét ,bổ sung . - HS theo dõi

- HS đọc.

*Hoạt động nhóm đôi:

- HS thảo luận và trả lời : Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp,

(22)

truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?

3. Củng cố - dặn dò : (3’)

- Cho HS đọc bài học trong SGK.

- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ?

- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?

-Nhận xét tiết học .

nông nghiệp phát triển . - HS khác nhận xét .

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

- Cả lớp nhận xét . - HS cả lớp .

KĨ THUẬT

TIẾT 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN

I .MỤC TIÊU :

1.Kiến thức- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .

2. Kĩ năng: - Với HS khéo tay:

Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh .

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II .CHUẨN BỊ :

- Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình các bài trong chương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A . Kiểm tra bài cũ 5’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2 .Hướng dẫn + Hoạt động1 : 5’

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .

- GV nhận xét + Hoạt động 2: 25’

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm

1 / Cắt khâu , thêu khăn tay .

- Hát

- 2 - 3 học sinh nêu.

- HS nhắc lại các mũi thêu đã học

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

(23)

2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây

3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé

b ) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .

- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn .

3. Củng cố- Dặn dò 3’

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

- Vẽ mẫu vào

khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm … có thể khâu tên mình . - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần . - Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy .

NS: 14/12/2018

NG: 21/12/2018 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

1. Kiến thức : Biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số(chia hết,chia có dư)

2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Rèn tính toán cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Yêu cầu tính:

7895 :83; 9785 :79 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

- 2 Hs tính, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

(24)

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Hướng dẫn chia cho số có 2 chữ số(12')

- Gv đưa phép chia: 10105 :43 = ? - Nhận xét về số bị chia ?

- Yêu cầu Hs nêu cách tính ? 10105 43

150 235 215

0

- Muốn chia 10105 cho 43 ta làm như thế nào ?

- Gv đưa phép tính: 26345 :35 = ? - Yêu cầu hs tự làm:

26345 35 184 752 095

25

Nhận xét về 2 phép chia

- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

?Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

3. Thực hành : (19') Bài tập 1(7')

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

?Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?

Bài tập 2: (6 )

- Gv theo dõi, uốn nắn, chốt lại kết quả đúng.

?GV củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài tập 3: (6’)

- Yêu cầu Hs đọc và điền vào chỗ trống.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

- Có 5 chữ số - Đặt tính rồi tính - 1 hs thực hiện - Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu

- Hs đọc và nhận xét phép tính.

- 1 Hs lên bảng làm- Lớp làm nháp - Lớp nhận xét.

Có dư và không dư

- Đặt tính rồi tính, số dư phải nhỏ hơn số chia

Thương x số chia + số dư

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng - Lớp thống nhất kết quả.

Kết quả:

69104 54 60116 28 151 1279 41 2147 430 131

524 196 38 0

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tự làm bài

a, 12054 :(45 + 37) = 1254 :82 = 147 b, 30284 :(100 - 33) = 30284 :67= 452 - 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- a, Điền số thích hợp vào ô trống:

(25)

- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào ?

4. Củng cố, dặn dò(3'):

Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Số lượng t

Số ngày làm việc

Số lượng sản phẩm

Tháng 4 22 4700

Tháng 5 23 5170

Tháng 6 22 5875

Cả 3 tháng

67 15745

b, Trung bình mỗi ngày làm được 235 sản phẩm.

- 2 Hs nêu

KHOA HỌC

TIẾT 28: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức : Không khí có ở quanh mọi vật,và trong các chỗ rỗng, phát biểu định nghĩa về khí quyển.

2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

3. Thái độ: Biết giữ bầu không khí trong lành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch. Máy tính, máy chiếu. UD Bàn tay nặn bột(HĐ 1)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?

- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài: (1’)

b)Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật (SDPP bàn tay nặn bột) (23')

Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Theo em, con người cần gì để sống?

+ Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được, .. + Không nên sử dụng nước sạch một cách bừa bãi, .

- Nhận xét, bổ sung.

- phương tiện đi lại, bạn bè, không khí, thức ăn, nước uống,

(26)

- GV đưa ra tình huống xuất phát: Không khí rất cần cho sự sống. Vậy các em có biết không khí có ở đâu không và làm thế nào?

Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh ào để biết có không khí?

- GV yêu cầu: Theo các em không khí có ở đâu? các em hãy ghi chép những hiểu biết của mình vào vở sau đó thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập của nhó.

- GV quan sát nhanh kết quả của các nhóm, yêu cầu các nhóm gắn kết quả lên bảng và trình bày ý kiến của nhóm mình.

- GV nêu câu hỏi: Ý kiến các nhóm đưa ra có gì giống và khác nhau?

- GV dựa vào ý kiến nhận xét điểm chung của học sinh vừa trình bày có ý đúng, GV hướng dẫn học sinh để đưa về theo các chiều hướng:

- Không khí có xung quanh mọi vật - Không khí có trong các vật rỗng Bước 3: Đề xuất các câu hỏi

- Hỏi: Các em đều cho rằng không khí có ở quanh mọi vật và không khí có trong các vật rỗng. Vậy các em có băn khoăn gì không?

Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm, nghiên cứu.

- Vậy làm thế nào để biết có không khí ở xung quanh ta?

- GV hỏi thêm: Khi ta chạy nghe mát, vẫy tay thấy có gió. Những ý kiến đưa ra rất hay nhưng cách làm đó cả lớp có nhìn thấy không?

Các em hãy th o lu n v ghi l i nh ng dả ậ à ạ ữ ự oán c a mình v o phi u cách ti n h nh m

đ ủ à ế ế à à

nhóm cho l hay nh tà ấ Câu hỏi Dự

đoán

Cách tiến hành kết luận rút ra

- Yêu cầu hs lên bảng gắn kết quả dự đoán và trình bày

- Mời đại diện các nhóm lên mô tả thí nghiệm Qua HS trình bày, nếu thí nghiệm nhóm đó đưa ra không thực thi, GV hỏi chất vấn hoặc học sinh nhóm khác hỏi chất vấn: Ví dụ: Cách làm

áo quần, sách vở, nhà ở,...

- HS làm việc cá nhân trong nhóm sau đó thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu GV nêu ra Dự kiến một số ý kiến của học sinh:

- Không khí có ở trong phòng học.

- Không khí có ở xung quanh em.

- Không khí có trong hộp.

- Không khí có trong chai không?

- Không khí có trong cặp.

- Không khí có trong các đồ vật,...

- Đại diện nhóm lên gắn kết quả lên bảng

- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm trước lớp

- HS trình bày ý kiến của mình - HS nêu thắc mắc. Ví dụ:

- Có phải không khí có trong vật rỗng không?

- Không khí có ở xung quanh ta không?...

- HS nêu: chạy cảm thấy mát, vẫy tay thấy có gió mát,...

- HS hoạt động nhóm

- Các nhóm trình bày dự đoán của nhóm mình

- Lần lượt đại diện các nhóm lên mô tả.

(HS thực hành thí nghiệm) - Báo cáo kết quả thực hành

(27)

như nhóm bạn có chứng minh được âm thanh truyền qua không khí không?

+ Nếu các nhóm không đưa ra cách làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật, GV chọn phương án thí nghiệm cho học sinh:

- Có một túi ni lông, một dây chun và một kim khâu.Yêu cầu các nhóm suy nghĩ và thực hành + Lần lượt hỏi các nhóm:

- Trong túi ni lông căng phồng có gì ?

- Làm thế nào để biết được trong đó có không khí?

- Hỏi: Các em có gì thắc mắc nữa không?

- GV đưa một số vật dụng: miếng bọt biển, chai rỗng, hòn gạch khô, chậu nước. Yêu cầu các nhóm lên lựa chọn dụng cụ thí nghiệm để thực hành

- Mời các nhóm trình bày thí nghiệm và rút ra kết luận

Bước 5: Kết luận, kiến thức mới

- GV tổ chức các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hành thí nghiệm.

- GV cho HS kết luận kiến thức: Xung quanh mọi vật và trong các vật rỗng đều có không khí Hoạt động 2: Khí quyển(7')

- Cho HS xem hình ảnh về các tầng bao quanh Trái đất.

- Lớp không khíbao quanh trái đất là gì ?

- GV kết luận: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.

+Nêu một số nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

+Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

- Tìm ví dụ chứng tỏ không khícó ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật ? 3. Củng cố,dặn dò:(4’)

- Không khí có ở những đâu ?

*BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ

trước lớp

Chẳng hạn: HS nêu: Cầm túi bóng chạy cho không khí vào rồi buộc chặt lại.

- Có không khí

- HS báo cáo cách làm và kết luận

- HS nêu thắc mắc:

+ Ví dụ: Không biết trong các vật rỗng có không khí không?

+ Trong chai rỗng có gì?,…

- HS nhận dụng cụ thí nghiệm và thực hành theo nhóm

- Các nhóm trình bày, nhóm khác chất vấn.

- HS báo cáo kết quả - HS quan sát

- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- Do khói bụi từ các nhà máy ,xí nghiệp

- Khí thải của các loại động cơ . - Khói bụi từ các đám cháy rừng..

+ Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí, …

- Hs tự do phát biểu.

- Xung quanh mọi vật.

- 2 Hs nêu

(28)

bầu không khí?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

. ĐỊA LÝ

TIẾT 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)

I .MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ. Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề.

2. Kĩ năng : Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. Nêu được quy trình sản xuất đồ gốm

3. Thái độ:Tự hào về làng nghề truyền thống ở địa phương

II . CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên , máy chiếu( HĐ 1)

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB ? - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng BB?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống ( 12’)

Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi

- Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?

- Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?

- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?

Bước 2 :

GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.

Hoạt động 2 : Quy trình sản xuất đồ gốm ( 10’)

Bước 1 :HS quan sát trả lời

- 3 HS trả lời .

* Hoạt động nhóm

- Dựa và tranh ảnh SGK trả lời - Có hàng trăm nghề thủ công , sản phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc ,gốm Bát Tràng …..

- ( HS khá , giỏi ) - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề , Bát Tràng ở HN , Vạn Phúc và Hà Tây lụa , Đồng Ki gỗ ….

- Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân .

-HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- HS trình bày kết quả quan sát hình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answers.. Check comprehension and