• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC

2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

2.2.3 Năng lực sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thuộc Kinh tế tư nhân

2.2.3.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

vấn của giám đốc doanh nghiệp cũng phản ảnh phần nào về khả năng quản lý và điều hành doanh nghiệp.

Để đánh giátrình độ quản lý của giám đốc doanh nghiệp chỉ dựa vào trìnhđộ đào tạo thì chưa thật đầy đủ. Tuy nhiên, để lượng hóa thìđề tài xin được dùng chỉ tiêu trình độ đào tạo giám đốc để phản ánh một phần nào về khả năng quản lý và điều hành doanh nghiệp.

Qua bảng 2.8 cho thấy trình độ chuyên môn của người quản lý, điều hành các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở huyện Bố Trạch ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên là trìnhđộ Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn qua các năm. Điều này cho thấy trình độ quản lý điều hành của Giám đốc doanh nghiệp khu vực KTTN còn hạn chế. Tuy nhiên, chỉ số thống kê này chỉ mang tính tương đối. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xem việc đào tạo bồi dưỡng năng lực cho lãnh đạo doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.

Bảng 2.8: Trìnhđộ giám đốc DN thuộc KTTN giai đoạn 2014-2016 ĐVT: %

Năm 2014 2015 2016

Trung học phổ thông 9,2 8,3 7,5

Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp 48,0 47,2 45,1

Đại học 40,7 41,7 44,5

Sau đại học 2,1 2,8 2,9

(Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bố Trạch)

cổ phần có giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 8.725 tỷ đồng, năm 2016tăng lên 9.920 tỷ đồng, tốc độ phát triển bình quân mỗi năm tăng 106,6%. Công ty TNHH có giá trị thứ 2 với trung bình mỗi công ty trên 1 tỷ đồng giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn mỗi năm với tốc độ phát triển bình quân 109,6 %/năm.

Doanh nghiệp tư nhân có giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn bình quân thấp nhất và tốc độphát triển bình quân hàng năm tăngchậm102,7%.

Bảng 2.9: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bình quân hàng năm

ĐVT: Triệu đồng

2014 2015 2016 Tốc độ PTBQ

(%)

1. Công ty cổ phần 8.725 6.951 9.920 106,6

2. Công ty TNHH 1.250 1.100 1.501 109,6

3. Doanh nghiệp tư nhân 460 380 485 102,7

(Nguồn: Chi cục thống kê huyệnBố Trạch) 2.2.3.3 Thực trạng về nguồn tài chính

Tốc độ tăng trưởng bình quân số lượng các doanh nghiệp thuộc KTTN giai đoạn 2014-2016 là 17,4%. Trong khi đó tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về vốn sản xuất kinh doanh là 38,3% chứng tỏ các doanh nghiệp đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.

Bảng 2.10: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh hàng năm

ĐVT: Triệu đồng

2014 2015 2016 Tốc độ

PTBQ Giá trị Tỷ lệ (%)

(%) Giá trị Tỷ lệ

(%) Giá trị Tỷ lệ (%) Tổng nguồn vốn

trong các DN 1.390.784 100 1.865.883 100 2.660.539 100 138,3 DN thuộc KTTN 1.067.879 76,8 1.408.232 75,5 1.896.906 71,3 133,2 1. Công ty cổ phần 270.639 19,5 280.220 15,0 310.500 11,7 107,1 2. Công ty TNHH 528.140 38,0 887.812 47,6 1.365.906 51,3 160,8

3. DNTN 269.100 19,3 240.200 12,9 220.500 8,3 90,5

(Nguồn: Chi cục thống kê huyệnBố Trạch)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong các năm qua có xu hướng tăng. Đặc biệt tổng nguồn vốn trong các công tyTNHHtăng mạnh do sự tăng lên về số lượng doanh nghiệpvà loại hình này cũng cócó tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh lớn nhất do có số lượng doanh nghiệp nhiều nhất, chiếm tỷ trọng gần50% trong tổng số nguồn vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hiện có trên địa bàn, với tốc độ phát triển bình quân hàng năm là 160,8%. Doanh nghiệp tư nhân có tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh giảm không phải do các doanh nghiệp thu hẹp nguồn lực mà do số lượng các doanh nghiệp tư nhân giảm trong những năm qua. Tốc độ phát triển số lượng bình quân hàng năm của các doanh nghiệp tư nhân là98,3% trong khi tốc độ tăng trưởng nguồn vốn sảnxuất kinh doanh bình quân hàng năm là-9,5%.

Bảng 2.11: Vốn chủ sở hữu bình quân hàng năm

ĐVT: Triệu đồng

Loại hình DN 2014 2015 2016 Tốc độ phát triển

BQ (%)

1. Công ty cổ phần 5.567 4.738 4.976 94,5

2. Công ty TNHH 2.620 2.675 2.736 102,2

3. Doanh nghiệp tư nhân 2.259 2.571 2.728 109,9

(Nguồn: Chi cục thống kê huyệnBố Trạch) Công ty cổ phần có vốn chủ sở hữu bình quân hàng năm cao nhất và đang có xu hướng giảm từ 5.567 tỷ đồng/DN năm 2014 xuống còn 4.976 tỷ đồng/DN năm 2016. Công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân có vốn chủ sở hữu bình quân 1 DN hàng năm tương đương nhau và đang có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình quân đạttrên 102%/năm.

Tỷ số tự tài trợ của các doanh nghiệp thuộc khu vựcKTTN khá cao chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính khá lớn. Tuy nhiên, khả năng tự chủ về tài chính của công cổ phần ngày càng giảm từ 40% năm 2014 xuống còn 23% năm 2016. Khả năng tự chủ về tài chính của các công ty TNHH biến động không ổn định nhưng ở mức khá cao trên 58% hàng năm. Doanh nghiệp tư nhân nguồn vốn sản xuất kinh doanh hầu như hoàn toàn là vốn tự có nên tính tự chủ trong sản xuất kinh doanh cao, an toàn. Thực tế, đa số các DNTN trên địa bàn huyện có quy mô nhỏ nên thường tiến hành SXKD bằng nguồn

Trường Đại học Kinh tế Huế

vốn tự có hoặc mượn nhỏ lẻ từ người thân, bạn bè nên số nợ phải trả còn thấp. Trên thực tế, tâm lý e dè của nhà đầu tư khi đưa vốn vay vào SXKD.Tuy nhiên, điềunày sẽlạilàm cho các DN không tận dụng được lá chắn thuế.

Bảng 2.12: Tỷ số tự tài trợ bình quân hàng năm ĐVT: %

Loại hình DN 2014 2015 2016

1. Công ty cổ phần 40 39 23

2. Công ty TNHH 63 59 58

3. Doanh nghiệp tư nhân 93 90 97

(Nguồn:Báo cáo của Chi cục Thống kê huyện Bố Trạch) 2.2.3.4 Doanh thu

Doanh thu của các doanh nghiệp thuộc KTTN chiếm tỷ trọng lớn trên 88%

trong tổng doanh thu các doanh nghiệp trên địa bàn mỗi năm và đang có xu hướng tăng bình quân mỗi năm25.7%

Bảng 2.13: Doanh thu SXKD bình quân hàng năm

ĐVT: Triệu đồng

2014 2015 2016 Tốc độ

PTBQ (%) Tổng doanh thu DN trên

địa bàn 1.606.964 1.820.459 2.485.766 124,4

Doanh nghiệp thuộc

KTTN 1.414.429 1.648.244 2.296.905 125,7

Tỷ lệ (%) 88,00 90,54 92,00

Trong đó:

1. Công ty cổ phần 12.189 15.745 16.230 115,4

2. Công ty TNHH 5.129 5.313 5.745 105,8

3. Doanh nghiệp tư nhân 2.487 2.636 1.950 88,5

(Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bố Trạch)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng cho ta thấy các doanh nghiệp thuộc KTTN huyện Bố Trạch đa sốlà các công ty vừa và nhỏ. Trong đó công ty cổ phần có doanh thu bình quân cao nhất do có quy mô lớn nhất. Năm 2014 đạt 12.189 tỷ đồng/ DN, năm 2015 tăng lên 15.745 tỷ đồng/DN, năm 2016 tăng lên 16.230 tỷ đồng/DN. Công ty TNHH có doanh thu bình quân đứng thứ 2 với doanh thu năm 2014 là 5.129 tỷ đồng/ DN và tăng đều mỗi năm với tốc độ bình quân 10.3%/năm đến năm 2016 đạt 5.745 tỷ đồng/DN. Doanh nghiệp tư nhân có doanh thu bình quân thấp nhất và biến động không ổn định do số lượng doanh nghiệp giai đoạn này tăng giảm không ổn định.

Năm 2014 là 2.487 tỷ đồng/DN, năm 2015 tiếp tục tăng lên 2.636 tỷ đồng/DN nhưng năm 2016 lại giảm xuống còn 1.950 tỷ đồng/DN. Để thấy rõ hơn sự gia tăng của doanh thu ta xem xét biểu đồ 2.1

ĐVT: Triệu đồng

0 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 3,000,000

2014 2015 2016

DT các DN trên địa bàn Doanh thu các DN thuộc KTTN

Biểu đồ2.1: Doanh thu SXKDgiai đoạn 2014-2016

(Nguồn: Chi cục thống kê huyệnBố Trạch)