• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

NS: 10 / 11 / 2017

NG: 13 / 11 / 2017 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA VỚI 10, 100, 1000…

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ...

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( chia) với (cho) 10, 100, 1000, … -Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vbt, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Chữa bài kiểm tra giữa học kì I B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Nội dung (12'):

a, Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

- Gv ghi phép nhân lên bảng:

35  10 = ?

35  10 = 10  35 (T/c giao hoán của phép nhân)

10  35 = 1 chục 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 10 = 350

- Em hãy nxét thừa số 35 với tích 350 ?

* Ngược lại từ 3510 = 350 suy ra 350 :10 = 35

- Yêu cầu hs trao đổi ý kiến về mqh của 35 10 = 350 và 350 :10 = ? để nhận ra 350 :10 = 35.

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm ntn?

b. Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, ... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...

* Kết luận: Sgk 3. Thực hành:

Bài tập 1 (6'): Tính nhẩm

- Yêu cầu hs làm nhẩm tính rồi ghi lại

- Hs nêu, trao đổi về cách làm.

Thêm 1 c.số 0 vào bên phải thừa số + Khi nhân 35 với 10 chỉ cần viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 35.

- Phép chia là ngược lại của phép nhân.

- Ta bỏ 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Hs suy ra tương tự từ những ví dụ trên bảng.

- 2, 3 hs nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(2)

kết quả vào vở bài tập.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2 (6'): Tính:

- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện tính nhanh giá trị biểu thức.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập HS giỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu hs tư duy, tự luận phân tích để tìm được số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gv củng cố bài.

C. Củng cố, dặn dò (4'):

- Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000,... chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ... ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoặc thuộc quy tắc - Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả trước lớp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

a, 63  100 :10 = 6300 :10 = 630

b, 960 1000 :100 = 960 000 :100 = 9600

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào vở bài tập.

- Trao đổi bài cho bạn, nhận xét a, 160 = 16 10 8000 = 81000 4500 = 45 100 800 = 8 100 9000 = 9 1000 80 = 8 10 -Thêm hoặc bớt chữ số 0 ở bên phải

TẬP ĐỌC

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

- HS có ý thức kiên trì, vượt khó vươn lên để học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

HĐ của GV HĐ của HS

A. Mở đầu (5')

(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?

(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ?

(?) Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ ?

- Chủ điểm giới thiệu những con người

+ Chủ điểm Có chí thì nên.

+ Nói lên những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.

+ Vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập, các em chăm chú ngồi nge giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học

(3)

có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) (?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Câu chuyện ông trạng thả diều nói về ý chí của cậu bé.

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đọc đoạn văn dài (cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- Gọi 2 HS đọc. - Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện; chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, Đọan cuối đọc với giọng sảng khoái.

b. Tìm hiểu bài (9’)

- Ycầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?

(?) Cậu bé ham thích trò chơi gì?

(?) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

(?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Đoạn 3. Ycầu đọc và trao đổi. trả lời.

(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

những em bé …

+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.

- Đoạn 2: ….Chơi diều.

- Đoạn 3: ….học trò của thầy.

- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.

Từ: làm lấy diều,… trong làng, trang sách, là, hàng trâu,…

Trạng Nguyên , kinh ngạc,….

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất nghèo.

+ Chơi diều.

+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời gian thả diều.

1. Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu,

(4)

(?) Nội dung đoạn 3 là gì ?

(?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?

- Đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời.

? Đoạn cuối cho em biết điều gì ? (?) Nêu nội dung của bài?

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.

- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và đoạn văn luyện đọc: “Thầy phải kinh ngạc … vào trong.

- Luyện đọc cặp đôi.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (3')

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.

Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.

+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có trí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

=> Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

KHOA HỌC

BA THỂ CỦA NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.

- Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.

- Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.

- Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to .

- Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.

- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả

lời câu hỏi:

+Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS.

B.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

? Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ.

-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước.

* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.

-GV tiến hành hoạt động cả lớp.

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.

+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?

+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? -Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.

-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.

-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng:

+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.

+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:

 Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.

 Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa,

-HS trả lời.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

+ Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống.

Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.

+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.

+ Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, …

-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay.

-HS làm thí nghiệm.

+Chia nhóm và nhận dụng cụ.

+Quan sát và nêu hiện tượng.

 Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.

 Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa.

(6)

nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.

 Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?

 Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?

 Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?

 Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? -GV: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp.

* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

-GV tổ chức cho TLN theo định hướng.

-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.

+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? + Nước trong khay đã biến thành thể gì ? + Hiện tượng đó gọi là gì ?

+ Nêu nhận xét về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.

-Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?

-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ.

Câu hỏi thảo luận:

1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ?

3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.

* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C.

Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.

* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.

+ Nước tồn tại ở những thể nào ?

+ Nước ở các thể đó có tính chất chung và

Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.

 Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.

-HS lắng nghe.

 Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.

 Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô.

 Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …

-Hoạt động nhóm.

-HS thực hiện.

+ Thể lỏng.

+ Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên nước trong khay chuển thành nước đá (thể rắn).

+ Hiện tượng đó gọi là đông đặc.

+ Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.

-Các nhóm bổ sung.

-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, …

-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.

-HS trả lời.

-HS bổ sung ý kiến.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.

+ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.

+ Đều trong suốt, không có màu,

(7)

riệng như thế nào ?

-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.

-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.

-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc.

C.Củng cố- dặn dò:

-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.

-GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau.

không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

-HS lắng nghe.

-HS vẽ.

Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ

===========================================

NS: 10 / 11 / 2017

NG: 14 / 11 / 2017 Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017

TOÁN LUYỆN TỪ - CÂU

==========================================

NS: 10 / 11 / 2017

NG: 15 / 11 / 2017 Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017

TOÁN TẬP ĐỌC

==========================================

NS: 10 / 11 / 2017

NG: 16 / 11 / 2017 Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017

TOÁN

(8)

TẬP LÀM VĂN ĐẠO ĐỨC KĨ THUẬT

==========================================

NS: 10 / 11 / 2017

NG: 17 / 11 / 2017 Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017

TOÁN LUYỆN TỪ - CÂU

KỂ CHUYỆN TẬP LÀM VĂN

KHOA HỌC

MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hiểu được sự hình thành mây.

- Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.

- Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiênvà sự tạo thành tuyết.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to).

- HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời

câu hỏi:

+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? -GV nhận xét

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

?Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì?

-GV giới thiệu: Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.

* Hoạt động 1: Sự hình thành mây.

-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.

-HS thảo luận.

(9)

-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.

-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.

* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh.

* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.

-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.

-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước.

-GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.

* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.

* Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?”

-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết.

-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:

 Tên mình là gì ?  Mình ở thể nào ?  Mình ở đâu ?

 Điều kiện nào mình biến thành người khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.

1. Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước.

2. Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước

-HS quan sát, đọc, vẽ.

-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti.

Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.

-HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền.

-HS trình bày.

-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết.

- 3 HS đọc.

-HS tiến hành hoạt động.

-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất.

-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu.

-Cả lớp lắng nghe.

5. Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình.

(10)

nhỏ li ti.

3. Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen.

4. Nhóm Mây đen: Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa.

C. Củng cố- dặn dò:

-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết;

Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình.

-Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24.

6. Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết.

Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 00C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 00C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là chất rắn.

-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:

 Vì nước rất quan trọng.

 Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.

SINH HOẠT

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN

I. MỤC TIÊU.

- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.

- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.

- HS biết xử dụng 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ghi chép trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức: 5’

GV yêu cầu HS hát

B. Nội dung sinh hoạt: 20’

1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ:

- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ .

- HS lắng nghe.

(11)

- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

a. Đạo đức: ……….

………

b. Học tập: ……….

………

………

………

………

- Tồn tại: ………

………

………

………

c. Các công tác khác: ………

………

………

………

- Tồn tại: ……….

………

* Tuyên dương một số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp

4. Phương hướng:

- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng cho tuần tới.

- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Duy trì sĩ số lớp.

- Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Học và ôn tốt để chuẩn bị cho kì thi cuối học kì I đạt kết quả tốt vào tuần tới.

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- HS thảo luận cho ý kiến - Lớp thống nhất.

Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ

(12)

5. Tổng kết sinh hoạt

- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.

- GV nhận xét giờ học

đề: Bộ đội, Bác Hồ.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the