NS:2/11/2017 NG:6/11/2017(1D)
7/11/2017(1B,1E),8/11(1A )
TUẦN 10
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017 Mỹ thuật
Tiết 10 : VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN)
I/ MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quả dạng tròn, tập vẽ quả dạng tròn và tập tô màu theo ý thích.
- Biết quý trọng những thành quả lao động.
- HS năng khiếu: Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Một số quả thật: Quả cam, ổi, táo, ...
- HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu vật thật đã chuẩn bị trước lớp kết hợp đặt câu hỏi:
+ Kể tên từng quả?
+ Tả lại hình dáng, đặc điểm từng quả?
+ Gọi tên màu sắc của từng quả?
+ So sánh chiều cao và chiều ngang của từng quả?
+ Nhận dạng điểm nổi bật nhất ở từng quả?
- Trưng bày dụng cụ học tập.
- Quan sát, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- Kết luận hoạt động 1. Kết hợp chỉ mẫu.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- Giới thiệu tranh qui trình kết hợp thao tác vẽ:
+ Vẽ hình trịn tương ứng với từng loại quả + Vẽ núm và cuống
- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu cần nhận xét.
- Cho HS chọn bài vẽ tốt.
- Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
3/ Củng cố:
- Cho HS nêu lại cách vẽ quả dạng tròn.
- Liên hệ, giáo dục.
4/ Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Quan sát, theo dõi - Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hành vẽ.
+ HS năng khiếu vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
- 2 – 3 em nêu.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
NS:2/11/2017 NG:6/11/2017(1C) 7/11/2017(1B)
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
Mỹ thuật
Tiết 10:VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN)
I/ MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quả dạng tròn, tập vẽ quả dạng tròn và tập tô màu theo ý thích.
- Biết quý trọng những thành quả lao động.
- HS năng khiếu: Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích. *Học sinh khuyết tật vẽ quả
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Một số quả thật: Quả cam, ổi, táo, ...
- HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu vật thật đã chuẩn bị trước lớp kết hợp đặt câu hỏi:
+ Kể tên từng quả?
+ Tả lại hình dáng, đặc điểm từng quả?
+ Gọi tên màu sắc của từng quả?
+ So sánh chiều cao và chiều ngang của từng quả?
+ Nhận dạng điểm nổi bật nhất ở từng quả?
- Kết luận hoạt động 1. Kết hợp chỉ mẫu.
- Trưng bày dụng cụ học tập.
- Quan sát, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- Quan sát, theo dõi - Quan sát, theo dõi.
Nguyễn Thị Ngọc Mai (1C) Ngô Thùy Trang (1B) -Lắng nghe.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- Giới thiệu tranh qui trình kết hợp thao tác vẽ:
+ Vẽ hình trịn tương ứng với từng loại quả
+ Vẽ núm và cuống
- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu cần nhận xét.
- Cho HS chọn bài vẽ tốt.
- Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
3/ Củng cố:
- Cho HS nêu lại cách vẽ quả dạng tròn.
- Liên hệ, giáo dục.
4/ Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hành vẽ.
+ HS năng khiếu vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
- 2 – 3 em nêu.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
NS:12/11/2017
NG:21/11/2017(2B,2C) 22/11/2017(2B,2E,2D)
Thứ 3 ngày 21tháng 11 năm 2017 MĨ THUẬT
Tiết 10 :Vẽ tranh VẼ CHÂN DUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm của khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung đơn giản và vẽ được một tranh chân dung theo ý thích.
- Biết quý trọng mọi người xung quanh.
- HS năng khiếu: Vẽ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.
- HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị trước lớp kết hợp đặt câu hỏi:
+ Tranh chân dung vẽ cái gì?
+ Tranh chân dung diễn tả cái gì?
+ Tranh chân dung có yếu tố gì?
+ Khuôn mặt người có hình gì?
- Trưng bày dụng cụ học tập.
- Quan sát, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời
+ Trên khuôn mặt có những bộ phận chính nào?
+ Màu của tóc, của da mặt?
+ Vẽ tranh chân dung, ngoài khuôn mặt, còn cần vẽ gì nữa?
- Kết luận hoạt động 1, kết hợp chỉ vào tranh, ảnh.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- Giới thiệu một số bài vẽ ( HS so sánh bố cục ).
- Giới thiệu tranh qui trình. Thao tác từng bước vẽ:
1 2 3 + Vẽ phác hình dáng khuơn mặt.
+ Xác định vị trí mắt, mũi, miệng,...
+ Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.
+ Vẽ màu.
- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu cần góp ý.
- Cho HS chọn bài vẽ tốt.
- Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
3/ Củng cố:
- Cho HS nêu lại cách vẽ tranh.
- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hành vẽ.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
- 2 – 3 em nêu.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Liên hệ, giáo dục.
4/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.