• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 35 - Bài 29 VÙNG TÂY NGUYÊN

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Coi, chấm bài

- Trò: Ôn bài theo nội dung ôn tập III. TỔ CHỨC DẠY HỌC

- GV phát đề cho học sinh - Học sinh nghiêm túc làm bài

159

Tiết 39 - Bài 31 VÙNG ĐƠNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :Kết hợp tài liệu GDMT

1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khĩ khăn của chúng đối với phát triển kinh tế – xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế – xã hội.

- Biết vùng Đơng Nam Bộ cĩ nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài nguyên biển.

- Biết nguy cơ ơ nhiễm mơi trường do chất thải cơng nghiệp và đơ thị ngày càng tăng, việc bảo vệ mơi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng ĐNB để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.

- Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần cĩ trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Lược đồ tự nhiên vùng Đơng Nam Bộ - Một số tranh ảnh.

2. Học sinh

- Tư liệu, tranh ảnh về hoạt động kinh tế, đời sống dân cư ở Đơng Nam Bộ - Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

Là một vùng đất mới trong lịch sử phát triển của đất nước, ĐNB cĩ nhiều thuận lợi với tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác, cĩ vị thế quan trọng đối với cả nước và khu vực. Để cĩ thể hiểu biết về ĐNB, bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu ĐKTN & TNTN cĩ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và vì sao ĐNB cĩ sức

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế – xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế – xã hội.

- Biết vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài nguyên biển.

- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ(9’) - GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở

vùng về diện tích và dân số

? Dựa vào H31.1 Hãy XĐ ranh giới vùng Đông Nam Bộ?

? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng - Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long.

- Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển

- GV nhận xét, KL

- HS đọc

- HS xác định

- HS nêu ý nghĩa

- Lĩnh hội kiến thức

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu.

- Diện tích: 23550 km2 - Dân số: 110,9 triệu người (năm 2002) - Giáp các vùng Tây Nguyên, Đồng Bằng sông Cửu Long, Duyên Hải Nam Trung Bộ, kề với Căm-Pu-Chia. Tiếp giáp với biển Đông.

* Ý nghĩa:

- Là cầu nối Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng đặc biệt là tiềm năng dầu khỉtên thềm lục địa phía Nam.

161

- Giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực-thực phẩm số một của cả nước. Giáp Tây Nguyên là vùng giàu tài nguyên rừng, cây công nghiệp, biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục dịa, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển.

-Ý nghĩa đối với phát triển kinh tế - xã hội : Thông thương qua cảng biển, thuận tiện cho giao lưu kinh tế và văn hoá với các vùng xung quanh và với quốc tế.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên(15’) - Yc hs đọc nội dung mục II

? Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nhận xét đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên vùng đất liền của vùng Đông Nam Bộ.

? Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?

? Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ.

? Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông trong vùng.

? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển ở Đông Nam Bộ ? biện pháp phòng chống ô nhiễm môi

- HS đọc - HS nhận xét

- HS trả lời, nhận xét

- HS trả lời, nhận xét

- HS trả lời, nhận xét,

II. Điều kiện tự nhiên