• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoạt động luyện tập ( nội dung bài học) D. Hoạt động vận dụng

Tiết 25-Bài 19 THỰC HÀNH:

C. Hoạt động luyện tập ( nội dung bài học) D. Hoạt động vận dụng

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

C. Hoạt động luyện tập ( nội dung bài học)

2. Kiểm tra bài cũ:(không)

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển KT - XH.

- Trình bày được những đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển KT - XH của vùng.

- Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ(4’) GV treo bản đồ

? Quan sát H20.1 hãy xác định ranh giới của đồng bằng sông Hồng? Gồm các tỉnh thành phố nào?

- Vị trí của đảo Cát Bà ,Bạch Long vĩ?

? Cho biết giá trị của vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Hồng đối với nền kinh tế xã hội?

GV: Phân biệt từ vùng đồng bằng sông Hồng và châu thổ sông Hồng

- Thuận lợi trong giao lưu kinh tế xó hội với cỏc vựng trong nước.

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc bộ

- Giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

* Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông trao đổi với các vùng khác và thế giới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (14’)

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---Chia thành 3 nhóm:

H1: Dựa vào H20.1 và kiến thức đó học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? Tầm quan trọng của hệ thống đê trong vùng?

- Quan sát H20.1

? Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng? Loại đất nào có tỉ lệ lớn nhất? ý nghĩa của tài nguyên đất?

? Nêu biện pháp sử dụng đất tiết kiệm hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm của vùng Đồng Bằng Sông Hồng?

? Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên biển?

? Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp?

? Kể tên một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của vùng?

- GV chuẩn xác kt

* Bồi đắp phù sa

- Mở rộng diện tích đất - Cung cấp nước cho nông nghiệp, cho sinh hoạt

- Là đường giao thông quan trọng

*Tầm quan trọng của hệ thống đê:

- Ngăn lũ bảo vệ tài sản và tính mạng cho nhân dân

- Hạn chế: ngăn mất lượng phù sa vào đồng ruộng .

- Trả lời, nhận xét

- Ý nghĩa của tài nguyên đất: có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp - Cải tạo đất bạc màu, hnj chế sử dụng chất hoá học trong nông nghiệp..

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới cận nhiệt

- Diện tích đất lầy và đất phèn đất mặn cần được cải tạo

- Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê đang bị bạc mầu.

- HS trả lời, nhận xét.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

(THMT)

- Sông Hồng tạo nên đồng bằng châu thổ, có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển nông nghiệp và đời sồng dân cư.

- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ.

- Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

- Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh

- Khoáng sản : Mỏ đá Tràng Kênh ( Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình ; sét cao lanh (Hải Dương), than nâu ( Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình).

- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch...

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư - xã hội(15’)

103

Dựa vào H20 .5 và kiển thức đó học :

? So sánh mật độ dân số của vùng đồng bằng sông hồng so với cả nước và TD và MN BB,Tây nguyên?

? Dân cư tập trung đông đúc có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng? Nêu cách khắc phục?

? Dân cư tập trung đông đúc có ảnh hưởng gì tới môi trường?

- Phân tích bảng 20.1?

? Cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn có đặc điểm gì?

? Kể tên một số đô thị, điểm du lich của vùng?

- GV nhận xét

- Yc hs đọc ghi nhớ

- Nghe

- ĐB SH gấp gần 5 lần so với cả nước

- ĐB SH gấp >10 lần so với TD và MN BB

- ĐB SH gấp 15 lần so với Tây Nguyên

- Bình quân đất nông nghiệp thấp

- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội.

- Nhu cầu lớn về việc làm, y tế...

- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước

- Một số đô thị, thành phố lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng

- HS lắng nghe

- Đọc

III. Đặc điểm dân cư -xã hội (THMT)

- Dân cư đông đúc nhất cả nước. Mật độ dân số cao.

- Tỉ lệ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng mật độ dân số vẫn cao.

- So với cả nước đồng bằng sông Hồng có

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp hơn.

+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao hơn

+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn xấp xỉ.

+ GDP/người thấp hơn + Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn.

+ Tuổi thọ trung bình cao hơn.

+ Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn.

- Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Hệ thống đê điều (dài 3000 km là nét độc đáo của Đồng bằng sông Hồng).

- Đô thị được hình thành lâu đời là Thủ đô Hà Nội và Hải Phòng.

- Khó khăn: cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Ghi nhớ (sgk)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?

a. Mật độ dân số cao nhất b. Năng suất lúa cao nhất c. Đồng bằng lớn nhất d. Cả 3 ý đều sai.

Câu 2: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp các vùng kinh tế:

a. 2 vùng b. 3 vùng c. 4 vùng d. 5 vùng.

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---Câu 3: Loại tài nguyên quý giá nhất của vùng là:

a. Khí hậu b. Địa hình c. Phù sa d. Khoáng sản.

Câu 4: Cần đặt vấn đề bảo vệ nghiêm ngặt đê Sông Hồng vì:

a. Nước sông rất lớn b. Nước sông chảy mạnh

c. Nước sông nhiều phù sa d. Đáy sông cao hơn mặt ruộng.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Bài học hôm nay học những đơn vị kiến thức nào

- Xác định trên bản lược đồ các mỏ khoáng sản, các đô thị lớn của vùng - Tóm tắt kiến thức băng sơ đồ tư duy

- Hải phòng có các loại kháng sản nào

- Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- Sưu tâm tranh ảnh vê các trung tâm kinh tê của vùng - Về nhà học, làm bài trong tập bản đồ

- Đọc, soạn trước bài 21

- Tìm hiểu trước về các trung tâm KT ở ĐBSH.

- Tìm hiểu ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng

Tiết 27-Bài 21

105

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau khi học xong bài này Hs:

a. Kiến thức

- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.

- Nêu tên được các trung tâm kinh tế

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

b. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ kinh tế để thấy sự phân bố các ngành kinh tế của vùng 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực

a. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước

b. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:

- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH.

- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở ĐBSH.

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi...

- át lát địa lý VN

- Sưu tầm tranh ảnh về các trung tâm kinh tế của vùng.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1) Ổn định lớp: Kiểm tra SS 2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng Bằng Sông Hồng?

Trả lời:

- Sông Hồng tạo nên đồng bằng châu thổ, có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển nông nghiệp và đời sồng dân cư.

- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ.

- Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

- Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh

- Khoáng sản : Mỏ đá Tràng Kênh ( Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình ; sét cao lanh (Hải Dương), than nâu ( Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình).

- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch...

3) Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.

- Nêu tên được các trung tâm kinh tế

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1. Ỏn định tổ chức

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Trong cơ cấu GDP công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực;

nông, lâm nghiệp tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.

- Nêu tên được các trung tâm kinh tế

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế (24’) - YC HS quan sát H21.1

? Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở vùng đồng bằng

- HS quan sát - Nhận xét

IV. Tình hình phát triển kinh tế:

1. Công nghiệp

- Hình thành sớm và phát

107

sông Hồng?

- Cơ cấu kinh tế khu vực công nghiệp thay đổi như thế nào từ 1995 - 2000?

- So sánh với dịch vụ và nông lâm ngư nghiệp?

? Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào? Nêu đặc điểm phân bố?

? Cho biết ngành công nghiệp trọng điểm của đồng bằng sông Hồng?

? Cho biết sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng?

? Dựa vào H21.2, cho biết địa bàn phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm?

? Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa ở vùng đông bằng sông Hồng so với đbsCL và cả nước?

- Nhận xét năng suất lúa của của đông bằng sông Hồng qua các năm?

- So sánh với vùng đồng bằng SCL và cả nước?

? Nguyên nhân nào mà năng suất lúa vùng đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất cả nước?

? ĐBSH đã biết khai thác đặc điểm khí hậu của vùng để đem lại hiệu quả kinh tế như thế nào?

? Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở vùng ĐBSH?

? Qua kiến thức đó học cho biết gắn với vùng lương thực thì ngành chăn nuôi phát triển như thế nào?

? Tuy nhiên vùng cũng gặp

- HS trả lời, nhận xét

- HS trả lời, nhận xét - HS trả lời, nhận xét

- HS trả lời, nhận xét - Hà Nội, Hải phòng, Vĩnh Phúc

- HS trả lời, nhận xét - Luôn cao hơn qua các năm.

- Có mùa đông lạnh trồng cây vụ đông

- Thời tiết lạnh khô rất thích hợp cây ôn đới, cận nhiệt, cây lương thực:ngô khoai tây...

+ Cơ cấu cây trồng đa dạng, kinh tế cao)

- Mật độ dân số quá

triển mạnh trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh tập trung ở Hà Nội.

- Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng...

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện...

.2. Nông nghiệp - Trồng trọt:

+ Đừng thứ hai cả nước ( sau ĐBSCL) về diện tích và sản lượng. đứng đầu cả nước về năng suất lúa.

+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn (bắp cải, khoai tây...)

- Chăn nuôi:

+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.

+ Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa) đang phát triển.

+ Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản đang được chú ý phát triển.

Gi¸o ¸n §Þa lÝ 9-   

---những khăn gì trong phát triển

kinh tế?

? Dựa trên H21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?

? Dựa vào kiến thức đã học và thực tế của bản thân cho biết đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch.

GV: Mở rộng

- Đồng bằng sông Hồng nổi trội hơn hẳn các vùng khác về du lịch, bưu điện, kinh doanh tiền tệ ( tín dụng ,ngân hàng, bảo hiểm, kho bạc, sổ xố

đông, vấn đề giải quyết việc làm và lương thực vấn đề bức xúc hiện nay.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng chậm.

- Trả lời, nhận xét, bổ sung

- Loại hình du lịch, trung tâm du lịch lớn...

- Tiềm năng phát triển địa danh nổi tiếng...

- HS nghe

3. Dịch vụ

- Hai đầu mối giao thông vận tải trọng là Hà Nội và Hải Phòng.

- Hai trung tâm du lịch:

Hà Nội, Hải phòng. Các địa danh Chùa Hương, Tam cốc-Bích động...

- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.

- Hà Nội: trung tâm lớn nhất nước về thông tin, tư vấn...lớn nhất nước ta.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (9’)

? Xác định trên hình 21.2 vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Xác định các ngành kinh tế chủ yếu của Hà Nội, Hải Phòng.

? Đọc tên các tỉnh thành phố trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?

? Cho biết vai trò của ngành

- HS xác định

Trả lời, nhận xét

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

* Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Các trung tâm kinh tế : Hà Nội, Hải Phòng.

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

+ Các tỉnh và thành phố:

Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

+ Tam giác kinh té: Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh.

* Ý nghĩa: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả

109