• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương"

Copied!
96
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Tuấn Anh

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang

HẢI PHÒNG - 2017

(2)

---

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAI HƢƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Tuấn Anh

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang

HẢI PHÒNG - 2017

(3)

---

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Anh Mã SV:1312401065

Lớp: QT1702K Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng

(4)

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).

 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.

 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.

 Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.

 Sử dụng số liệu năm 2016 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng

(5)

Họ và tên: Ninh Thị Thuỳ Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ

Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng

Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:

Họ và tên: ...

Học hàm, học vị: ...

Cơ quan công tác: ...

Nội dung hƣớng dẫn:...

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên Người hướng dẫn

Nguyễn Tuấn Anh ThS. Ninh Thị Thùy Trag

Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2017 Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị

(6)
(7)

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình viết khoá luận tốt nghiệp.

- Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài.

- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất đƣợc các giải pháp để hoàn thiện đề tài.

2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):

- Tác giả đã hệ thống hoá đƣợc lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu.

- Những giải pháp đề xuất gắn với thực tiễn, giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị .

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):

Điểm bằng số:

Điểm bằng chữ:

Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn

(8)

LỜI MỞ ĐẦU ... 1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ... 2

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 2

1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 2

1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ... 2

1.1.2.1 Doanh thu. ... 2

1.1.2.2. Chi phí. ... 4

1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. ... 6

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu ... 7

1.2.1.1. Chứng từ sử dụn. ... 7

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ... 7

1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 9

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ... 10

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. ... 10

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. ... 10

1.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 13

1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ... 14

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ... 14

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng. ... 14

1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 16

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ... 18

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ... 18

1.2.4.2 tài khoản sử dụng ... 18

1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán ... 19

1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ... 20

1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ... 20

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ... 20

(9)

1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ... 22

1.2.6.2. Tài khoản sử dụng ... 22

1.2.6.3.Phƣơng pháp hạch toán. ... 23

1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ... 25

1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ... 25

1.3.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. ... 25

1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ... 25

1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. ... 27

1.3.2.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. ... 27

1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ... 28

1.3.3.1. Đặc trƣng cơ bản của hìnhthức kế toán Chứng từ ghi sổ. ... 28

1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ... 29

1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính. ... 30

1.3.4.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên Máy vi tính. ... 30

1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy vi tính. ... 30

1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tƣ 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ... 32

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG ... 33

2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 33

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ... 33

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hƣơng ... 34

2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Mai Hƣơng ... 34

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ... 34

2.1.3.2. Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 36

2.1.3.3. Tổ chức hạch toán ban đầu. ... 36

2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. ... 37

2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. ... 38

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 39

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty. ... 39

(10)

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. ... 39

2.2.1.4. Quy trình hạch toán ... 39

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 48

2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán. ... 48

2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng. ... 48

2.2.2.3. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán. ... 48

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ... 54

2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh. ... 54

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng. ... 54

2.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng. ... 54

2.2.3.4. Quy trình hạch toán. ... 55

2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ... 60

2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ... 60

2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ... 60

2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ... 60

2.2.4.4. Quy trình hạch toán ... 60

2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ... 67

2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ... 67

2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ... 67

2.2.6.2. Tài khoản sử dụng. ... 67

2.2.6.3. Quy trình hạch toán. ... 68

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG. ... 78

3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 78

3.1.1. Ƣu điểm. ... 78

3.1.2. Bên cạnh những ƣu điểm đó, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục: ... 79

3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hƣơng. ... 80

KẾT LUẬN ... 86

(11)

Nguyễn Tuấn Anh Page 1

LỜI MỞ ĐẦU

Bƣớc vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng khi việt nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới nhƣ: WTO, APEC… đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa cho đầu tƣ nƣớc ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan… đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn mạnh nƣớc ngoài thâm nhập vào thị trƣờng việt nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới đã thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trƣờng thế giới. Bên cạnh đó nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trƣờng. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh thì phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng những nguồn lực đang có.

Công ty TNHH Mai Hƣơng là một công ty chuyên gia công, sản xuất các loại giầy dép….. Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở trƣờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Hƣơng, với sự hƣớng dẫn của Th.s Ninh Thị Thùy Trang, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hương”

cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương.

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương.

Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

(12)

Nguyễn Tuấn Anh Page 2 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó đƣợc thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn đƣợc hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.Quá trình bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, với các doanh nghiệp thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

1.1.2.1 Doanh thu.

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu

(13)

Nguyễn Tuấn Anh Page 3 đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Các khoản giảm trừ doanh thu:

- Chiết khấu thương mại: là số tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận.

- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy.

- Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

- Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu.

Doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu…

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thƣơng mại… )

- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia..

- Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.

- Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.

(14)

Nguyễn Tuấn Anh Page 4

Thu nhập khác:

Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, bao gồm:

- Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.

- Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.

- Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập.

- Các khoản thu khác.

1.1.2.2. Chi phí.

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá nhƣ ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)

Các loại chi phí:

Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ bất động sản nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ.

Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” có 4 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán:

+ Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp.

+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho

(15)

Nguyễn Tuấn Anh Page 5 đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó.

Theo phƣơng pháp này thi giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

+ Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.

Chi phí quản lý kinh doanh: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn,…

Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

(16)

Nguyễn Tuấn Anh Page 6 - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

- Các khoản chi phí khác.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.

- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;

+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.

1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.

Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh.

+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và các khoản chi phí khác

+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp.

(17)

Nguyễn Tuấn Anh Page 7 + Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng quy định của Bộ tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của hoạt động trong kỳ kế toán.

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.1. Chứng từ sử dụn.

- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có

- Các chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa.

+ Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm.

+ Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.

+ Tài khoản 5118: doanh thu khác.

- Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, có 3 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại + Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

(18)

Nguyễn Tuấn Anh Page 8 Nội dung và kết cấu tài khoản 511 và 521:

Tài khoản 511

Nợ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.

- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.

- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại.

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

-

- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 521

Nợ

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền hàng cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã đƣợc bán.

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.

-

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

(19)

Nguyễn Tuấn Anh Page 9 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:

TK 333 TK 511

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu.

TK521

TK3331 TK911

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp

Đơn vị nộp thuế GTGT

Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán

đầu ra Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng phƣơng pháp

trực tiếp

theo phƣơng pháp trực tiếp (Tổng giá

thanh toán) Doanh

thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ phát sinh trong kỳ bị trả lại, giảm giá hàng bán

Đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp

khấu trừ

Thuế GTGT

Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 111,112, 131…

(20)

Nguyễn Tuấn Anh Page 10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.

- Phiếu xuất kho

- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,…

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.

Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (Trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ. . .

- Kết cấu tài khoản 632

A. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

(21)

Nguyễn Tuấn Anh Page 11 hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn

thành;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

-

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:

Nợ

- Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ.

- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ.

- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ.

- Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ.

- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

(22)

Nguyễn Tuấn Anh Page 12 B. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

kiểm kê định kỳ:

- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:

Nợ

- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ;

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc);

- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

.- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

Nợ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”;

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

(23)

Nguyễn Tuấn Anh Page 13 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua hai sơ đồ 1.2 và 1.3 nhƣ sau:

Sơ đồ 1.2 – sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

(24)

Nguyễn Tuấn Anh Page 14 Sơ đồ 1.3 hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có

- Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay,…

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

(25)

Nguyễn Tuấn Anh Page 15 - Kết cấu tài khoản 515

Nợ

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.

- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết.

- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động của kinh doanh,…

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 635 – chi phí tài chính

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

- Kết cấu tài khoản 635

Nợ

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa

(26)

Nguyễn Tuấn Anh Page 16 - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng

bán các khoản đầu tƣ;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.

sử dụng hết);

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

1.2.3.3. Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:

(27)

Nguyễn Tuấn Anh Page 17 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.

(28)

Nguyễn Tuấn Anh Page 18 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, giấy báo Nợ, phiếu chi

- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội và các chứng từ khác có liên quan.

1.2.4.2 tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 - chi phí quản lý kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, lệ phí môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) . - Kết cấu tài khoản 642

Nợ

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

(29)

Nguyễn Tuấn Anh Page 19 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau:

Sơ đồ 1.5 sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh

(30)

Nguyễn Tuấn Anh Page 20 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.

1.2.5.1. Chứng từ sử dụng

- Biên bản đánh giá tài sản

- Biên bản thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định.

- Biên bản góp vốn liên doanh - Phiếu thu, phiếu chi

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:

- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn (thuế xuất khẩu đƣợc hoàn, thuế GTGT, TTĐB phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm);

- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền bồi thƣờng của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tƣơng tự);

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;

- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

(31)

Nguyễn Tuấn Anh Page 21 - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

- Kết cấu tài khoản 711

Nợ

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 811: chi phí khác

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

- Các khoản chi phí khác.

(32)

Nguyễn Tuấn Anh Page 22 1.2.5.3 phương pháp hạch toán.

Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6:

Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng

(33)

Nguyễn Tuấn Anh Page 23

Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

- Kết cấu tài khoản 911

Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi.

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

1.2.6.3.Phương pháp hạch toán.

Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau:

(34)

Nguyễn Tuấn Anh Page 24 Sơ đồ 1.7 – sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

(35)

Nguyễn Tuấn Anh Page 25 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lƣu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán.

Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:

o Hình thức kế toán Nhật ký chung o Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ o Hình thức kế toán trên Máy vi tính 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.

1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại chủ yếu sau:

– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

– Sổ Cái;

– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào

(36)

Nguyễn Tuấn Anh Page 26 các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệ) cùng kỳ.

Sơ đồ 1.8 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức lế toán Nhật ký chung

(37)

Nguyễn Tuấn Anh Page 27 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái.

1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:

Nhật ký – Sổ Cái;

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-Sổ cái.

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ.

Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu ở cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái đê ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.

(38)

Nguyễn Tuấn Anh Page 28 Sơ đồ 1.9 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái.

1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hìnhthức kế toán Chứng từ ghi sổ.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

(39)

Nguyễn Tuấn Anh Page 29 Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

– Chứng từ ghi sổ;

– Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

– Sổ Cái;

– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái.

Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

(40)

Nguyễn Tuấn Anh Page 30 Sơ đồ: 1.10 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.

1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính.

1.3.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên Máy vi tính.

Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.

Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy vi tính.

(41)

Nguyễn Tuấn Anh Page 31 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

(42)

Nguyễn Tuấn Anh Page 32 1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tƣ 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tƣ 200/2014/TT-BTC hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của BTC. Theo Điều 1 (Đối tƣợng áp dụng) của thông tƣ 200, thông tƣ này hƣớng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc vận dụng quy định của Thông tƣ này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Sau đây em xin nêu một số điểm khác biệt giữa thông tƣ 200 và quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

- Về phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: thông tƣ 200 bỏ phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc và bổ sung 1 kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn kho đó là phƣơng pháp giá bán lẻ.

- Về hình thức kế toán: theo thông tƣ 200, tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp đƣợc tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

- Về tài khoản kế toán:

 khi hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo Thông tƣ 200 kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong khi theo Quyết định 48 thì 2 khoản chi phí này đƣợc theo dõi trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

 khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi theo Quyết định 48 kế toán sử dụng TK 159 - Các khoản dự phòng nhƣng ở Thông tƣ 200 bỏ TK 159 và hạch toán các khoản dự phòng trên TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.

(43)

Nguyễn Tuấn Anh Page 33 CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Mai Hƣơng.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Tên công ty: Công ty TNHH MAI HƢƠNG.

Tên giao dịch:MAI HUONG CO.LTD

Trụ sở giao dịch: thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Hải Phòng.

Cơ sở sản xuất: thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Hải Phòng.

Điện thoại: (031) 3670008 Số fax: (031) 3670006

Công ty TNHH MAI HƢƠNG đƣợc thành lập vào ngày 20/12/2002.

Đăng ký kinh doanh số 0200504607 do UBND HUYỆN AN dƣơng cấp.

Công ty TNHH MAI HƢƠNG là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động dƣới sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc huyện an dƣơng, hơn 14 năm thành lập và phát triển cũng là bằng ngần ấy thời gian của công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt trên thƣơng trƣờng.

Với sự xuất phát điểm không mấy thuận lợi, vốn điều lệ ban đầu thấp, trong khi đó ngành kinh doanh da giầy, luôn tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh lớn. Nhƣng với lòng quyết tâm và ý chí sáng tạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không ngừng phát triển để hoàn thiện mình. Xuất phát từ việc tìm hiểu thực tế nhu cầu tiêu thụ giầy ở thị trƣờng , công ty đã mạnh dạn trang bị máy móc hiện đại, đƣa công nghệ xích lại với thời trang, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng. Hiện nay thị phần của công ty trên thị trƣờng đã tƣơng đối ổn định, đƣợc bạn hàng tín nhiệm. Hiện nay công ty đang nỗ lực để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ ra một số khu vực khác.

(44)

Nguyễn Tuấn Anh Page 34 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hương

Hình 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.

- Ban giám đốc - Phòng kĩ thuật

- Phòng tài chính kế toán - Phòng hành chính - 3 xí nghiệp trực thuộc

2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty giầy Mai Hƣơng tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty. Tại các xí nghiệp thành viên bố trí các nhân viên hạch toán tiến hành công tác hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép sổ sách một cách đơn giản để chuyển về phòng kế toán. Cuối tháng, phòng kê toán nhận chứng từ và báo cáo chi tiết để tiến hành công việc kế toán.

GIÁM ĐỐC

PGĐ sản xuất PGĐ kinhdoanh

Phòng kỹ thuật

Phòng TC- KT

Phòng hành chính

Phân xƣởng 1 Phân xƣởng 2 Phân xƣởng 3

Hình ảnh

Sơ đồ 1.1 -  Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các  khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2 – sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai  thường xuyên.
Sơ đồ 1.5 sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác  1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
+7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối

- Xác định đúng thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ và thanh toán

Tài khoản sử dụng: TK 632 : Giá vốn hàng bán - Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ + Chi phí nguyên liệu,

Phân loại chi phí Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ

Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Kết

*Khái niệm : Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại,

1.1.3 Khái quát về chi phí 1.1.3.1 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh a/ Giá vốn hàng bán Gía vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa hoặc gồm cả chi