• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.3. Kết quả nghiên cứu quyết định mua của khách hàng đối với dịch vụ thiết kế

2.3.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua

2.3.5.Đánh giá của khách hàng vềcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua

Biểu đồ2.12:Đánh giá của khách hàng vềyếu tốlợi ích sản phẩm

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS và Excel) Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu mức độ đồng ý của khách hàng đối với các yếu tố về lợi ích sản phẩm được đánh giá là tương tự như nhau. Trong đó “Website tăng khả năng tiếp cận khách hàng, phục vụ hoạt động của tổ chức” và

“Website mở rộng kênh hoạt động” được đánh giá cao nhất với 61,5% và 60,7% khách hàng đồng ý đồng ý và hoàn toàn đồng ý. “Website thu thập dữ liệu người truy cập”

và “Giới thiệu hình ảnh tổ chức/doanh nghiệp” có khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý là 56,3% và 56,3%. Với yếu tố“Công cụ quảng bá hiệu quả” và “Websie giúp đối tác tìm hiểu thông tin tổ chức/doanh nghiệp” được khách hàng đánh giá thấp nhất với 53,4% và 47,4%.

2.3.5.1.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng vềlợi ích sản phẩm Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố lợi ích sản phẩm = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố lợi ích sản phẩm ≠ 3

0.7

6.7 0.7 8.1

5.9 4.4 5.2

37 37.8

44.4 32.6

42.2 38.5

42.2 54.1

43 51.1

43 45.2

14.1 7.4

4.4 9.6 10.4 11.1

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Website giới thiệu hình ảnh tổ chức/doanh nghiệp Website tăng khả năng tiếp cận khách hàng, phục vụ hoạt động của tổ chức

Giúp đối tác tìm hiểu thông tin tổ chức/doanh nghiệp nhanh hơn

Mở rộng kênh hoạt động Công cụ quảng bá hiệu quả Thu thập dữ liệu người truy cập

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.24: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tốlợi ích sản phẩm

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm

định

Giá trị Mean difference

Mức ý nghĩa

(Sig.) Website giới thiệu hình ảnh tổ

chức/doanh nghiệp

3,64 3 0,637 0,000

Website tăng khả năng tiếp cận khách hàng, phục vụ hoạt động của tổ chức

3,68 3 0,681 0,000

Giúp đối tác tìm hiểu thông tin tổ chức/doanh nghiệp nhanh hơn

3,44 3 0,437 0,000

Mở rộng kênh hoạt động 3,63 3 0,630 0,000

Công cụ quảng bá hiệu quả 3,59 3 0,593 0,000

Thu thập dữ liệu người truy cập 3,62 3 0,622 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về giá cả là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng đối với các biến quan sát của yếu tố lợi ích sản phẩm từ 3.44 đến 3.68 đều nằm trong khoảng đồng ý từ 3,47 đến 4,23. Nhân tố “Website tăng khả năng tiếp cận khách hàng, phục vụ hoạt động của tổ chức” được khách hàng đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 3,68. Tiếp đến là các nhân tố “Website giới thiệu hình ảnh tổ chức/doanh nghiệp”, “Mở rộng kênh hoạt động”, “Thu thập dữ liệu người truy cập”, “Công cụ quảng bá hiệu quả” với giá trị trung bình lần lượt là 3,64; 3,63; 3,62; 3,59. Thấp nhất là “Giúp đối tác tìm hiểu thông tin tổ chức/doanh nghiệp nhanh hơn” với giá trị trung bình là 3,44. Qua đó cho thấy khách hàng khá đồng ý với lợi ích nhận được khi sử dụng website vào hỗ trợ hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.5.2. Yếu tốgiá cả

2.3.5.2.1.Đánh giá khách hàng vềyếu tốgiá cả

Biểu đồ2.13:Đánhgiá của khách hàng vềyếu tốgiá cả

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS và Excel) Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu mức độ đồng ý của yếu tố về giá cả được khách hàng đánh giá là tương tự như nhau ở mức trung lập. Trong đó yếu tố “Giá cả hợp lý so với chất lượng dịch vụ” được khách hàng đánh giá cao nhất với 55,2% đồng ý và hoàn toàn đồng ý; tiếp theo là “Giá mua phù hợp với năng lực tài chính của tổ chức/doanh nghiệp” với 41,5% đồng ý và hoàn toàn đồng ý; cuối cùng là

“Chính sách giáổn định” với 41,5% đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.2.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng vềgiá cả Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố giá cả = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố giá cả ≠ 3

1.5 0.7

13.3 19.3 13.3

40.7 38.5 31.1

29.6 22.2 31.1

14.8 19.3 24.4

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Giá mua phù hợp với năng lực tài chính của tổ chức

Chính sách giá ổn định Giá hợp lý so với chất lượng dịch vụ

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.25: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tốgiá cả

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Giá trị Mean difference

Mức ý nghĩa

(Sig.) Giá mua phù hợp với năng lực tài

chính của tổ chức 3,43 3 0,430 0,000

Chính sách giá ổn định 3,40 3 0,400 0,000

Giá hợp lý so với chất lượng dịch vụ 3,67 3 0,667 0,000 (Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về giá cả là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Với nhân tố “Giá hợp lý so với chất lượng dịch vụ” chiếm tỷ lệ cao nhất đạt giá trị trung bình là 3,67 nằm trong khoảng đồng ý từ 3,47 đến 4,23, cho thấy được khách hàng khá đồng ý với giá của dịch vụ thiết kế website của Eagle Media cung cấp. Tuy nhiên hai nhân tố “Giá mua phù hợp với năng lực tài chính của tổ chức” và “Chính sách giá ổn định” với giá trị trung bình lần lượt là 3,43, 3,44 đều nằm trong khoảng trung lập từ 2,62 đến 3,42, cho thấy được sự đánh giá trung lập của khách hàng đến hai nhân tố.

2.3.5.3. Yếu tốnhân viên bán hàng

2.3.5.3.1.Đánh giá khách hàng vềnhân viên bán hàng

Biểu đồ2.14:Đánh giá của khách hàng vềyếu tốnhân viên bán hàng

0.7 1.5 1.5

11.9 8.9

17 10.4

42.2 35.6

31.1 45.9

28.9 35.6

35.6 37.8

16.3 18.5

14.8 5.9

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ Nhân viên am hiểu về website Nhân viên lịch sự, nhiệt tình, vui vẻ giải đáp các thắc mắc của khách hàng

Nhân viên làm việc chuyên nghiệp

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu mức độ đồng ý của yếu tố về nhân viên được khách hàng đánh giá là tương tự như nhau ở mức trung lập và đồng ý. Trong đó yếu tố “Nhân viên bán hàng am hiểu về website” được khách hàng đánh giá cao nhất với 55,2% đồng ý và hoàn toàn đồng ý; tiếp theo là giá mua phù hợp với năng lực tài chính của tổ chức/doanh nghiệp với 41,5% đồng ý và hoàn toàn đồng ý;

cuối cùng là chính sách giá ổn định với 41,5% đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.3.2 Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng vềnhân viên bán hàng Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố nhân viên bán hàng = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố nhân viên bán hàng ≠ 3

Bảng 2.26: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tốnhân viên bán hàng

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Giá trị Mean difference

Mức ý nghĩa (Sig.)

Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ 3,48 3 0,481 0,000

Nhân viên am hiểu về website 3,61 3 0,607 0,000

Nhân viên lịch sự, nhiệt tình, vui vẻ

giải đáp các thắc mắc của khách hàng 3,45 3 0,452 0,000

Nhân viên làm việc chuyên nghiệp 3,39 3 0,393 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân viên bán hàng là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Trong đó các nhân tố “Nhân viên am hiểu về website”,

“Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ”, “Nhân viên lịch sự, nhiệt tình, vui vẻgiảiđáp các thắc mắc của khách hàng” có giá trị trung bình lần lượt là 3,62, 3,48 và 3,45 đều nằm trong khoảng đồng ý từ 3,43 đến 4,23. Nhân tố “Nhân viên làm việc chuyên nghiệp”

được khách hàng đánh giá thấp nhất với giá trị trung bình là 3,39 nằm trong khoảng

Trường Đại học Kinh tế Huế

trung lập từ 2,62 đến 3,4, cho thấy được khách hàng chưa đánh giá cao sự chuyên nghiệp của nhân viên bán hàng. Do đó Eagle Media cần quan tâm và xây dựng tác phong chuyên nghiệp của nhân viên bán hàng.

2.3.5.4. Yếu tốkhuyến mãi

2.3.5.4.1.Đánh giá khách hàng vềkhuyến mãi

Biểu đồ2.15:Đánh giá của khách hàng vềyếu tốkhuyến mãi

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS và Excel) Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu mức đồ đồng ý của khách hàng đối với các yếu về khuyến mãi khá cao đều trên 50% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Trong đó “Các chương trình khuyến mãi thiết thức” được khách hàng đánh giá cao nhất với 62% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý. “Các chương trình khuyến mãi thu hútđược nhiều người tham gia” có 59,3% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý. “Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và thường xuyên được tổ chức” được khách hàng đánh giá thấp nhất với 51,2% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.4.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng vềkhuyến mãi Giả thuyết:

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố khuyến mãi = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố khuyến mãi ≠ 3

0.7 0.7

8.1 6.7 8.1

40 33.3 28.9

39.3 47.4 51.9

11.9 11.9 11.1

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và thường xuyên được tổ chức

Các chương trình khuyến mãi thu hút được nhiều người tham gia

Các chương trình khuyến mãi thiết thực

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.27: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tốkhuyến mãi

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm

định

Giá trị Mean difference

Mức ý nghĩa (Sig.) Các chương trình khuyến mãi hấp

dẫn và thường xuyên được tổ chức 3,53 3 0,533 0,000

Các chương trình khuyến mãi thu hút

được nhiều người tham gia 3,63 3 0,630 0,000

Các chương trình khuyến mãi thiết

thực 3,66 3 0,659 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân tố khuyến mãi là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Giá trị trung bình của khách hàng đánh giá các biến quan sát từ 3,53 – 3,66 nằm trong khoảng đồng ý từ 3,43 đến 4,23, trong đó nhân tố “Các chương trình khuyến mãi thiết thực” với giá trị trung bình cao nhất là 3,66 cho thấy được khách hàng khá đồng ý với chương trình khuyến mãi thiết thực của Eagle Media.

Do đó Eagle Media cần tiếp tục cung cấp những chương trình khuyến mãi đáp ứng được nhu cầu thiết thực của khách hàng.

2.3.5.5. Yếu tốthương hiệu

2.3.5.5.1.Đánh giá khách hàng về thương hiệu

Biểu đồ2.16:Đánh giácủa khách hàng vềyếu tố thương hiệu

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS và Excel)

0.7 11.9 9.6 7.4

33.3 26.7 20.7

42.2 45.2 48.9

11.9 18.5 23

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Thương hiệu có uy tín trên thị trường Được nhiều tổ chức/doanh nghiệp tin dùng và biết đến Là nơi cung cấp dịch vụ thiết kế website chất lượng

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu phần lớn các khách hàng đều đồng ý và hoàn toàn đồng ý với các yếu tố thương hiệu. “Eagle Media là nơi cung cấp dịch vụ thiết kế website chất lượng” có 71,9% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Có 63,7% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý với yếu tố “Eagle Media được nhiều tổ chức/doanh nghiệp tin dùng và biết đến”. Được khách hàng đánh giá thấp nhất là “Eagle Media là thương hiệu uy tín trên thị trường” với 54,1% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.5.2 Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về thương hiệu Giả thuyết

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thương hiệu = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố thương hiệu ≠ 3

Bảng 2.28: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tố thương hiệu

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Giá trị Mean difference

Mức ý nghĩa (Sig.) Thương hiệu có uy tín trên thị

trường 3,53 3 0,526 0,000

Được nhiều tổ chức/doanh

nghiệp tin dùng và biết đến 3,73 3 0,726 0,000

Là nơi cung cấp dịch vụ thiết kế

website chất lượng 3,87 3 0,874 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân tố khuyến mãi là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá các nhân tố của yếu tố thương hiệu từ 3.53 – 3.87 trong khoảng đồng ý từ 3,43 đến 4,23, trong đó nhân tố “Là nơi cung cấp dịch vụ thiết kếwebsite chất lượng” với giá trị trung bình là 3.87

Trường Đại học Kinh tế Huế

kế chất lượng do đó công ty cần xây dựng tiếp tục duy trì và phát huy điểm mạnh về thương hiệu của mình.

2.3.5.6. Yếu tố chăm sóc khách hàng

2.3.5.6.1.Đánh giá khách hàng về chăm sóc khách hàng

Biểu đồ2.17:Đánh giá của khách hàng vềyếu tốdịch vụ chăm sóc khách hàng (Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS và Excel) Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu phần lớn các khách hàng đều đồng ý và hoàn toàn đồng ý với dịch vụ chăm sóc khách hàng ở Eagle Media.

“Dịch vụ bảo hành, bảo trì đáp ứng yêu cầu” có 59,3% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Có 58,6% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý với yếu tố “Hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng”. Được khách hàng đánh giá thấp nhất là “Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt” với 55,5% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.6.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về chăm sóc khách hàng Giả thuyết

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố chăm sóc khách hàng = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố chăm sóc khách hàng ≠ 3

3.7 0.7

3.7

12.6 12.6

5.2

28.1 27.4 32.6

44.4 45.2

43

11.1 14.1 15.6

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt Dịch vụ bảo hành, bảo trì đáp ứng yêu cầu Hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.29: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tố chăm sóc khách hàng

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Giá trị Mean Difference

Mức ý nghĩa (Sig.)

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt 3,47 3 0,467 0,000

Dịch vụ bảo hành, bảo trì đáp

ứng yêu cầu 3,59 3 0,593 0,000

Hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng 3,61 3 0,615 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân tố khuyến mãi là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá từ 3,47 – 3,61 nằm trong khoảng đồng ý từ 3,43 đến 4,23, trong đó nhân tố được khách hàng đánh giá cao nhất là “Hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng” với giá trị trung bình là 3,61. Cho thấy được sự đánh giá cao của khách hàng đối với sự hỗ trợ nhanh chóng của công ty khi khách hàng gặp khó khăn trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

2.3.5.7. Yếu tốcông nghệ

2.3.5.7.1.Đánh giá khách hàng về xu hướng công nghệ

Biểu đồ2.18:Đánh giá của khách hàng vềyếu tố xu hướng công nghệ

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS và Excel)

2.211.1 7.4 7.4

21.5 37 33.3

51.9 39.3 46.7

13.3 16.3

12.6

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Sử dụng website bắt kịp xu hướng Internet toàn cầu Website bắt kịp xu hướng sử dụng thiết bị công nghệ kết nối internet

Sử dụng website là đổi mới công nghệ phù hợp với khả năng tiếp cận của mọi người

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng, trong mẫu nghiên cứu có 65,2% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý với yếu tố “Sử dụng website bắt kịp xu hướng internet toàn cầu” và 59,3% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý với việc “Sử dụng website là đổi mới công nghệ phù hợp với khả năng tiếp cận của mọi người”.“Website bắt kịp xu hướng sử dụng thiết bị công nghệ kết nối internet” có 55,6% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý.

2.3.5.7.2. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về xu hướng công nghệ Giả thuyết

H0: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố xu hướng công nghệ = 3 H1: Đánh giá của khách về nhóm yếu tố xu hướng công nghệ ≠ 3

Bảng 2.30: Kết quảkiểm định One–Sample T Test của yếu tố xu hướng công nghệ

Biến quan sát

Giá trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Giá trị Mean Diffrence

Mức ý nghĩa

(Sig.) Sử dụng website bắt kịp xu hướng

Internet toàn cầu 3.63 3 0,630 0,000

Website bắt kịp xu hướng sử dụng

thiết bị công nghệ kết nối internet 3.64 3 0,644 0,000 Sử dụng website là đổi mới công

nghệ phù hợp với khả năng tiếp cận của mọi người

3.64 3 0,644 0,000

(Nguồn: Xửlý dữliệu SPSS) Tất cả các Sig. đều < 0,05 với mức ý nghĩa 5% ta đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0, do đó giá trị trung bình khách hàng đánh giá về nhân tố khuyến mãi là khác 3 và ta có tất các các giá trị Mean diffrence đều lớn hơn 0 chứng tỏ giá trị trung bình đánh giá của khách hàng là lớn hơn 3. Giá trị trung bình khách hàng đánh giá từ 3.63 – 3.64, trong đó nhân tố “Sử dụng website là đổi mới công nghệ phù hợp với khả năng tiếp cận của mọi người” và “Website bắt kịp xu hướng sử dụng thiết bị công nghệ kết nối internet” đều có giá trị trung bình là 3.64 và nhân tố “Sử dụng website bắt kịp xu

Trường Đại học Kinh tế Huế