Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
3.1. Định hướng phát triển ngành xây dựng trong thời gian tới : Những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam luôn có sự tăng trưởng cao,
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây dựng niêm yết phục vụ quản trị trong nội bộ doanh nghiệp
3.2.2.Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú
Nguyên vật liệu
Tỷ trọng Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong Tài sản ngắn hạn
Chi phí SXKD dở dang Tài sản ngắn hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
Tỷ trọng Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trongTổng tài sản
Chi phí SXKD dở dang Tổng tài sản
Chưa sử dụng – Bổ sung
5.Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn khác trong Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác Tài sản ngắn hạn
Đã sử dụng
II. Tỷ trọng Tài sản dài hạn trong Tổng tài sản Tài sản dài hạn Tổng tài sản
Đã sử dụng
1. Tỷ trọng Phải thu dài hạn trong Tài sản dài hạn Phải thu dài hạn Tài sản dài hạn
Đã sử dụng
2. Tỷ trọng Tài sản cố định trong Tài sản dài hạn Tài sản cố định Tài sản dài hạn
Đã sử dụng
3. Tỷ trọng Bất động sản đầu tư trong Tài sản dài hạn
Bất động sản đầu tư Tài sản dài hạn
Đã sử dụng
4. Tỷ trọng Tài sản dở dang dài hạn trong Tài sản dài hạn
Tài sản dở dang dài hạn Tài sản dài hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
Tỷ trọng Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn trong Tài sản dở dang dài hạn
Chi phí SXKD dở dang dài hạn
Tài sản dở dang dài hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
Tỷ trọng Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn trong Tài sản dài hạn
Chi phí SXKD dở dang dài hạn
Tài sản dài hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
5. Tỷ trọng Đầu tư tài chính dài hạn trong Tài sản dài hạn
Đầu tư TC dài hạn Tài sản dài hạn
Đã sử dụng
6. Tỷ trọng Tài sản dài hạn khác trong Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn khác Tài sản dài hạn
Đã sử dụng
(Nguồn: Kiến nghị hoàn thiện của tác giả)
Các khoản mục trong Bảng 3.3 được lấy số liệu từ Mã số 100 đến 232 trên Bảng Cân đối kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính
Về phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần xây dựng niêm yết:
tương tự như phân tích cơ cấu tài sản, tính hiệu quả và tối ưu trong việc huy động vốn thể hiện thông qua tỷ trọng của từng khoản mục chi tiết nguồn vốn trong tổng nguồn vốn (Bảng 3.4- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn của các công ty xây dựng niêm yết).
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty xây dựng niêm yết
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú
I. Tỷ trọng Nợ phải trả trong Tổng nguồn vốn Đã sử dụng 1. Tỷ trọng Nợ ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả Nợ ngắn hạn
Tổng nợ phải trả
Đã sử dụng
+ Tỷ trọng Phải trả người bán ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả
Phải trả người bán ngắn hạn Tổng nợ phải trả
Đã sử dụng
+ Tỷ trọng Người mua trả tiền trước ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả
Người mua trả tiền trước ngắn hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong Tổng nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Phải trả người lao động trong Tổng nợ phải trả
Phải trả người lao động Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Chi phí phải trả ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả
Chi phí phải trả ngắn hạn Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng trong Tổng nợ phải trả
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú
+ Tỷ trọng Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Phải trả ngắn hạn khác trong Tổng nợ phải trả
Phải trả ngắn hạn khác Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ khen thưởng, phúc lợi trong Tổng nợ phải trả
Quỹ khen thưởng, phúc lợi Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ bình ổn giá trong Tổng nợ phải trả
Quỹ bình ổn giá Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ trong Tổng nợ phải trả
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
2. Tỷ trọng Nợ dài hạn trong Tổng nguồn vốn Nợ dài hạn Tổng nợ phải trả
Đã sử dụng
+ Tỷ trọng Phải trả người bán dài hạn trong Tổng nợ dài hạn
Phải trả người bán dài hạn Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Người mua trả tiền trước dài hạn trong Tổng nợ phải trả
Người mua trả tiền trước dài hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Chi phí phải trả dài hạn trong Tổng nợ phải trả
Chi phí phải trả dài hạn Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Phải trả nội bộ dài hạn trong Tổng nợ phải trả
Phải trả nội bộ dài hạn Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Doanh thu chưa thực hiện dài hạn trong Tổng nợ phải trả
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú
+ Tỷ trọng Phải trả dài hạn khác trong Tổng nợ phải trả
Phải trả dài hạn khác Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong Tổng nợ phải trả
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Trái phiếu chuyển đổi trong Tổng nợ phải trả
Trái phiếu chuyển đổi Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Cổ phiếu ưu đãi trong Tổng nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong Tổng nợ phải trả
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ phát triển khoa học công nghệ trong Tổng nợ phải trả
Quỹ phát triển khoa học công nghệ Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
II. Tỷ trọng Nguồn vốn chủ sở hữu trong Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn
Đã sử dụng
1. Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu trong Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu
Đã sử dụng
+ Tỷ trọng Vốn góp của chủ sở hữu trong Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Thặng dư vốn cổ phần trong Vốn chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu trong Vốn chủ sở hữu
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Vốn khác của chủ sở hữu trong Vốn chủ sở hữu
Vốn khác của chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Cổ phiếu quỹ trong Vốn chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Chênh lệch đánh giá lại tài sản trong Vốn chủ sở hữu
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú + Tỷ trọng Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong Vốn
chủ sở hữu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ đầu tư phát triển trong Vốn chủ sở hữu
Quỹ đầu tư phát triển Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ dự hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trong Vốn chủ sở hữu
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu trong Vốn chủ sở hữu
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Lợi nhuận chưa phân phối trong Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
+ Tỷ trọng Nguồn vốn đầu tư XDCB trong Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn đầu tư XDCB Vốn chủ sở hữu
Chưa sử dụng – Bổ sung
2. Tỷ trọng Nguồn kinh phí và quỹ khác trong Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác Vốn chủ sở hữu
Đã sử dụng
Tỷ trọng Nguồn kinh phí trong Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí Vốn chủ sở hữu
Đã sử dụng
Tỷ trọng Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ trong Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Vốn chủ sở hữu
Đã sử dụng
(Nguồn: Tác giả kiến nghị hoàn thiện) Các khoản mục trong Bảng 3.4 được lấy số liệu từ Mã số 300 đến 432 trên Bảng Cân đối kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính
Thông qua các bảng phân tích chi tiết tài sản và bảng phân tích chi tiết nguồn vốn, các chủ thể quan tâm có thể nhận biết một cách cụ thể, rõ ràng tỷ trọng từng khoản mục trong tổng tài sản cũng như từng khoản mục trong tổng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp xây dựng niêm yết. Với những đặc thù riêng của ngành xây dựng thì trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn thực tế của các công ty xây dựng niêm yết khoản mục thường chiếm tỷ trọng lớn là: Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang, nợ phải thu và nợ phải trả, đặc biệt là các khoản vay dài hạn.
3.2.2.2.Hoàn thiện các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ
Qua thực tế khảo sát ở các công ty xây dựng niêm yết thì các công ty đều tính toán và sử dụng các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ. Tuy nhiên, luận án đề xuất hoàn thiện nhóm các chỉ tiêu này theo hướng thống nhất lại tên gọi các chỉ tiêu và cách tính toán các chỉ tiêu. Tên gọi, cách tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ tác giả kiến nghị thống nhất trong Bảng 3.5:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ của các công ty xây dựng niêm yết.
Đối với các công ty xây dựng niêm yết, tác giả đề xuất thêm chỉ tiêu Hệ số tự tài trợ cho công trình xây dựng cơ bản dở dang. Hệ số này phản ánh khả năng tự trang trải chi phí để hoàn thành các công trình đang xây dựng bằng vốn chủ sở hữu của công ty xây dựng niêm yết.
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ của các công ty xây dựng niêm yết
Chỉ tiêu Công thức Ghi chú
1. Vốn lưu chuyển Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính
chỉ tiêu
2. Chi phí sử dụng vốn bình quân ∑(Fi x CPi) Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính
chỉ tiêu
3. Hệ số tài trợ Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính
chỉ tiêu 4.Hệ số tài trợ thường xuyên Nguồn vốn dài hạn
Tài sản dài hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
5.Hệ số tự tài trợ cho công trình dở dang
Vốn chủ sở hữu Chi phí SXKD dở dang
Chưa sử dụng – Bổ sung
(Nguồn : tác giả kiến nghị hoàn thiện)
Trong Bảng 3.5, khoản mục “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” lấy dữ liệu tổng hợp từ khoản mục “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nằm trong hàng tồn kho và khoản mục “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn” trong bảng cân đối kế toán.
3.2.2.3.Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Xây dựng là một ngành sản xuất mang tính đặc thù cao. Do thời gian để hoàn thành và chi phí để hoàn thiện một sản phẩm xây dựng lớn, dẫn đến các doanh nghiệp xây dựng phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và thời hoàn trả của các nguồn này cũng khác nhau. Điều này làm cho tình hình công nợ của các doanh nghiệp xây dựng nói chung rất phức tạp. Khả năng thanh toán của theo đó cũng rất khác nhau giữa các doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc theo dõi tình hình công nợ và khả năng thanh toán của các công ty xây dựng niêm yết, luận án đề xuất hoàn thiện nhóm chỉ tiêu này theo hướng thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu, cách tính và bổ sung thêm một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ đặc thù của các doanh nghiệp này thông qua Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán của các công ty xây dựng niêm yết.
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán của các công ty xây dựng niêm yết
Chỉ tiêu Công thức Ghi chú
1.Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả
Nợ phải thu Nợ phải trả
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 2.Hệ số các khoản phải thu Các khoản phải thu
Tổng tài sản
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 3. Hệ số các khoản phải trả Các khoản phải trả
Tổng tài sản
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 4.Hệ số thu hồi nợ
DTT về bán hàng và CCDV
Các khoản phải thu bq Chưa sử dụng-Bổ sung
Chỉ tiêu Công thức Ghi chú
5.Kỳ thu hồi nợ bình quân Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số thu hồi nợ
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu
6.Hệ số hoàn trả nợ Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả bq Chưa sử dụng-Bổ sung 7.Kỳ trả nợ bình quân Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số hoàn trả nợ Chưa sử dụng-Bổ sung 8. Hệ số khả năng thanh toán tổng
quát
Tổng tài sản Tổng nợ phải trả
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 9. Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 10. Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
(Tài sản ngắn hạn – Hàng tổn kho)
Nợ ngắn hạn
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu
12. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu 13. Hệ số khả năng thanh toán
ngay nợ đến hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản nợ đến hạn
Chưa sử dụng-Bổ sung
14. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn
Tổng giá trị thuần của tài sản dài hạn Nợ dài hạn
Chưa sử dụng – Bổ sung
15. Hệ số khả năng chi trả lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Đã sử dụng-Thống nhất lại tên gọi chỉ tiêu và cách tính chỉ tiêu
16. Hệ số khả năng thanh toán nợ bằng tiền
Lưu chuyển thuần trong kỳ Tổng nợ phải trả
Chưa sử dụng – Bổ sung
(Nguồn : Tác giả kiến nghị hoàn thiện) Trong bảng 3.6, các khoản nợ đến hạn thanh toán được tổng hợp từ kế toán chi tiết các khoản nợ khách hàng, nhà cung cấp, vay và nợ dài hạn đến hạn thanh toán,..
Ngoài ra, đối với các công ty xây dựng niêm yết, việc cân đối giữa các khoản phải thanh toán theo từng công trình hay hạng mục công trình với các khoản có thể sử dụng để thanh toán là việc rất cần thiết để duy trì một tình hình tài chính ổn định. Với mục tiêu như vậy, luận án đề xuất bổ sung thêm
“hệ số khả năng thanh toán theo công trình (hạng mục công trình)”. Hệ số này được tính cho từng thời điểm cụ thể hiện tại và tương lai. Công thức tính hệ số khả năng thanh toán theo từng công trình (hạng mục công trình) được trình bày trong bảng sau
Bảng 3.7 - Bảng tổng hợp chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán của các công ty xây dựng niêm yết theo công trình
Chỉ tiêu Công thức tính Ghi chú
1. Hệ số khả năng thanh toán công trình (hạng mục công trình) A
Các khoản có thể sử dụng để thanh toán cho công trình (hạng mục )A Các khoản phải thanh toán cho công
trình (hạng mục) A
Chưa sử dụng – Bổ sung
2. Hệ số khả năng thanh toán công trình (hạng mục công trình)B
Các khoản có thể sử dụng để thanh toán cho công trình (hạng mục) B Các khoản phải thanh toán cho công
trình (hạng mục) B
Chưa sử dụng – Bổ sung
(Nguồn: Tác giả kiến nghị hoàn thiện) Tuy nhiên việc tính được hệ số có độ chính xác cao so với thực trạng tài chính tại công ty xây dựng niêm yết phụ thuộc vào nguồn dữ liệu kịp thời, chính xác. Cụ thể các khoản có thể sử dụng để thanh toán theo từng công trình chính là các khoản đã thu và có thể thu từ chủ đầu tư theo tiến độ công trình thi công.
3.2.2.4. Hoàn thiện các chỉ tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh
Các hệ số cụ thể về tình hình và kết quả kinh doanh được trình bày thống nhất trong Bảng 3.8- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của công ty xây dựng niêm yết. Các khoản mục trong bảng được lấy dữ liệu từ Mã số 01 đến 71 trên “Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính