• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Đề tài “Nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến shài lòng của nhân viên đối vi công vic ti công ty C phn vật tư nông nghiệp Tha Thiên Huế” được thực hiện với 130 nhân viên và người lao động: Trong đó có 35,4% là nữ và 64,6% đối tượng là nam; có độtuổi từ26 đến 40 và từ 41 đến 55 chiểm tỷlệ khá cao tương ứng với 44,6% và 26,9%; trìnhđộ văn hóa của công nhân viên chiếm tỷ lệ rất cao về lao động phổ thông là 40,8% và công nhân kĩ thuật với 34,6%. Nhìn chung,đánh giá của nhân viên tại Công ty Cổphần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế khá đồng ý với hài lòngđối với công việc của bản thân với tổchức. Qua đó, có thểthấy được các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất được thực hiện tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế là tương đối tốt. Tuy nhiên cũng cần có những giải pháp để quan tâm hơn đến các nhân viên nhằm đảm bảo cho hoạt động của Công ty đạt được kết quảtốt hơn.

Trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu, những kết quả phân tích đánh giá đã giải quyết được những mục tiêu đặt ra ban đầu: Thứnhất, hệthống hoá những vấn đề lý luận về sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại Công ty. Qua đó khẳng định lại một lần nữa, người lao động là tài sản có giá trị của một tổ chức, họ là một trong những nhân tố chính ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, là yếu tố đảm bảo bí mật kinh doanh – một điều kiện cần thiết cho sự thành công của tổchức, và họchính là cởsởnguồn lực cho sựtồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Thứ hai, điều tra nghiên cứu đã dựa vào mô hình nghiên cứu từcác nhà nghiên cứu đáng tin cậy trước đây để có được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng với công việc của người lao động đối với Côngty, đó là:Đặc điểm công việc;

Điều kiện làm việc; Thu nhập và phúc lợi; Đào tạo và thăng tiến; Cấp trên; Đồng nghiệp. Sau khi phân tích nhân tốkhám phá rút trích còn 5 yếu tố : Yếu tố con người, đặc điểm công việc, điều kiện làm việc, thu nhập và phúc lợi, đào tạo và thăng tiến và chạy hồi quy, kết quảmô hình hồi quy cho thấy nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sựhài lòng đối với công việc của nhân viên là nhân tố “Điều kiện làm việc” với hệ số β = 0,458tương ứng giải thích 45,8% sựhài lòng đối với công việc của nhân viên. Thứba, bằng phương pháp thống kê mô tả đề

Trường Đại học Kinh tế Huế

tài cũng đánh giá mức độhài lòng của người lao

động với công việc tại tổ chức và mức độ hài lòng theo từng nhân tố thang đo của người lao động. Đánh giá chung về sự hài lòng với công việc của người lao động tại Công ty là khá cao, điều này là cơ sở giúp công ty đánh giá được công tác quản trị nhân sự của mình. Thứ tư, đề tài nghiên cứu phát hiện được sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên vềsựhài lòng đối với công việc dựa trên các đặc điểm cá nhân như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị trí công tác, thâm niên công tác và thu nhập hàng tháng. Đúng như theo quan sát khách quan và các số liệu thống kê, có sự khác biệt nhất định về đánh giá của các nhóm nhân viên khác nhau về sựhài lòng của họ đối với các yếu tố kể trên. Kết quả này cũng là một trong những cơ sở quan trọng để công ty có những tác động tích cực đến người lao động nhằm nâng cao mức độ cam kết gắn bó của họ với công ty. Thứ năm, dựa vào những dữ liệu thứ cấp và kết quả phân tích sốliệu sơ cấp, nghiên cứu đãđưa ra những nhân tố có tác động lớn đến lòng dựhài lòng đối với công việc của nhân viên, cũng như những giải pháp nâng cao sựsự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ. Tựu chung lại, sự thành công của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế tính đến thời điểm hiện tại không thểkhông kể đến vai trò của những nhân viên đồng hành cùng công ty trong suốt thời gian qua. Vì vậy, việc duy trì sự hài lòng với công việc của nhân viên là nhiệm vụ cũng như mục tiêu chiến lược của mọi công ty nói chung và công ty nói riêng. Với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh, vươn mình sang các nước láng giềng như Lào, Campuchia hay Thái Lan, Công ty luôn không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, năng suất lao động cũng như đưa ra những chính sách giữ chân những nhân viên có năng lực và hiệu suất làm việc cao nhằm tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có. Như vậy, với các mục tiêu đãđặt ra trước khi thực hiện nghiên cứu thì kết quảnghiên cứu đã lần lượt giải quyết được, từmục tiêu hệ thống hóa các lý thuyết, xác định các yếu tố tác động đến sựhài lòngđối với công việc của nhân viên tại Công ty Cổphần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, xác định mức độ tác động của các nhân tố và đưa ra giải pháp phù hợp. Thông qua đề tài nghiên cứu này giúp Công ty thấy rõ được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên đồng thời đưa ra các giải pháp để

công ty có thể

Trường Đại học Kinh tế Huế

áp dụng.

2.Kiến nghị

Để góp phần nâng cao sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty tôi có một sốkiến nghị như sau:

-Đối với nhà nước:

Tổ chức một đoàn thanh tra chuyên thực hiện công tác tuần tra và kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều kiện lao động của công ty cũng như giám sát tình trạng tuân thủ ATVSLĐ của người lao động.

Cần xửphạt một cách triệt đểcác tổchức thực hiện trái với quyền lợi người lao động của Pháp Luật.

Nhà nước sớm có quy định cụthể chính sách ưu đãiđối với Doanh nghiệp thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động đáp ứng được yêu cầu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước; đồng thời có quy định Doanh nghiệp phải dành kinh phí và thời gian để công nhân viên được học tập vềchính trị, pháp luật

Cần hoàn thiện hệthống hành lang pháp lý một cách chặt chẽ hơn nữa, có nhiều biện pháp để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đảm bảo sựcông bằng giữa người lao động và người sửdụng lao động.

-Đối với doanh nghiệp:

Hoàn thiện côngtác đào tạo và phát triển, đặc biệt ưu tiên những người có năng lực, cử đi đào tạo, học tập và nghiên cứu đểsau nâng cao khả năng phát triển công ty.

Khuyến khích nhân viên học hỏi đưa ra các ý tưởng sáng tạo mang lại lợi ích thực tiễn cho công ty.

Thường xuyên chú ý và và đốc thúc việc dọn dẹp vệ sinh công ty, ngoài ra thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng hệthống trang thiết bịnếu hỏng hóc thì phải thay mới ngay để đảm bảo tiến trình làm việc.

Lập một đội kiểm tra riêng của công ty, chuyên đi khảo sát tình hình tuân thủ điều kiện lao động, tình trạng sửdụng các thiết bị bảo hộ lao động của công ty. Nếu vi phạm thì ghi chép lại nhằm cảnh cáo và xử

Trường Đại học Kinh tế Huế

phạt.

Ban lãnhđạo thực hiện đầy đủcông tác tuyên truyền vận động người lao động có ý thức trong việc thực hiện điều kiện lao động.

Thường xuyên tổ chức phát phiếu thăm dò người lao động đểbiết được sựhài lòng hay bất mãn của nhân viên với điều kiện lao động của công ty để xem xét lại có khảthi hay không tìm cách khắc phục.

Ban lãnh đạo phải hòa nhã, lịch sự với người lao động. Luôn tôn trọng lắng nghe ý kiến từ cấp dưới, không phân biệt đối xử và phán xét sự việc một cách công bằng, người lao động nào cũng phải có cơ hội phấn đấu thăng tiến ngang nhau không thiên vị.

Tạo hòm thư góp ý để người lao động có thểphản ánh lên tổng giám đốc vềnhững hành động của cấp trên hoặc một số người trong ban lãnhđạo chưa được hợp lý.

Thường xuyên tổchức các hoạt động giải trí nhằm lấy lại tinh thần làm việc cho người lao động.

-Đối với người lao động:

Điều kiện lao động suy cho cùng chủyếu là để đảm bảo sức khỏe, tinh thần cho người lao động. Vì vậy, người lao động phải tựý thức được điều đó và tuân thủ một cách nghiêm khắc.

Sẵn sàng đóng góp ý kiến lên cấp trên về các điều kiện lao động mà mình cảm thấy còn chưa đảm bảo, còn ảnh hưởng đến năng suất lao động và đóng góp ý kiến muốn sửa đổi theo chiều hướng nào.

Nếu cả ba đối tượng trên thực hiện tốt bổn phận của mình thì chẳng mấy chốc điều kiện lao động trong nước được cải thiện, năng suất kết quả lao động cũng được cải thiện.

Tình hình kinh tếcủa công ty nói riêng của nhà nước nói chung cứthế mà đi lên.

3.Hạn chế của đề tài

Cũng như các đề tài khác đề tài này không thể không tránh khỏi những sai sót nhất định:

-Đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên chưa thểcái nhìn sâu sắc vềSự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ

Trường Đại học Kinh tế Huế

phần vật tư nông nghiệp Thừa

Thiên Huế - Người thực hiện đề tài chưa có kiến thức thực tiễn nên một số phân tích và giải pháp chưa mang lại giá trị ứng dụng cao.

- Số lượng mẫu điều tra còn ít nên chưa đại diện được hết cho toàn thể công, nhân viên làm việc trong công ty Cổphần vật tư nông nghiệp Thừa Trhiên Huế.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Vì vậy tôi rất mong quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đềtài này hoàn thiện hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Tài liệu tiếng việt:

1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,Trường Đại Học Kinh TếTP.HCM, NXB Hồng Đức.

2. PGS. TS Trần Kim Dung (2005 ), Đo lường mức độ thõa mãn đối với công việc trong điều kiện Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, Đại học Quốc Gia TP. HồChí Minh.

3. TS. Nguyễn Khắc Hoàn (2009), Quản trịdoanh nghiệp, NXB Đại học Huế.

4. Bùi Văn Chiêm (2010), Quản trịnhân sự, Đại học Huế..

5. Triệu Đức Hạnh (2010), “Việc làm bền vững trong thời đại ngày nay”, Truy cập tại http://qlkh.tnu.edu.vn/scientificreport/details/1596/viec-lam-benvung-trong-thoi-dai-ngay-nay

6. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, TP HCM, NXB Lao động xã hội.

7. Đánh giá của Đinh Thị Hồng Duyên – chuyên gia tư vấn quản lý OCD

8. Huỳnh Thị Ngọc Ánh - K44B QTKDTM , “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên về môi trường làm việc tại công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây”..Luận văn tốt nghiệp tại trường Đại học Kinh TếHuế.

9. Trần Thị Bảo Anh(2012), “Đánh giá sựthỏa mãn công việc của công nhân tại công ty Cổ phần dệt may 29/03 Đà Nẵng”. Luận văn tốt nghiệp tại trường Đại Học Kinh TếHuế.

10. Phạm Văn Mạnh (2012), Nâng cao mức độhài lòng trong công việc của nhân viên cơ sởtại công ty viễn thông Viettel, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tếQuốc dân

11. Hà Nam Khánh Giao & Võ thị Mai Phương (2011), Đo lường sựthỏa mãn công việc của nhân viên sản xuất tập đoàn Tân Hiệp Phát, phát triễn kinh tế, 248, 1-8

12. Châu Văn Toàn (2009) , Các nhân tố ảnh hưởng dến sựthỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng tại TP HồChí Minh, Luận văn Thạc Sỹ, Đại học kinh tế TP.Hồchí Minh.

 Tài liệu nước ngoài

1.https://en.wikipedia.org/wiki/Job_satisfaction

2.https://chopra.com/articles/5-key-factors-to-finding-job-satisfaction 3.https://www.entrepreneur.com/article/310608

Trường Đại học Kinh tế Huế

4.11 Job Satisfaction–PSKH 484: Work attitudes and job motivation

5. Proven methods for achieving employee statisfaction–frocurement academy 6.Smith, P.C., Smith, O.W. and Rollo, J., 1975. Factor

Structure for Blacks and Whites of the Job

7.Descriptive Index and Its Discrimination of Job Satisfaction. Journal of Applied Psychology. 74:

99-100.

8.Spector, P.E., 1997. Job Satisfaction: Application, Assessment, Causes, and Consequences. Sage Publications. California, 104 pages.

9.Tepeci, M., 2001. The effect of personal values, organizational culture, and personorganization fit on individual outcomes in the restaurant

industry. Ph.D Dissertation. The Pennsylvania State University. Pennsylvania State.

10.Vroom, V.H., 1964. Work and motivation, Oxford.

England: Wiley.

11. Cheung, M.F., Wu, W.P., Chan, A.K. and Wong MM., 2009. Supervisor–Subordinate Guanxi and Employee Work Outcomes: The Mediating Role of Job Satisfaction. Journal of

Business Ethics. 88: 77–89.

 Internet 1. Eduviet.vn

2. Https : //cas.mcg.vn 3. Vnrescource.vn/hrmblog 4. Https : //ocd.vn

5. Cafebiz.vn

6. Https : //Doanhnhan360.com

7. https://doanhnhansaigon.vn/goc-nha-quan-tri/dinh-nghia-su-thoa-man-trong-cong-viec-cua-nhan-vien-1089559.

8. htmlhttps://luanvan1080.com/cac-mo-hinh-nghien-cuu-su-hai-long-cua-nhan-vien-dien-hinh.html

Trường Đại học Kinh tế Huế

9. https://thegioiluat.vn/bai-viet-hoc-thuat/moi-lien-he-giua-ban-chat-cong-viec-va-su-hai-long-ve-cong-viec-cua-nhan-vien-nghien-cuu-tai-ha-noi-1-11100/

10. https://luanvanaz.com/su-can-thiet-phai-do-luong-su-hai-long-doi-voi-cong-viec.html

11. http://npc.com.vn/DesktopModules/Slogan/pdf/B7/B79.pdf 12. https://binhdien.com/cophan/KHSXKD2011_2015.pdf

13. https://baomoi.com/cong-ty-cp-phan-bon-mien-nam-nguoi-lao-dong-la-trung-tam-cua-moi-thanh-cong/c/26223512.epi

14. http://congdoandaukhi.vn/moi-quan-hai-hoa-giua-doanh-nghiep-va-nguoi-lao-dong-tai-dam-ca-mau/

15.Bài báo: “Lòng trung thành của nhân viên-làm sao để giành được?”,www.careerbuilder.vn

16. http://www.dpm.vn/tong-quan/Bao-chi-va-PVFCCo/PVFCCo-xung-dang-Doanh-nghiep-vi-nguoi-lao-dong

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT Mã sốphiếu:

Xin chào Anh/Chị! Tôi là sinh viên Đặng Thị Thùy Dung lớp Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp K49, Trường Đại học Kinh tếHuế. Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế”. Hy vọng Anh/Chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến đóng góp của Anh/Chị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi thực hiện tốt đề tài. Tôi xin cam đoan những thông tin này chỉdùng cho mục đích học tập nghiên cứu.

Rất mong có được sựhợp tác của Anh/Chị!

A.THÔNG TIN CÁ NHÂN

Anh/chịvui lòng cho biết những thông tin sau:

Câu 1:Giới tính

NamNữ Câu 2: Độtuổi

Dưới 25 tuổi

Từ25–40 tuổi

Từ41–55 tuổi

Trên 55 tuổi

Câu 3:Trìnhđộ học vấn

Lao động phổthôngTrung cấp , cao đẳng

Công nhân kỹthuật Đại học trởlên Câu 4:Vị trí công tác

Nhân viên văn phòngCông nhân Câu 5:Thời gian làm việc

Dưới 2 năm Từ2-5 năm  Trên 5 năm Câu 6:Thu nhập

Dưới 4 triệu đồng Từ5–8 triệu đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ4–5 triệu đồng Trên 8 triệu đồng

B. THÔNG TIN CHÍNH

Hãy cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với những phát biểu dưới đây về sự hài lòng của anh/chịvềcác yếu tố theo thang điểm (khoanh trònđáp án được lựa chọn):

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý

ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC 1 2 3 4 5

DDCV1 Công việc anh/ chị đang làm đầy thú vị

DDCV2 Công việc anh chị đang làm phù hợp với năng lực và sở trường của mình

DDCV3 Công việc anh/chị được phân chia hợp lý

DDCV4 Công việc anh/chị đang làm cho phép phát huy tốt năng lực cá nhân

THU NHẬP VÀ PHÚC LỢI 1 2 3 4 5

TNPL1 Mức lương hiện nay anh/chị nhận được tương xứng với kết quảcông việc của anh/chị

TNPL2 So với thị trường lao động trong cùng ngành nghề và cùng khu vực thì mức lương đó phù hợp đối với anh/chị TNPL3 Tiền lương được công ty trả đúng hạn đã cam kết

TNPL4 Công ty luôn thực hiện đầy đủ các chính sách về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho toàn thểnhân viên

TNPL5 Công ty luôn quan tâm đến đời sống nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên sinh hoạt và làm việc hiệu quả

ĐỒNG NGHIỆP 1 2 3 4 5

DN1 Đồng nghiệp luôn quan tâm, hỗ trợ nhau trong công việc

DN2 Đồng nghiệp thân thiện, hòađồng, vui vẻ

DN3 Đồng nghiệp thực hiện tốt công việc được giao và cùng giúp nhau hoàn thành tốt

Trường Đại học Kinh tế Huế