CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần du lịch Việt Nam
2.2.2 Các chính sách cạnh tranh của công ty cổ phần du lịch Việt Nam
Tình hình về nguồn vốn
Bảng 2.4: Cấu trúc vốn công ty Vitours qua 3 năm 2016-2018 (đơn vị triệu đồng) Năm
Chỉ tiêu 2016 % 2017 % 2018 % 2017/2016
(%)
2018/2017 (%) Tổng nguồn
vốn 87.746 100 88.252 100 90.311 100 100,58 102,33 1. Nợ phải trả 54.802 62,46 54.106 61,31 50.824 56,28 98,73 93,93 Nợ ngắn hạn 33.933 38,67 32.350 36,66 31.062 34,39 95,33 96,02 Nợ dài hạn 20.869 23,78 21.756 24,65 19.762 21,88 104,25 90,83 2. Nguồn vốn
chủ sở hữu 32.944 37,54 34.146 38,69 39.487 43,72 103,65 115,64 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Vitours 2016, 2017, 2018) Qua bảng phân tích số liệu ta thấy, toàn bộ nguồn vốn của công ty tăng qua 3 năm (2016, 2017, 2018) và tương đối cao vào cuối năm 2018, toàn bộ tài sản của công ty được tài trợ bởi 56,28% bằng nguồn nợ phải trả, và 34,72% bằng nguồn vốn chủ sở hũu. Giá trị Nguồn vốn chủ sỡ củng tăng qua các năm trong khi đó Nợ phải trả lại có xu hướng giảm.
Các nguồn vay chủ yếu của công ty Vitours là nợ ngắn hạn. Tuy nhiên các khoản nợ ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm 33.933-32.350 = 1.583 triệu đồng so với năm 2016 và năm 2018 giảm 32.350-31.062 = 1.288 triệu đồng so với năm 2017. Các khoản nợ ngăn hạn của công ty Vitours chủ yếu là vay từ các ngân hàng. Các khoản nợ dài hạn chiếm 23,78% trong năm 2016 và năm 2017 tăng lên chiếm 24,65%, đến năm 2018 thì giảm tỷ trọng xuống còn 21,88%.
Giá dự kiến = Giá thành SP + Lãi dự kiến
Tuy nhiên công ty còn kết hợp với phương pháp định giá theo cảm nhận khách hàng mang lại một trả nghiệm hoàn hảo nhất để khách hàng cảm thấy xứng đáng với mức giá công ty đã đưa ra.
Bảng 2.5: Giá tour Riêng phòng Daily Tours năm 2019
STT TOUR 1 KHÁCH 2 KHÁCH 3 KHÁCH 4 KHÁCH 5 KHÁCH trở
lên
VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN
1 HUẾ CITY
TOUR 2.275 2.375 1.465 1.565 1.200 1.300 1.120 1.220 970 1.070
2 BÀ NÀ
HILLS 1.700 1.800 1.440 1.540 1.300 1.400 1.250 1.350 1.150 1.250
3 CÙ LAO
CHÀM 1.350 1.450 1.050 1.150 900 1.000 860 960 820 920
4 NHS-HA 1.010 1.110 760 860 600 700 560 660 520 620
5 ĐN CITY
TOUR 1.500 1.650 860 960 610 710 550 650 480 580
6 MS-HA 1.750 1.850 1.050 1.150 820 920 740 840 650 750
7 MỸ SƠN 1.670 1.770 970 1.070 740 840 660 760 570 670
8 BẠCH MÃ 1.600 1.700 940 1.040 720 820 650 750 520 620
(Nguồn:Phòng Daily Tours)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.6: Giá tour Ghép phòng Daily Tours năm 2019 Mã
Tour/Dịch vụ Giá cho khách VN/VK
Giá cho khách
Nước ngoài Thời gian Tour
DLT 01 Vinpearl Land Nam
Hội An 930.000/khách 14h00 - 21h00
DLT 02 Bà Nà Hills 990.000/khách 07h30 - 15h30
DLT 03 Ngũ Hành Sơn - Hội An
420.000/khách 520.000/khách 15h30 - 20h00 DLT 04 Cù Lao Chàm 640.000/khách 690.000/khách 07h30 - 15h00 DLT 05 Huế city tour (trước
T10/2019)
690.000/khách 790.000/khách 07h30 - 16h00
DLT 05* Huế citytour (sau
T10/2019) Có thể tăng giá Có thể tăng giá 07h30 - 16h00 DLT 06 Đà Nẵng City Tour 490.000/khách 590.000/khách 07h30 - 15h00 DLT 07 Mỹ Sơn – Hội An 740.000/khách 840.000/khách 07h30 - 17h00 DLT 08 Công viên suối
khoáng Thần Tài
650.000/khách 710.000/khách 07h30 - 15h00
DLT 09
Bán đảo Sơn Trà – Tắm bùn khoáng
Galina
590.000/khách 690.000/khách 07h30 - 14h00
DLT 10 Mỹ Sơn 640.000/khách 740.000/khách 07h30 - 14h00 DLT 11 Bạch Mã 690.000/khách 790.000/khách 07h30 - 16h00 DLT 12 Rừng Dừa Bảy Mẫu
– Câu cá
640.000/khách 740.000/khách 07h30 - 15h30
(Nguồn:Phòng Daily Tours) Công ty xây dựng chính sách giá phụ thuộc vào Tour Riêng và Tour Ghép, ngoài ra còn có chính sách giá cho khách Việt Nam và khách Quốc tế.
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Tour riêng có mức giá cao hơn nhiều so với tour ghép, ngoài ra còn phụ thuộc vào lượng khách, giá sẽ giảm dần khi lượng khách tăng lên.
- Sử dụng chính sách giá phân biệt giữa khách Việt Nam/ Việt Kiều với khách nước ngoài vì chi phí bỏ ra cho khách nước ngoài lớn hơn. Ở một số nơi giá vé, giá tiệc buffet áp dụng chính sách giá này nên công ty đưa ra mức giá phân biệt để đảm bảo được mức lợi nhuận mong muốn
Chiếc khấu giá theo thời vụ: Vào những tháng mùa mưa thấp điểm công ty giảm giá thành sản phẩm trực tiếp cho khách hàng và giảm giá cho các đại lý với mục đích duy trì dịch vụ mùa trái vụ. Vào những ngày lễ hoặc tết công ty tăng mức giá thành sản phẩm và phụ thu từ 5-15% giá tours.
2.2.2.2 Chính sách phân phối
Công ty sử dụng 3 kênh phân phối: Phân phối trực tiếp, phân phối cho các đại lý trung gian và đứng ra làm trung gian phân phối.
- Phân phối trực tiếp: Khách hàng trực tiếp đến công ty, liên hệ website, hoặc số điện thoại của công ty công ty trực tiếp bán và cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Ưu điểm của kênh này là hình thức thanh thanh toán nhanh chóng, không phải mất phí cho trung gian.
- Phân phối cho các đại lý trung gian: Công ty sẽ đưa các lịch trình Tour, các loại tour và giá các dịch vụ kèm ưu đãi cho các nhà hàng khách sạn. Gía đưa cho khách đại lý sẽ thấp hơn giá công bố nhưng vẫn đảm bảo mang lại lợi nhuận cho công ty. Ưu điểm của kênh này là các đại lý trung gian chính là những người trực tiếp giới thiệu thương hiệu, hình ảnh của công ty đến với khách hàng, giúp giảm chi phí Marketing, quảng cáo,...
- Đứng ra làm trung gian phân phối: Vào mùa thấp điểm khi không đủ số lượng để chạy tour ghép hằng ngày, hoặc qúa tải vào mùa cao điểm công ty sẽ “bán” khách hàng của mình cho các công ty lữ hành nhỏ hơn và lấy hoa hồng. Chỉ áp dụng với Tour ghép vì tour riêng dù chỉ 1 khách công ty vẫn chạy chương trình.