• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
63
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Ngày soạn: 23/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1.Kiến thức: Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Học sinh cả lớp làm bài tập 1 (cột 1); bài 2 (a, c); bài 3 (a).

* HSNK làm được hết các bài tập.

1.2.Kĩ năng: Cách so sánh hai số tự nhiên.

1.3.Thái độ: Tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Lắng nghe

- GV bắt tay viết số 15, 16 - Đọc số 23

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con. vở toán

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Viết STN trong hệ thập phân - Gọi hs lên bảng viết số

+ Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên

+ Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 STN đều có 6 chữ số trên.

- GV Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút

1/ Giới thiệu bài: Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay.

2/ Bài mới:

* Ta luôn thực hiện được phép so

- 2 hs lên bảng viết:

+ 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382

+ 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, 903521

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(2)

sánh với hai STN bất kì:

- Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675, 345 và 3456. Y/c hs so sánh

- Với hai STN bất kì ta luôn xác định được điều gì?

Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được.

* Cách so sánh 2 STN bất kì:

- Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh

- Số 99 có mấy chữ số?

- Số 100 có mấy chữ số?

- Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?

- Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?

- Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. Y/c hs so sánh.

- Các em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên?

- Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em làm thế nào?

- Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456?

- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

- HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,...

- Luôn xác định số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

- HS trả lời: 100>99 hay 99<100

- Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- 123 < 456;

7 891 > 7 578

- Đều có số chữ số bằng nhau.

- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn.

- So sánh hàng trăm:

1 < 4 nên 123 < 456 - Thì hai số đó bằng nhau

- Đọc số 15, 16

(3)

- Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao?

* So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số.

- Hãy nêu dãy STN?

- Hãy so sánh 5 và 6

- 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng trước?

- Từ đó ta rút ra được điều gì?

- GV vẽ tia số biểu diễn STN - Hãy so sánh 5 và 9

- Trên tia số , 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn?

- Từ đó ta rút ra được điều gì?

- Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số?

* Xếp thứ tự các STN

- Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. Y/c hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Với một nhóm các STN, chúng ta

- Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại

- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải

- Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đó bằng nhau.

- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ...

- 5 < 6 hay 6 > 5

- 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6.

- Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- 5 < 9 hay 9 > 5

- số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn

- Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.

- 3 < 7 hay 7 > 3 - 2 hs lên bảng:

+ Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698.

+ Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968.

- Vì ta có thể so sánh các

- Lắng nghe

(4)

luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?

3/ Luyện tập:

Bài 1: GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở

- GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách so sánh

Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

- Y/c hs làm bài

- Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình.

Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1 - Y/c hs tự làm bài

C/ Củng cố, dặn dò: 5 phút

- Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được điều gì?

- Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học

STN nên có thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở:

1 234 > 999;

8 754 < 87 540 39 680 = 39 680

- Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

a) 8 136, 8 316, 8 361 b) 5 724, 5 740, 5 742 c) 6 3 841, 64 813, 64 831

- 1 hs giải thích.

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942

- Bao giờ cũng xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.

- GV bắt tay viết số 15, 16

- Tập đọc số 23 (Đọc theo GV)

--- TẬP ĐỌC

Tiết 7: Một người chính trực I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

(5)

1.2. Kĩ năng: Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.3.Thái độ: Biết quan tâm đến người khác.

*Giáo dục kĩ năng sống:

Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.

* GD quyền trẻ em: GD các em chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Luyện đọc lại các âm n, o, ô II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn - HS: sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút Người ăn xin

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin.

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?

+ cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "như vậy là cháu đã cho lão rồi.". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Nội dung bài nói lên điều gì?

- Gv Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút 1) Giới thiệu bài:

- 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH

+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bẩn thỉu giọng rên rỉ cầu xin

+ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.

+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.

+ Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

- Lắng nghe

(6)

?Chủ điểm của tuần này là gì?

- Tên chủ điểm nói lên điều gì?

- Cho hs xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì?

- Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Bài mới:

a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường,

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- HD đọc câu dài

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 3

- Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.

- Măng mọc thẳng - Nói lên sự ngay thẳng.

- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội.

- HS lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông

+ Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được

+ Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện phát âm

- 3 hs đọc trước lớp - Luyện đọc

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải

- Lắng nghe

- Xem tranh

- Đọc âm n

(7)

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi

- Gọi 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài:

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

+ Mọi người đánh giá ông là người thế nào?

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Đoạn 1 kể chuyện gì?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?

Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng

- HS đọc trong nhóm đôi - Thi đọc đoạn 3

- 2 hs đọc cả bài - Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý

+ Ông là người nổi tiếng chính trực

+ Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán

+ Kể chuyện thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được.

+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá.

- HS lắng nghe.

- Đọc âm o

- Đọc âm ô

(8)

đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.

* GD quyền trẻ em: GD các em phải chăm ngoan, học giỏi góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.

b/ Luyện đọc diễn cảm:

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc

- Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc - Gọi 2 hs đọc lại

- Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu, Tô Hiến Thành)

- Tuyên dương nhóm đọc hay

*KNS: - Tư duy phê phán.

3/ Củng cố, dặn dò:5 phút - Nội dung chính của bài là gì?

- Cần học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.

Chú ý đọc diễn cảm theo vai - Bài sau: Tre Việt Nam Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, thực hiện

- 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng.

+ Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát

+ Lời thái hậu ngạc nhiên - HS lắng nghe

- 2 hs đọc

- 4 nhóm thi đọc

- HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.

- HS lắng nghe

- Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.

- Lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

--- CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )

Tiết 4: Truyện cổ nước mình I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

(9)

1.1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

1.2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

1.3. Thái độ: Giữ gìn sách vở sạch sẽ.

* GD quyền trẻ em: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- GV bắt tay tập viết chữ n II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 - HS: Vở ô li, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A./ Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Phát giấy cho các nhóm và y/c:

+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch

- Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và đúng.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút 1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân biệt ...

2/ Bài mới:

a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Gọi hs đọc đoạn thơ

* GD quyền trẻ em: - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

* KL: Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc.

- Chia nhóm, nhận giấy

+ chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn, châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,...

- Lắng nghe

- 1 hs đọc đoạn thơ - 2- 3 hs trả lời.

- Lắng nghe, thực hiện

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(10)

b/ HD viết từ khó:

- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết vào bảng.

- Gọi hs đọc lại các từ khó c/ Viết chính tả

- Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát

- các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng.

- Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài.

d/ Chấm chữa bài

- GV đọc, Y/c hs soát lỗi - Chấm 10 bài

Nhận xét chung

e/ HD làm bài tập chính tả:

- Gọi hs đọc bài tập 2a - Y/c hs tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều C/ Củng cố, dặn dò: 4 phút - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học.

- HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi

- HS lần lượt phân tích và viết vào bảng.

- 3,4 hs đọc lại

- HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô.

- HS đọc thầm

- HS viết bài.

- HS soát lỗi

- HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau

- HS đọc theo y/c - HS làm bài

- 2 hs lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - Chữa bài

- Lắng nghe, thực hiện

- Tập viết chữ n (GV bắt tay)

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 4: Nước Âu Lạc I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1.Kiến thức: Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Au Lạc.

(11)

1.2. Kĩ năng: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

1.3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu lịch sử 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Theo dõi, lắng nghe, xem tranh - Tô màu bông hoa

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập - HS: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút Nước Văn Lang

- Gọi hs lên bảng trả lời

+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?

+ Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?

- Gv Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút

* Giới thiệu bài: Các em có biết gì về thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng?

- Bài học trước các em đã biết nhà nước đầu tiên của nước ta là nước Văn Lang, vậy sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

1 Hoạt động 1:

Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay.

+ Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày.

- HS trả lời theo hiểu biết - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Tô màu bông hoa

(12)

- Gọi hs đọc SGK/15

+ Người Âu Việt sống ở đâu?

+ Đời sống của người Âu Việt có những điểm giò giống với đời sống của người Lạc Việt?

+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?

Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.

2. Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi hs trình bày kết quả thảo luận

1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt?

3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?

- Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?

Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c chống ngoại

- HS đọc theo y/c

- Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang

- Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt.

+ Họ sống hòa hợp với nhau.

- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm đôi

1. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng x Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. Vì họ sống gần nhau

2. Thục phán An Dương Vương

3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.

- Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối thế kỉ III TCN

- Lắng nghe

(13)

xâm họ đã liên kết với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang.

3. Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc

- Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:

+ Về xây dựng?

+ Về sản xuất?

+ Về làm vũ khí?

- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?

- Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?

Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.

4. Hoạt động 4:

Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.

- HS đọc SGK

+ Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.

+ Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt

+ Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.

- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

- Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo.

- Lắng nghe

- Xem tranh

(14)

- Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc"

- Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?

- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?

- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?

C/ Củng cố, dặn dò: 3 phút - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/17 - Về nhà xem lại bài, tự trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Bài sau: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc Nhận xét tiết học.

- 1 hs đọc trước lớp

- 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung

- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng, lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.

- HS đọc

- HS lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 1: ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI “ CAN VUA”

I. Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung : 1.1.Kiến thức:

- Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Can vua”.

1.2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 1.3.Thái độ :

- Giáo dục HS biết ca ngợi nghĩa cử cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền, có tấm lòng vì nước vì dân.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

(15)

- Lắng nghe, theo dõi, GV hướng dẫn đọc và đánh vần : e – b – bé – bè – bẹ - bẻ . II. Đồ dùng dạy học

- Sách thực hành

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh 1. Đọc truyện: Can vua (12p)

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc nghắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

2. Đọc hiểu: (15p)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện.

*) Bài 2( T22 -23 )

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS b/cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*) Bài 3. Tìm từ ghép và từ láy trong truyện “ Tiếng hát buổi sớm mai” (5p)

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét chốt đáp án đúng

*) Nội dung và ý nghĩa câu chuyện.(5p)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- 1 HS giỏi đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2 ( T22- 23)

Nối tiếp báo cáo kết quả.

Chữa bài theo lời giải đúng.

* Đáp án:

a - ô1, b – ô2, c - ô3, d - ô2, e - ô1.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp

- Câu chuyện ca ngợi người lính Văn Lư chính trực không sợ cái chết dám dâng thư can vua.

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe

- HD đọc : e – b – bé – bè – bẹ - bẻ

- HD viết : e – b – bé – bè – bẹ - bẻ

- Lắng nghe

(16)

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân .

--- Ngày soạn: 23/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 17: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: viết và so sánh được các số tự nhiên.

1.2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN 1.3. Thái độ: Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tập đọc số 24, GV bắt tay viết số 17 - Tô màu hình vuông

II. CHUẨN BỊ

- GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút So sánh và xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 65 478, 65 784, 56 874, 56 487. y.c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

78 012, 87 120, 87 201, 78 021.

Y/c hs xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút 1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng viết và so sánh các STN, bước đầu làm quen với bài tập tìm x.

2/ HD luyện tập:

Bài 1: GV đọc từng y/c, hs thực

- 56 487, 56 784, 65 478, 65 784

- 87 210, 87 120, 78 021, 78 012

- HS lắng nghe

- HS viết B: a) 0, 10, 100. b)

- Đọc số 23

- Lắng nghe - Tập đọc số 24

(17)

hiện vào B

- Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số?

- Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số?

Bài 3: GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở

- Y/c hs giải thích cách điền số của mình.

Bài 4 GV ghi bảng: x < 5

- HD học sinh đọc: "x bé hơn 5"

- Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 5.

- Hãy nêu các STN bé hơn 5?

- Ghi: vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4 b) Gọi hs nêu y/c

- Ghi 2 < x < 5

- Em nào có thể tìm các giá trị của x?

C/ Củng cố, dặn dò:5 phút

- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài - Bài sau: Yến, tạ, tấn Nhận xét tiết học.

9, 99, 999

- 1 000, 10 000, 100 000 - 9 999, 99 999, 999 999 - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở

a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309

- HS giải thích theo từng câu.

- HS đọc "x bé hơn 5"

- Nêu: 0, 1, 2, 3, 4 - Gọi hs đọc lại bài làm.

- Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5

- STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4

Vậy x là 3, 4 - HS nêu

- GV bắt tay viết số 17

- Tô màu hình vuông

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 7: Từ ghép và từ láy I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)

(18)

*Giảm tải: bài 2 chỉ tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại

1.2. Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

1.3. Thái độ: yêu thích môn học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tập đọc tập tô: ơ II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột, từ điển - HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 4 phút

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.

- Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay - gọi 1 hs đọc

- Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên?

- Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này.

2/ Bài mới:

* Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành

+ Từ phức nào do những tiếng có

- 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa

- HS nhận xét - 1 hs đọc

- Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau.

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thành tiếng - HS thảo luận nhóm đôi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Tập đọc: ơ

(19)

nghĩa tạo thành

+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?

+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép

Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3/ Luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập

- Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng

câu Từ ghép Từ láy

a

ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ

nô nức

b dẻo dai, mộc mạc,

+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.

+ Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện

+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ

+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ

- thầm thì lặp lại âm đầu th - cheo leo lặp lại vần eo - chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần

- lặp lại âm đầu và vần - Lắng nghe, ghi nhớ

- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK - 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung bài

- HS hoạt động nhóm 4 - Nhóm lên dán phiếu và trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- Tập tô ơ

(20)

vững chắc, thanh cao

nhũn nhặn, cứng cáp - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép?

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập

- Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận phiếu đầy đủ nhất trên bảng.

* Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.

C/ Củng cố, dặn dò: 5 phút - Từ ghép là gì? cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ.

- Về nhà viết lại tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc

- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy

Nhận xét tiết học.

- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa

- Hoạt động nhóm 4 - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung

- Đọc lại các từ trên bảng.

- 2HS trả lời

- HS lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 4: Một nhà thơ chân chính I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).

1.2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền)

1.3. Thái độ: Có khí phách cao đẹp

* GD quyền trẻ em: Giáo dục học sinh khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền.

(21)

1. Mục tiêu dành cho HSKT - Lắng nghe

- Tô màu các con vật II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 - HS: Sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút

* Giới thiệu bài:

- Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?

- Người đang bị thiêu là ai? Các em sẽ cùng tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét- xtan.

1. GV kể chuyện:

- Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ:

tấu, giàn hỏa thiêu.

- Y/c hs đọc thầm y/c 1

- Gv kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa.

2. HD hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa về câu chuyện

- Gọi hs đọc y/c 1

- Hỏi lần lượt từng câu, hs trả lời.

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

- 2 hs kể chuyện

- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa.

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe - HS đọc thầm y/c 1

- HS quan sát tranh + lắng nghe

- 2hs nối tiếp nhau đọc y/c 1 + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi

- Lắng nghe

- Xem tranh, lắng Nghe

- Lắng nghe

- Tô màu các con vật

(22)

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

3. HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.

- Y/c hs dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý nghĩa của chuyện.

- Gọi từng nhóm lần lượt kể.

- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?

- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách?

- Câu chuyện có ý nghĩa gì?

* KL: Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo.

Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và

bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.

+ Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.

Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng.

+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.

- 4 hs của nhóm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi hs tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt

- Các nhóm kể chuyện - Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.

- Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.

- HS trả lời

- Tiếp tục tô màu các con vật

(23)

thay đổi thái độ.

- Gọi 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa chuyện

- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: 5 phút

* GD quyền trẻ em:

Chúng ta cần phải trung thực, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực để chuẩn bị bài:

Nhận xét tiết học.

- 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện

- 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện

- Bình chọn bạn kể hay nhất

- Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe

--- KHOA HỌC

Tiết 7 : Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?

I. Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung : 1.1.Kiến thức :

Sau bài học, học sinh có thể:

- Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.

- Nói tên nhóm thức ăn cần và đủ, vừa phải, ăn có mức độ và ăn ít, ăn hạn chế.

1.2.Kĩ năng :

- GD hs biết áp dụng ăn phối hợp nhiều loại thưc ăn trong cuộc sống hằng ngày.

1.3.Thái độ :

- Yêu thích môn học

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi , lắng nghe, tô màu II. Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.

- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.

(24)

III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận

- Trò chơi

IV. Đồ dùng dạy học:

- SGK

- Tranh vẽ bảng cân đối dinh dưỡng.

V. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Nêu vai trò của thức ăn chứa Vitamin và chất xơ ?

-Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nội dung:

Hoạt động 1: 12’

Thảo luận sự cần thiết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.( UDPHTM)

*Mục tiêu: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ?

* Cách tiến hành:

B.c 1: Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và đổi món thường xuyên ?

B.c 2: Bạn cần biết.

* Hoạt động 2: 10’

Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.

* Cách tiến hành:

B.c 1: Gv lưu ý hs đây là tháp d 2 dành cho người lớn.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*Hoạt động nhóm 4.

- Hs thảo luận

- Các nhóm làm việc.

- Hs báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc lại

*Hoạt động cá nhân.

- Hs làm việc cá nhân - Hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối cho 1 người

HS Ánh

- Lắng nghe.

- Tô màu các loại quả.

(25)

B.2: Yêu cầu làm việc theo cặp, hs nói cho nhau biết cái gì cần ăn ít, ăn hạn chế, ăn đủ ...

B.3: Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo, gv kết luận.

*Hoạt động 3: 7’

Trò chơi đi chợ

* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

* Tiến hành:

- Tổ chức cho hs đóng vai người bán hàng, mua hàng.

* Kl: Gv nhận xét, tuyên dương những hs biết lựa chọn thức ăn phù hợp.

C. Củng cố, dặn dò:5’

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

trong 1 tháng.

- Hs trao đổi cặp

+ Thi đặt câu hỏi và trả lời:

thức ăn nào cần ăn đủ ? - 1, 2 cặp báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Hs lựa chọn mua thức ăn . - Nhận xét, đánh giá.

- 2 hs trả lời.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 23/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 18: Yến, tạ, tấn I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn;

Mối quan hệ giữa Yến, tạ , tấn và ki - lô - gam.

* Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.

1.2. Kĩ năng: Biết chuyển đơn vị đo khối lượng , biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học).

1.3. Thái độ: Tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Theo dõi, lắng nghe

(26)

- Tô màu hình tròn

- GV bắt tay viết các số 18, 19, 20 II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ - HS: Sgk, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ So sánh các cặp số sau:

93 857 925…….93 856 925;

8 972 600 ……17 257 100 + Giải thích cách so sánh?

- Nhận xét

B/ Bài mới: 32 phút

*Giới thiệu bài (2’): Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?

- Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam đó là yến, tạ, tấn.

1/ Giới thiệu yến, tạ, tấn:

* Giới thiệu yến:

- Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến.

Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Gọi hs đọc

- Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao nhiêu yến gạo?

- Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô- gam cam?

* Giới thiệu tạ:

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.

- 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến

- 1 hs làm bảng, dưới theo dõi nhận xét

- gam, ki-lô-gam

- Lắng nghe

- HS lắng nghe.

- 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lô-gam bằng 1 yến

- Mẹ mua 2 yến gạo - Chị Lan hái 50 kg cam

- HS lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Tô màu hình tròn

(27)

- 1 yến bằng bao nhiêu kg?

- vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ?

Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô- gam?

- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?

* Giới thiệu tấn.

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.

- 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ

Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn.

- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?

- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg

- Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?

- Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

2/ Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc trước lớp

- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam?

- Con voi nặng 2 tấn tức là bao

- 10 kg

- 100 kg = 1 tạ

- HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg

- 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100kg

- 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.

- HS lắng nghe.

- 1 tấn = 100 yến

- 1 tấn = 1000 kg

- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.

- xe đó chở 3000 kg hàng

- Hs đọc y/c bài 1 - Hs làm bài vào vở - 3 hs lần lượt đọc a) Con bò nặng 2 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Con voi nặng 2 tấn - 200 kg

- Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ - Con gà nhỏ nhất, con voi lớn

- GV bắt tay viết số 18

(28)

nhiêu tạ?

- Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất?

Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài, Y/c hs làm vào bảng con.

- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg?

- Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg = 17 kg?

b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1.

- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.

* Nhắc hs: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng đơn vị đo.

3/ Củng cố, dặn dò: 5 phút

- Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng

nhất.

- Hs thực hiện vào bảng câu a 1 yến = 10 kg

10 kg = 1 yến

5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg

1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg

- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x 5 = 50 kg

- 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg

= 10 kg + 7 kg = 17 kg

- HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở

1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ

……

c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn

……

- HS tự làm bài

- HS lần lượt nêu kết quả:

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ

Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ;

- GV bắt tay viết số 19

- GV bắt tay viết số 20

(29)

1 tạ, bằng 1 tấn?

- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?

- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

- Về nhà xem lại bài và làm 2 dòng còn lại của cột 2 và BT4.

- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét tiết học.

1000kg = 1 tấn.

+ 1 tạ = 10 yến + 1 tấn = 10 tạ

- Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 8: Tre Việt Nam I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy,lưu loát toàn bài,

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).

1.2. Kĩ năng: HS Đọc thành thạo tiếng, từ, câu, đoạn, bài.

1.3. Thái độ: Luôn đoàn kết yêu thương, giúp đỡ nhau.

* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài

- Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao? GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống

* GD Quyền trẻ em: Quyền được thừa nhận bản sắc (phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực)

1. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tập đọc, viết : ê, v, bé về II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre. Bảng phụ - HS: sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Ánh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Gọi hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài

+ Trong việc lập ngôi vua, sự

- 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài

+ Tô Hiến Thành không chịu

- Theo dõi, lắng nghe

(30)

chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?

+ Nêu nội dung bài?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: 30 phút

* Giới thiệu bài:

- Cho hs xem tranh và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

- Cây trên luôn gắc bó với làng quê VN. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ và " tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..." Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quí của cây tre.

1. Luyện đọc

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

+ Ghi bảng: Khuất mình, nắng

nhận vàng bạc đúc lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.

+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân.

+ ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Vẽ cảnh làng quê VN với những con đường rợp bóng tre.

- Lắng nghe

- 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành

+ Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho măng

+ đoạn 4: Phần còn lại.

- HS luyện phát âm

- Xem tranh, lắng nghe

- Tập đọc ê, v , bé về

(31)

nỏ, luỹ thành

- Gọi 4 hs đọc lượt 2 - HD đọc câu dài - Gọi 4 hs đọc lượt 3

+ Giảng từ: tự (từ) , áo cộc (áo ngắn)

- Y/c hs đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài

- Gv đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng

2. Tìm hiểu bài:

- Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?

+ Không ai biết tre có tự bao giờ.

tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.

- Các em đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH:

+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?

+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất đoàn kết thương yêu đồng loại của người VN?

- 4 hs đọc lượt 2 - Luyện đọc câu - 4 hs đọc lượt 2

- HS nêu nghĩa của từ trong phần chú giải

- HS đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- HS đọc thầm + Câu thơ: Tre xanh xanh tự bào giờ Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh.

- HS lắng nghe

- Đọc thầm đoạn 2,3

+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm

+ Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rẽ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.

+ Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm- thương nhau tre chẳng ở riêng -lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho

- Tập viết : ê, về , bé về

(32)

- Cây tre cũng như con người có tình yêu đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ VN nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người VN.

*GDMT:

+ Những hình nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

-Những hình ảnh đó cho thấy vẻ đẹp môi trường thiên nhiên và mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.

+ Chúng ta cần làm gì để giữ được vẻ đẹp thiên nhiên ấy?

Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người:

ngay thẳng, bất khuất.

- Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?

con.

- HS lắng nghe

+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con.

- HS Trả lời.

- Em thích hình ảnh:

Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm

Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn.

- Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc

- Lắng nghe.

(33)

- Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ:

xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.

* GD Quyền trẻ em: Bản chất của người Việt Nam luôn cần cù, chịu thương, chịu khó.Đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau.

3. Đọc diễn cảm và HLT - 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - Y/c hs phát hiện ra giọng đọc từng khổ thơ

áo mà tre mẹ che cho con.

- Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong.

- 1 hs đọc đoạn 4

+ Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre

- HS lắng nghe

- 4 hs đọc 4 đoạn của bài - HS phát hiện ra giọng đọc:

+ Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng

+ Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ:

chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh

+ Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre)

+ Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện

- Lắng nghe.

- Tiếp tục tập viết : ê, v, bé về

- Luyện đọc lại : ê, v, bé về

(34)

- GV treo đoạn thơ cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm

- Tuyên dương bạn đọc hay.

Luyện đọc thuộc lòng

- Y/c hs luyện đọc thuộc lòng trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài.

- Cho các em thi HTL theo nhóm - Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và đọc hay.

C/ Củng cố, dặn dò:5 phút

- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì?

- Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học thuộc. Bài sau: Những hạt thóc giống

Nhận xét tiết học.

sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-tre.

- hs quan sát - Lắng nghe

- Đọc diễn cảm theo cặp - 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp

- Chọn bạn đọc hay nhất.

- HS luyện HTL trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng

- Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

(nội dung)

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- ĐỊA LÝ

Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang.

+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc,…

+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng chí, kẽm,…

+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,…

(35)

1.2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.

- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.

1.3. Thái độ: Biết yêu thương giúp đỡ đồng bào gặp khó khăn do thiên tai.

*Giáo dục BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền trung du

+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp , thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc .

+ Khai thái khoáng sản , rừng , sức nước + Trồng cây công nghiệp.

Một số đặc điểm chính của môi trường , tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du ( rừng , khoáng sản , đất đỏ ba dan , sức nước

* TKNL&HQ:

- Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.

- Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sử ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, cũi,…) - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Xem tranh

- Tô màu các loại quả II. CHUẨN BỊ

- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về ruộng bậc thang - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Nêu một số nét đặc sắc về đời sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn?

- Gv nhận xét và bổ sung.

B/ Bài mới: 32p

- 2 - 3 hs nêu - HS lắng nghe

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng