PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
2.1. Khái quát về Agribank CN tỉnh Quảng Trị
2.1.2. Kết quả một số mặt hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Trị32
Với các hình thức huy động vốn đa dạng, Agribank CN tỉnh Quảng Trị đã thu
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN
KH DOANH NGHIỆP
KH HSX & CÁ NHÂN
PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN NGÂN QUỸ ĐIỆN TOÁN
TỔNG HỢP
PHÓ GIÁM ĐỐC
DỊCH VỤ MARKETING
KINH DOANH NGOẠI HỐI TỔ CHỨC
CÁN BỘ KIỂM TRA KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
CHI NHÁNH LOẠI II
PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG GIAO DỊCH
Trường Đại học Kinh tế Huế
ổn định cao trong dân cư. Gắn việc mở rộng đầu tư với việc huy động vốn, đảm bảo cơ cấu nguồn vốnhợp lý; có giải pháp linh hoạt về cơ chế lãi suất, đáp ứng kịp thời, với sự thay đổi của thị trường từng địa bàn và đối tượng khách hàngtrên cơ sở tuân thủ chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, Agribank và phù hợp với điều kiện cạnh tranh trên địa bàn.Chính vì những lý do đó, nguồn vốn của CN luôn tăng trưởng ổn định qua các năm. Theo thống kê của NHNN CNtỉnh Quảng Trị, tính đến cuối năm 2017 thị phần huy động vốn trên địa bàn của Agribank CN tỉnh Quảng Trị chiếm 49,3%, BIDV có thị phần 14,6%, tiếp theo là Viettinbank với 11,3%, Sacombank là 9,4% và số còn lại là của VPbank, MBbank, VCB, LienVietbank.
Bảng 2.1. Tình hình huyđộng vốn của Agribank CN tỉnhQuảng Trị
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2014 Số
tiền (tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
+/- %
Tổng nguồn VHĐ 4.296 4.732 5.301 1.005 23
1. Phân theo kỳ hạn
- TG không kỳ hạn 825 19 802 17 848 16 23 0,02
- TG có kỳ hạn
dưới 12 tháng 2.550 59 2.741 58 2.663 50 113 5
- TG có kỳ hạn từ
12 tháng trở lên 921 22 1.189 25 1.790 34 869 94
2. Phân theo đối tượng
- TG từ dân cư 3.278 76 4.178 88 4.704 88 1.426 44
- TG từ cácTC 1.108 24 554 12 597 12 -511 -54
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh AgribankCN tỉnhQuảng Trị) 2.1.2.2. Hoạt động chovay.
Do tính đặc thù của Ngân hàng Nông nghiệp là cho vay trên lĩnh vực nông
Trường Đại học Kinh tế Huế
của ngân hàng chủ yếu tập trung vào hộ sản xuất và cá nhân, tạo công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần ổn định và phát triển kinh tế địa phương.Với mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng, thủ tục nhanh gọn, thẩm định đúng theo quy định, đáp ứng vốn kịp thời khi dự án có hiệu quả kinh tế xã hội, chi nhánh đã tập trung đầu tư vốn đúng hướng, đúng đối tượng, đúng thành phần kinh tế phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Nợ xấu năm 2015 gần 40 tỷ đồng chiếm 1.01%/tổng dư nợ, đến năm 2016 còn 26 tỷ đồng chiếm 0,53%/tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấumà Agribank cho phép là 3%. Tuy nhiên, trong công tác tín dụng vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro với tổng số nợ được cơ cấu lại, nợ có khả năng chuyển nhóm và nợ xửlý rủi ro cao làm tăng thêm chi phí trích lập dự phòng rủi ro,ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả tài chính của chi nhánh.
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốntạiAgribank CN tỉnhQuảng Trị
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2014 Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
+/- %
Tổng dư nợ 3.668 3.942 4.831 1.163 24%
Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay
- Ngắn hạn 2.086 57 2.177 55 2.691 55 605 22,5
- Trung, dài hạn 1.582 43 1.755 45 2.140 45 558 26
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế
- Doanh nghiệp 1.615 44 1.290 32,7 1.498 31 -117 -7,2 - HộSX&CN 2.053 56 2.652 67,3 3.333 69 1.280 38,4 (Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank CN tỉnhQuảng Trị)
2.1.2.3. Kết quả tài chính
Trong những năm qua, lãi suất liên tục sụt giảm,chênh lệch giữa lãi suất đầu vào đầu ra thấp, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, ảnh hưởng không nhỏ đến quỹ thu nhập của Agribank CN tỉnh Quảng Trị. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo thu nhập cho người lao động đãđược đề ra ngay từ đầu mỗi
Trường Đại học Kinh tế Huế
năm, chi nhánh đã thực thi khá đồng bộ một số giải pháp như tập trung thu lãi tồn đọng, thu nợ đã xử lý rủi ro, tăng thu dịch vụ, kết hợp với chi tiêu tiết kiệm hợp lý.
Chính vì vậy, lợi nhuận của chi nhánhtăng trưởng ổn định qua các năm, đó cũng là điều kiện để chi nhánh đầu tư cơ sở vật chất,trang thiết bị phục vụ kinh doanh, từng bước được hiện đại hoá công nghệngân hàng.
Bảng 2.3. Kết quả tài chính từ năm 2014-2016 của AgribankCN tỉnhQuảng Trị Đơn vị:tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
I. Tổng thu nhập 689 603 640
1. Thu từ hoạt động tín dụng 612 537 571
2. Thu từ hoạt động dịch vụ 20 27 34
3. Thu nợ đã xử lý rủi ro 42 25 22
3. Thu khác 15 14 13
II. Tổng chi(Chưa lương) 576 478 503
1. Chi trả lãi 414 335 353
3. Chi dự phòng xử lý rủi ro 68 45 41
2. Chi khác 94 96 95
III. Qũy thu nhập 113 124 136
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh AgribankCN tỉnhQuảng Trị) 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động của AgribankCN tỉnh QuảngTrị
2.2.1 Tình hình rủi ro hoạt độngtạiAgribank CN tỉnhQuảng Trị