• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tích kết quả truyền thông của Website qua công cụ Google Analytics

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING CỦA

2.2. Phân tích thực trạng truyền thông qua kênh Online của thương hiệu Merriman

2.2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông qua Website:

2.2.4.2. Phân tích kết quả truyền thông của Website qua công cụ Google Analytics

Marketing của công ty thường xuyên lấy dữliệu từcông cụ Google Analytics, đây là công cụliên kết từbên thứ3 cho phép thống kê lại những tiêu chí như: tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người dùng cũ, đặc điểm nhân khẩu học cơ bản (độtuổi, giới tính,…), nguồn truy cập vào Websites, thiết bịtruy cập vào Websites, các yếu tốliên quan đến thời gian.Để đảm bảo theo dõiđược biến động của Websites, tôi quyết định

chọn thời gian trích xuất dữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

liệu trong vòng 1 năm, kểtừ20/3/2016-20/3/2017.

a. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 20/3/2016-20/3/2017

Biểu đồ7: Tỉ lệ người dùng lần đầu truy cập và người dùng cũ giai đoạn20/3/2016-20/3/2017

New visitor: Khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website

Returning visitor: Khách hàng quay trởlại website từlần thứhai trởlên.

Visitor được tính trên một session hay còn gọi là khoảng thời gian mà người truy cập sửdụng website mà không xem bất cứmột trang nào khác thông qua một địa chỉtruy cập trên website ban đầu. Một session sẽkết thúc nếu thời gian vượt quá 30 phút hoặc quá nửa đêm. Người dùng truy cậpđược đo thông qua cookies của trình duyệt mà người truy cập sửdụng, chỉ khi người dùng xóa cookies của trình duyệt thì lượng visitor mới được tính lại từ đầu

Trong khoảng thời gian 1 năm từ 20/3/2016 - 20/3/2017, thống kê được số lượng khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website chiếm tỉlệ78% và số lượng khách hàng truy cập website lần thứhai trởlên chiếm 22%

Trường Đại học Kinh tế Huế

b. Thông tin nhân khẩu học cơ bản của người dùng

Biều đồ8: Độ tuổi của số lượng người truy cập giai đoạn20/3/2016-20/3/2017 Trong khoảng thời gian 1 năm giai đoạn 20/3/2016 - 20/3/2017,độtuổi từ 18-65 chiếm 64,67% trong tổng sốphiên truy cập của người dùng. Đối tượng khách hàng mục tiêu mà Merriman hướng đến có độ tuổi từ 30-55, lượng người truy cập vào website tập trung nhiều nhất vào độtuổi từ25-34, chiếm hơn 45% tổng số lượt người truy cập. Nếu tính cả lượng người truy cập có độtuổi từ35-54 thì tổng số người nằm trong đối tượng truyền thông chiếm hơn 55%.

Biểu đồ9: Giới tính của số lượng người truy cập giai đoạn20/3/2016-20/3/2017 Bên cạnh đó, số lượng người truy cập có giới tính nam chiếm 60,4% và nữ chiếm 39,6%. Tỷlệnày gần bằng với tỷlệ bên Fanpage. Điều này có thểthấy được

Trường Đại học Kinh tế Huế

đối tượng mà hai công cụ này hướng đến là tương đương nhau, đều đạt hiệu quả như nhau trong việc hướng đến đối tượng truyền thông.

c. Nguồn và thiết bịtruy cập vào Websitegiai đoạn 20/3/2016-20/3/2017

Biểu đồ10: Nguồn truy cập vào Website 20/3/2016-20/3/2017

Organic search: quá trình tìm kiếm tựnhiên của người dùng trên các công cụ tìm kiếm (SearchEngine). Quá trình nàyđược bắt đầu bằng việc người dùng thắc mắc và muốn tìm kiếm một vấn đề nào đó qua các công cụtìm kiếm online. Ví dụ như người dùng tìm kiếm một sốcác từ khóa như “ao so mi nam hang hieu”, “ao so mi nam cao cap”,…thì sẽtruy cập website thông qua việc tìm kiếm từ khóa đó.

Direct: truy cập trực tiếp vào website bằng cách gõ trực tiếp địa chỉtrên trình duyệt, có thểtruy cập từ đường dẫn nằm ngay trong website hoặc thông qua bookmark Social: truy cập thông qua các công cụ mạng xã hội như Facebook (chiếm 97,8% trong tổng sốcác công cụ), blogger, reddit, …

Refferal: truy cập thông qua một số website thứ 3 như coccoc.com, merriman.vn, hoatho.com.vn, tinhte.vn,…

Display: truy cập thông qua một số nơi như banner quảng cáo đặt trên website tuổi trẻ, facebook và thanh niên.

Other: Các nguồn traffic khác không nằm trong danh sách phân loại bên trên mà Google Analytics không thểsắp xép vào các loại trên. Cách sắp xếp này thường khá mơ hồvà khó phân biệt.

Nguồn truy cập vào Website của Merriman thông qua quá trình tìm kiếm tự nhiên có tỉlệcao nhất, chiếm 65,8%. Tiếp đến là truy cập thông qua việc đăng nhập trực tiếp vào địa chỉ Website với tỉ lệ 17,4%. Tỉ lệ truy cập thông qua các công cụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

mạng xã hội vẫn còn khá thấp, với việc chỉ sử dụng một mạng xã hội duy nhất là Facebook thì có thểhiểu được chỉ có 8,1% người dùng đến với Website qua Facebook.

Đây là bước thứ3 trong mô hình AISAS (Search). Lúc này khách hàngđangtìm kiếm thông tin về Merriman và là cơ hội để công ty có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Nguồn truy cập thông qua quá trình tìm kiếm tựnhiên có tỉlệlớn nhất, do đó cần phải tối ưu hóa công cụtìm kiếmđể tăng tỉlệxuất hiện tại các trang web tìm kiếm như Google,… khi người dùng tìm kiếm từkhóa.

Biều đồ 11: Thiết bị truy cập vào Website 20/3/2016-20/3/2017

Tỉlệ người dùng truy cập bằng điện thoại thông minh, máy tính bàn/ laptop và máy tính bảng lần lượt là 49,1%, 45,3% và 5,4%. Có thểthấy được sốlượng người dùng truy cập vào website bằng điện thoại thông minh chiếm một tỉlệkhá lớn. Điều này đồng nghĩa với việc cần thường xuyên cập nhật phiên bản Website dành chođiện thoại thông minh.

d. Các yếu tố liên quan đến thời gian

Hình 13. Các yếu tố liên quan đến thời giangiai đoạn 20/3/2016-20/3/2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thời gian tải trang trung bình: lượng thời gian trung bình (tính bằng giây) đểtải trang đó, từlúc bắt đầu truy cập trang đến khi hoàn tất tải trong trình duyệt.

Thời gian chuyển hướng trung bình: thời gian dành vào việc chuyển hướng trước khi tìm nạp trang. Nếu không có chuyển hướng, giá trịnày sẽcho chỉsổbằng 0.

Thời gian tra cứu tên miền trung bình: lượng thời gian trung bình dành cho việc tra cứu DNS (Domain Name System - hệthống tên miền) của trang.

Thời gian kết nối với máy chủ trung bình: Thời gian trung bình cần thiết để người dùng kết nối với máy chủ.

Thời gian phản hồi trung bình của máy chủ: Thời gian trung bình cần thiết để phản hồi yêu cầu của người dùng, bao gồm thời gian mạng từvịtrí của người dùng đến máy chủ.

Trong tất cảnhững chỉ sốvềthời gian kểtrên, chỉsốquan trọng nhất là thờii gan tải trang trung bình. Thông số đókhá quan trọng đối với người dùng. Phần lớn thời gian tải trang là yếu tố ảnh hưởng đến tỉlệ người truy cập thoát khỏi Website.

Thời gian tải trang càng lâu càng làm tăng tỉlệ người dùng thoát khỏi trang. Nếu tốc độmột trang web quá chậm có thểkhách hàng sẽkhông muốn mua hàng nữa. Với thời gian tải trang trung bình 5.7 giây, có thểnói Website của Merriman vẫn chưa thực sự tối ưu lắm. Các chỉsốcòn lại rất nhỏ nên không đáng ngại.

e. Các chỉsố đánh giá hiệu quảWebsites

Hình 14. Tổng quan vềhiệu quảWebsitegiai đoạn 20/3/2016-20/3/2017 Số phiên: là số lần trang web hiển thị đầu tiên của một phiên truy cập, nếu người dùng truy cập tiếp vào các trang khác thì sốphiên truy cập không được tính nữa.

Tính theo 60s sẽtính một phiên

Sốtrang/ phiên: tổng sốlần xem trang trên tổng sốphiên cho biết hiệu quảcủa trang web

Thời gian trung bình của phiên: thời gian trung bình của tổng sốphiên

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tỷlệthoát: là tỉlệphần trăm lượt xem trang cuối cùng trong phiên, khác với việc thoát ngay khi vừa truy cập vào trang đầu tiên được gọi là tỷlệbỏweb ngay khi truy cập.

Đểcó thểbiết được hiệu quảcủa Website, thông sốmà quản trịviên cần chú ý đó là sốtrang/ phiên và tỷlệthoát. Với sốtrang trung bình trên mỗi phiên là 3,72 và tỉ lệthoát là 54,99%. Theo nhân viên Marketing của công ty,đây có thểnói là những con sốkhá tốt so với một Website đểbán hàng và cung cấp thông tin. Với quản trịviên thì sốtrang/phiên từ2,5 trởlên và tỷlệthoát dưới 55% là tốt đối với một website.

2.3.Đánh giá của khách hàng mục tiêu vềFanpage và Website của Merriman