• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ

2.1. Giới thiệu sơ nét về VNPT Thừa Thiên Huế

2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua 2015-2017

trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi như xem phim theo yêu cầu, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc, …

Dịch vụ VnEdu: Đây là sản phẩm công nghệ trí tuệ dưới hình thức sổ liên lạc điện tử tiện ích, công cụ trao đổi thông tin hai chiều giữa nhà trường và phụ huynh nhằm mụcđích chăm sóc tốt hơn sựnghiệp học tập của con em.

Dịch vụ thuê kênh riêng (Leased Line): Là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai hay nhiều địa điểm khác nhau.

Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức điểm nối điểm giữa hai đầu cuối của khách hàng.

Dịch vụ Truyền hình hội nghị NGN: Là dịch vụ truyền dẫn tín hiệu hìnhảnh và âm thanh giữa hai hoặc nhiều địa điểm khác nhau. Dịch vụ cho phép người tham dự tại các địa điểm có thể trao đổi trực tiếp bằng hìnhảnh và âm thanh qua màn hình và loa.

Bảng 2: Tình hình laođộng của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017

Đơn vị :Lao động

Chỉtiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số

lượng

cấu (%)

Số lượng

cấu (%)

Số lượng

cấu (%)

+/- cấu

(%) +/- Cơ cấu (%) Tổng số

Lao động 162 100 165 100 163 100 3 101,85 2 98,79

Theo giới tính

Nam 66 40,7 67 40,6 65 39,75 1 101,51 -2 97,01

Nữ 96 59,3 98 59,4 98 60,25 2 102,08 0 100

Theo trìnhđộ Trên đại học

8 4,94 8 4,85 8 4,91 0 100 0 100

Đại học 92 56,8 94 56,97 65 39,88 2 102,17 -29 69,15

Cao đẳng 18 11,1 19 11,52 40 24,54 1 105,6 21 210,53

Trung cấp 25 15,4 27 16,36 34 20,86 2 108 7 125,93

Sơ cấp 19 11,73 17 10,3 16 9,82 -2 89,47 -1 94,12

Theo lĩnh vực công việc

Quản lý 25 15,4 25 15,2 25 15,4 0 100 0 100

Chuyên môn nghiệp vụ

19 11,7 21 12,7 19 11,8 2 110,53 -2 -90,48

Sản xuất 111 68,5 112 67,9 112 69,6 1 100,9 0 100

Phụ trợ 7 4,3 7 4,2 5 3,1 0 100 -2 71,43

(Nguồn:Phòng Tổng hợp nhân sựTrung tâm Kinh doanh VNPT TT Huế) Tính đến thời điểm ngày 31/12/2017, Trung tâm Kinh doanh VNPT có tổng số lao động là 163 người, được phân loại lao động như bảng 2. Quy mô lao động của TTKD giai đoạn 2015-2017 nhìn chung không có nhiều biến động, cụthể năm 2015 có 162 lao động, năm 2016 tăng 3 lao động so với năm 2015, đến năm 2017 lại giảm 2

Trường Đại học Kinh tế Huế

lao động so với năm 2016, tương đương giảm 1,21%. Sở dĩ lượng lao động không có biến động mạnh là do đơn vị mới thực hiện tái cơ cấu theo chủ trương tuyển dụng thêm người mới là không cần thiết. TTKD chủyếu sửdụng nguồn nhân lực sẵn có, đa số các nhân viên trước đây đều làm việc tại văn phòng thì sau khi tái cơ cấu, rất nhiều nhân viên được điều chuyển sang bộ phận kinh doanh, bám sát địa bàn để tiếp cận khách hàng một cách nhanh nhất, điều chuyển nhân viên kĩ thuật sang phụ trách lĩnh vực bán hàng để tránh làm cồng kềnh bộ máy hiện tại cũng như ảnh hưởng đến quỹ lương được phân bổcủa đơn vị.

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính

Năm 2015, TTKD có 96 lao động nữ, chiếm 59,3% tổng số lao động, lao động nam có 66 người, chiếm tỷ lệ 40,7%. Năm 2016, lao động nam tăng 1 người và lao động nữ tăng 2 người so với năm 2015. Như vậy đến cuối năm 2016, tỷlệ lao động nữ chiếm 59,4%, tỷ lệ lao động nam chiếm 40,6%. Tuy nhiên năm 2017 chỉ có lao động nam giảm 2 người. Do đó, tỷlệ lao động nam giảm còn 39,75% trong khi lao động nữ vẫn giữnguyên là 60,25%. Do đặc thù nghềnghiệp nên số lao động nữnhiều hơn nam và được duy trì qua các năm.

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo trìnhđộ

Nhìn chung về trình độ của đội ngũ nhân lực ở TTKD có sự chênh lệch nhiều.

Tỷlệ nhân viên có trìnhđộtừ đại học trở lên chiếm gần 45%, trong khi đó lực lượng người lao động có trìnhđộ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp chiếm tỉ lệ cao hơn khoảng 55% trong tổng sốCBCNV của đơn vị. Nguồn lao động của đơn vị được phát triển và nâng cao trình độ qua từng năm. Số lao động có trình độ đại học và trên đại học có xu hướng ngày càng giảm, vẫn nâng cao chất lượng, đáp ứng kịp thời sự thay đổi của cộng nghệ cũng như sự cạnh tranh của môi trường kinh doanh các dịch vụ viễn thông. Cụthể đến năm 2017, lực lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học chỉ chiếm 54,7%

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo tính chất công việc

Có thểthấy, đại bộphận quản lý không có sự thay đổi vềsố lượng trong giai đoạn 2015-2017, cụthểsố lượng cán bộ quản lý là 25 người trong 3 năm qua, điều này cho thấy đây là lực lượng nắm giữvị trí chủchốt và quan trọng trong TTKD, để năm được

Trường Đại học Kinh tế Huế

vị trí này, lao động đòi hỏi cần phải qua đào tạo và có chuyên môn nghiệp vụphù hợp trong thời gian dài. Chiếm tỷ lệ lớn nhất là bộ phận người lao động làm công việc mang tính chất sản xuất với gần 70%.

Trong thời gian vừa qua, VNPT TT-Huế đã nhanh chóng thực hiện đề án đổi mới tổ chức và mô hình hoạt động theo định hướng của Tập đoàn, xây dựng phong cách kinh doanh mới và nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua giải pháp dùng chung cơ sởhạ tầng và phối hợp kinh doanh giữa các đơn vị. Ngoài ra đơn vịkhông ngừng xây dựng mạng lưới, phát triển dịch vụ. Triển khai phát triển dịch vụ theo mức độ ưu tiên như sau: Di động Vinaphone, Internet, MyTV, điện thoại cố định và các dịch vụ còn lại.

Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và nâng cao công tác chăm sóc khách hàng. Nghiên cứu phân khúc thị trường để có các chính sách Marketing phù hợp theo từng đối tượng, từng địa bàn đối với từng dịch vụcụthể.

2.1.5.1 Tình hình về cơ cấu lao động theo độ tuổi

Bảng 3: Số lượng lao động phân theo độ tuổi và giới tính

Độtuổi Nam Nữ TC

< 30 tuổi 20 34 54

Từ30 tuổi50 tuổi 31 60 91

> 50 tuổi 12 6 18

TC 65 98 163

(Nguồn: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế) Phân loại theo giới tính và độ tuổi: nguồn nhân lực tai Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế có tỷ lệ lao động nữ chiếm nhiều hơn so với lao động nam.

Điều này cũng dễhiểu là hoạt động kinh doanh của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế chủ yếu là các hoạt động trong các công việc giao dịch, chăm sóc khách hàng. Đa số

Trường Đại học Kinh tế Huế

nhân viên có tuổi đời từ30-50

2.1.5.2 Tình hình cơ cấu lao động theo trìnhđộ chuyên môn

Bảng 4: Số lượng lao độngphân theo trìnhđộ chuyên môn

Trìnhđộ Số lượng (người) Tỷlệ(%)

Trên Đại học 8 5%

Đại học 65 40%

Cao Đẳng 40 25%

Trung cấp 34 20%

Sơ cấp 16 10%

Tổng số 163

(Nguồn: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế) Về trình độ chuyên môn: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế luôn chú trọng trong việc nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ nhân viên trong công ty và đã được thể hiện trong chiến lược phát triển và kinh doanh của công ty.

Hiện nay VNPT có đội ngũ cán bộ nhân viên có chất lượng cao với số lượng cán bộ có trìnhđộ trên đại học, đại học chiếm 45% tổng sốcán bộ, trong đó cán bộcó trình độ trên đại học chiếm 5%. Nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và trung cấp cũng chiếm tỷlệgần tương đương với mức 25%, 10%. Còn lại là các cán bộ có trìnhđộ sơ cấp trung cấp chiếm 10%

2.1.5.3 Tình hình cơ cấu lao động theo lĩnh vực công việc

Bảng 5: Số lượng lao động phân theo lĩnh vực công việc

Lĩnh vực công việc Số lượng (người) Tỷlệ(%)

Lao động quản lý 25 15%

Lao động trực tiếp 90 56%

Lao động gián tiếp 48 29%

TC 163 100%

(Nguồn: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế) Phân theo lĩnh vực công việc: số lao động quản lý tại trung tâm kinh doanh VNPT là 25 người chiếm tỷlệ15%. Số lao động trực tiếp chiếm 56% và lao động gián tiếp chiếm 29%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.6. Kết quả kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 – 2017