• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm tra (5’) Nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới?

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)

Bước 2: Kiểm tra (5’) Nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới?

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Giới thiệu bài: VN vốn là một nước kinh tế nông nghiệp, Hiện nay cùng quá trình đổi mới, nền nông nghiệp nước ta có gì thay đổi, trước hết, ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp Việt NamChúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học h.ôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Vì vậy cần sử dụng hợp lý tài nguyên đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các nguồn tài nguyên này.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG

CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: I - Các nhân tố

tự nhiên Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên

ảnh hưởng đến nông nghiệp

- HS nghiên cứu kênh chữ + kiến thức lớp 8 + liên hệ thực tế; thảo luận nhóm

1. Tài nguyên đất

Nhóm 1; - Nhóm đất chính? Đặc điểm?

Đất phù sa Đất feralite

Phân bố Các đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải

Miền núi và trung du Diện tích Gần 3 triệu ha Gần 16 triệu ha Cây trồng thích

hợp

- Lúa nước

- Cây ngắn ngày: rau màu, cây thực phẩm

- Cây công nghiệp lâu năm - Cây công nghiệp ngắn ngày - Cây ăn quả

Kết luận: - Vai trò của tài nguyên đất đối với nông nghiệp là rất quan trọng, cho dù đã có nông nghiệp “thuỷ canh” ở Nhật.

- Tài nguyên đất VN đa dạng, mỗi loại đất phù hợp để phát triển những loại cây trồng khác nhau.

- Hai nhóm đất quan trọng nhất là feralit và phù sa

- Diện tích đất nông nghiệp: hơn 9 triệu ha; chưa khai thác hết - Sử dụng hợp lý tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn:

+ Khai hoang, phục hoá, chống xói mòn, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn.

+ Chuyển đổi mục đích sử dụng phải hợp lý

+ Mở rộng diện tíchđất nông nghiệp liên quan đến diện tích rừng + Phân loại đất, tính chất đất để phát triển cây con phù hợp 2. Tài nguyên khí hậu

Nhóm 2; : Các đặc điểm? Thuận lợi, khó khăn?

Nhiệt đới ẩm, gió mùa Phân hoá đa dạng Thiên tai Thuận lợi - Cây nhiệt đới, phát triển

quanh năm

- Sinh trưởng nhanh, nhiều vụ, xen canh gối vụ

- Nhiều loại cây trồng nhiệt, cận và ôn đới

- Cơ cấu mùa vụ, vùng sinh thái khác nhau luân phiên thu hoạch

Khó khăn - Phân phối nhiệt, ẩm không đều

- Sinh nhiều sâu, bệnh nấm mốc.

- Đầu tư nghiên cứu giống phù hợp

- Bão lụt, hạn hán, sương muối, mưa đá, gió Lào.

- Đầu tư giảm thiểu Kết luận: - Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên nông nghiệp VN chủ yếu là nền nông nghiệp nhiệt đới.

33

- Khí hậu gió mùa và phân hoá đa dạng tạo nêncơ cấu cây trồng đa dạng, cơ cấu mùa vụ luân phiên quanh năm.

- Thiên tai làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của ngành buộc phải đầu tư nhằm:

+ Khai thác tài nguyên khí hậu hợp lý, triệt để + Thay đổi cơ cấu mùa vụ

+ Cải tạo giống cây trồng, vật nuôi + Công tác dự báo phòng tránh thiên tai

+ Các biện pháp giảm thiểu, phòng tránh thiên tai

VD: cơn bão số 7 (26/9/2005) do công tác dự báo khí tượng thuỷ văn nhanh chóng, chính xác, kịp thời nên đã tránh được thiệt hại về người ở các vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh. Tuy nhiên thiệt hại về tài sản rất lớn: vỡ đê, úng ngập lúa, phá đầm nuôi trồng thuỷ sản, gia súc gia cầm, nhà cửa, đường sá bị trôi, ngập.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN

ĐẠT

* Hoạt động 1:

- Giá trị của tài nguyên nước là gì?

- Mạng lưới sông, hồ dày đặc tạo điều kiện nuôi, trồng thuỷ sản.

- Hệ thống sông đều có giá trị thuỷ lợi + cung cấp phù sa

- Nước ngầm phong phú là nguồn nước tưới mùa khô.

3. Tài nguyên nước

* Thuận lợi - Nước mặn - Nước ngầm - Khó khăn trong sử dụng tài

nguyên nước?

- Tính chất mùa tạo ra mùa lũ, gây lũ lụt; mùa cạn gây thiếu nước tưới.

- Nước ngầm khai thác chưa hợp lý

- Hiện tượng xâm nhập mặn ở vùng ven biển.

* Khó khăn

- Tục ngữ có câu “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.

Vì sao nhân dân ta đưa vấn đề nước (thuỷ lợi ) lên trên?

- Chống úng lụt mùa mưa bão - Đảm bảo nước tưới mùa khô - Cải tạo đất, mở rộng diện tích - Tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng

- Nêu các đặc sản cây, con của các vùng?

- Cam Bố Hạ, nhãn lồng Hưng Yên, bưởi Năm Roi, vải Thanh Hà

- Gà Đông Tảo, gà Hồ, hồng Lạng Sơn, ổi Bo, táo Thiện Phiến, hồng xiêm Xuân Đỉnh…

- Nhận xét về tài nguyên sinh vật của nước ta?

*GV:Như vậy, các tài nguyên thiên nhiên là cơ sở cơ bản cho việc phát triển nông nghiệp ở nước ta.

- Nhưng để khai thác thiên

- Phong phú .

- Có nhiều giống tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái.

* HS nghiên cứu SGK

- Có 4 nhân tố kinh tế xã hội

4. Tài nguyên sinh vật

II - Các nhân tố kinh tế - xã hội

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---nhiên hiệu quả cần có các

nhân tố kinh tế xã hội khác.

Đó là những nhân tố nào?

Nhân tố nào quan trọng nhất?

+ Dân cư và lao động nông thôn + Cơ sở vật chất - kĩ thuật

+ Chính sách + Thị trường Hoạt động 2: Phân tích, tìm

hiểu vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội.

* HS thảo luận nhóm

Dân cư Cơ sở VC-KT Chính sách Thị trường

Đặc điểm

- Lực lượng lao động trong nông nghiệp cao: 60%

- Giàu kinh nghiệm

- Có khả năng phát huy bản chất cần cù, sáng tạo

- Ngày càng hoàn thiện.

- Công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển rộng khắp

- Các hệ thống:

+ Điện, đường + Thuỷ lợi + Thú y + Giống + Vay vốn

- Nhiều chính sách mới, phù hợp

+ Phát triển kinh tế hộ gia đình + Các vùng chuyên canh + Vùng sản xuất hàng hoá chất lượng cao

+ Hướng ra XK + Cánh đồng 50 triệu

- Mở rộng, đa dạng:

trong - ngoài

- Yêu cầu cao chất lượng sạch, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý.

Vai trò

- Quan trọng trong việc phát

triển nông

nghiệp trong thời hiện đại

“người làm ra của”

- Góp phần tăng giá trị…

- Nâng cao hiệu quả sản xuất - ổn định và phát triển…

- Cơ sở để động viên người lao động

- Thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp

- Thúc đẩy sản xuất - Đa dạng hoá sản phẩm

- Chuyển đổi cơ cấu cây, con.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1: Nhân tố tác động mạnh đến sự phát triển va phân bố nông nghiệp là:

a. Chính sách kinh tế – xã hội b. Sự phát triển công nghiệp c. Yếu tố thị trường d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 2: Loại tài nguyên rất quý giá, không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp là:

a. Khí hậu b. Đất đai

c. Nước d. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

a. Phù sa b. Mùn núi cao

c. Feralit d. Đất cát ven biển.

Câu 4: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là:

a. Chọn lọc lai tạo giống b. Sử dụng phân bón thích hợp

35

c. Tăng cường thuỷ lợi d. Cải tạo đất, mở rộng diện tích.

Câu 5: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

a. Đất trồng b. Nguồn nước tưới

c. Khí hậu d. Giống cây trồng.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Chọn ý đúng

1. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự đổi thay to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm đổi mới là:

A. Nông dân cần cù lao động B. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp

C. Khí hậu thuận lợi D. Đất đai màu mỡ

2. Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:

A. Đảm bảo được nước tưới trong mùa khô B. Chống úng lụt trong mùa mưa bão

C. Góp phần cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác D. Cả 3 ý trên đều đúng

3. Ảnh hưởng của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp A. Thị trường thúc đẩy đa dạng hoá nông nghiệp

B. Thị trường ảnh hưởng rất ít tới tiêu thụ nông sản C. Thị trường ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp D. Cả 3 ý trên đều sai

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK

- Làm bài tập trong SBT

- Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp của nước ta

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………