• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 35 - Bài 29 VÙNG TÂY NGUYÊN

III. Đặc điểm dân cư và xã hội

2. Kiểm tra bài cũ

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đơng Nam Bộ?

- Vì sao ĐNB cĩ sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?

3.Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

Vùng ĐNB là vùng cĩ cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.

Cơng nghiệp - xâu dựng chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP; nơng, lâm, ngư nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trị quan trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tầu, Biên Hồ là các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất ở ĐNB.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm kinh tế của vùng.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1 Tìm hiểu Cơng nghiệp (19’)

- Yc hs đọc nội dung sgk

? Nhận xét cơ cấu cơng nghiệp vùng Đơng Nam Bộ trước và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phĩng ?

- Đọc IV. Tình hình phát

triẻn kinh tế 1 Cơng nghiệp

- Khu vực cơng nghiệp

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---GV cho HS thảo luận nhóm:

? Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ?

- YC HS quan sát hình 32.2

? Hãy kể tên và xác định các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ?

? Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

? Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh?

? Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp khó khăn gì? Vì sao?

? Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có nguy cơ ô nhiễm MT nhất nước ta

?

- GV nhận xét

- HS trả lời, nhận xét

- Đọc, thảo luận

- Công nghiệp đa dạng

- HS quan sát

TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu công nghiệp nhất

- HS trả lời, nhận xét - HS trả lời, nhận xét - Công nghiệp phát triển nhất nướ

- HS lắng nghe

– xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng + Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm...

- Trung tâm công nghiệp :TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu ( TP’

HCM chiếm 50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng )

Hoạt động 2: Tìm hiểu Nông nghiệp:(20’) -Yc HS Dựa vào bảng 32.2, hãy

nhận xét về tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

? Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?

Gợi ý HS Quan sát bảng

? Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1

- HS đọc bảng số liệu, nhận xét

- HS trả lời, nhận xét

2 Nông nghiệp

- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng.

- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta

167

đồng thời vận dụng kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

? Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng Đông Nam Bộ?

? Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?

? Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An.

? Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

- GV kết luận

- Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay rộng 240km2 chứa 1,5 tỉ m3 nước đảm bảo tưới tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của Tây Ninh và Củ Chi

-Yc hs đọc ghi nhớ

- HS quan sát, trả lời.

- HS giải thích

- HS xác định

- Cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt,...

- HS lắng nghe

- Đọc

- Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước - Cây công nghiệp cao su, cà phê, hồ tiêu, điều lạc, mía đường, đậu tương thuốc lá, cây ăn quả(sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữa..) .

- Chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng phát triển

- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt đem lại nguồn lợi lớn

* Ghi nhớ ( sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

a. Nông nghiệp b. Công nghiệp, xây dựng c. Dịch vụ.

Câu 2: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

a. Điều b. Hồ tiêu c. Cà phê d. Cao su.

Câu 3: Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng và cả nước là:

a. Giao thông, vận tải b. Bưu chính, viễn thông c. Xuất nhập khẩu d. Du lịch.

Câu 4: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ:

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---a. Trung tâm kinh tế phía Nam b. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng c. Trung tâm các nước Đông Nam Á d. Tất cả các ý trên.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Bước 1: Nhắc lại kiến thức bài học

Bước 2: HS nêu yêu cầu BT.- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn.

- GV hướng dẫn HS dựa vào biểu đồ để nêu nhận xét Bước 3: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn của cả nước

Bước 4 :Trong phát triển CN,NN ĐNB cần chú ý đến vấn đề gì

Bước 5:Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em lam bài kiểm tra

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Nắm chắc kiến thức bài học.

- Hoàn thành BT3.

- Chuẩn bị bài: “Vùng Đông Nam Bộ”(tiếp) + Nghiên cứu trước bài học.

+ Sưu tầm tranh ảnh về kinh tế vùng ĐNB, ngành dịch vụ c

Tiết 41 - Bài 33