Bài 5. Phương trình mũ và phương trình logarit A. Lý thuyết
I. Phương trình mũ
1. Phương trình mũ cơ bản
– Phương trình mũ cơ bản có dạng: ax = b (a > 0; a ≠ 1).
Để giải phương trình trên, ta sử dụng định nghĩa logarit.
Với b > 0 ta có: ax = b x = logab.
Với b ≤ 0, phương trình vô nghiệm.
– Minh họa bằng đồ thị
Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y = ax và y = b là nghiệm của phương trình ax = b.
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị.
Rõ ràng, nếu b ≤ 0 thì hai đồ thị không cắt nhau nên phương trình vô nghiệm.
Nếu b > 0 ta có hai đồ thị như hình dưới đây. Trên mỗi hình, hai đồ thị luôn cắt nhau tại một điểm nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Kết luận:
– Ví dụ 1. Giải phương trình 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
Lời giải:
Ta có: 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
2.2x + 4.2x = 16
6.2x = 16
x
2
8 8
2 x log
3 3
Vậy 28
x log
3.
2. Cách giải một số phương trình mũ cơ bản a) Đưa về cùng cơ số.
– Ví dụ 2. Giải phương trình
6 2x
x 2 1
3 3
Lời giải:
Ta có:
6 2x
x 2 1
3 3
x 2 2x 6
3 3
x + 2 = 2x – 6
x = 8 Vậy x = 8.
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ 3. Giải phương trình 4x – 5. 2x + 6 = 0 Lời giải:
Đặt t = 2x (với t > 0)
Phương trình đã cho trở thành: t2 – 5t + 6 = 0
x x
2
t 2 2 2 x 1
t 3 2 3 x log 3
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = log23.
c) Logarit hóa.
– Ví dụ 4. Giải phương trình: 3 . 5x x2 1 Lời giải:
Lấy logarit cơ số 3 hai vế ta được:
x x2
3 3
2 3
3
5 3
log 3 . 5 log 1 x x log 5 0
x(1 x log 5) 0 x 0
x 1 log 3
log 5
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 0 và x = – log53.
II. Phương trình logarit
– Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit.
– Ví dụ 5. Các phương trình log x2 4; log x 2log x 032 4 … đều là phương trình logarit.
1. Phương trình logarit cơ bản
– Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b (a > 0; a ≠ 1).
Theo định nghĩa logarit ta có:
logax = b x = ab – Minh họa bằng đồ thị
Vẽ đồ thị hàm số y = loga x và đường thẳng b trên cùng một hệ tọa độ.
Trong cả hai trường hợp, ta đều thấy đồ thị của các hàm số y = logax và đường thẳng y = b luôn cắt nhau tại một điểm với mọi b .
Kết luận: Phương trình logax = b (a > 0; a ≠ 1) luôn có nghiệm duy nhất x = ab với mọi b.
2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.
a) Đưa về cùng cơ số
Ví dụ 6. Giải phương trình log3x + log9x = 6.
Lời giải:
Ta có: log3x + log9x = 6
3 3
3
3
log x 1log x 6 2
3log x 6 2
log x 4
x = 34 = 81.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 81.
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ 7. Giải phương trình log x 3log x 052 5 Lời giải:
Đặt t =log5x, phương trình đã cho trở thành:
t2 + 3t = 0 nên t = 0 hoặc t = –3.
Với t = 0 thì log5x = 0 nên x = 1.
Với t = –3 thì log5x = –3 nên x = 5–3.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = 5–3. c) Mũ hóa
– Ví dụ 8. Giải phương trình: log3(90 – 3x) = x + 2 Lời giải:
Điều kiện của phương trình là 90 – 3x > 0.
Phương trình đã cho tương đương với:
90 – 3x = 3x + 2 hay 90 – 3x = 9.3x
10.3x = 90
3x = 9 nên x = 2 (thỏa mãn điều kiện) Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Giải phương trình mũ.
a) 3x22x 1 9;
b) 2x+ 1 + 2x+ 2 + 2x+ 3 = 56;
c) 25x – 5x+ 1 + 6 = 0.
Lời giải:
a) Ta có: 3x22x 1 9;
3x22x 1 32
x2 + 2x – 1 = 2
x2 + 2x – 3 = 0 x 1
x 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1 và x = –3.
b) 2x + 1 + 2x + 2 + 2x + 3 = 56.
2. 2x + 4.2x + 8.2x = 56
14. 2x = 56
2x = 4
x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
c) 25x – 5x+ 1 + 6 = 0
52x – 5. 5x + 6 = 0
Đặt t = 5x ( t > 0) phương trình trên trở thành: t2 – 5t + 6 = 0
x
5 x
5
x log 2
t 2 5 2
x log 3
t 3 5 3
Vậy nghiệm của phương trình là xlog 2; x5 log 3.5 Bài 2. Giải phương trình logarit
a) log7(10 – x) = log7(x – 4);
b) log3(x + 2) – log3(4 – x) = 2;
c) log x22 7log x2 6 0 ;
d) log3(3x – 12) = 2x + 2.
Lời giải:
a) Điều kiện: 10 x 0 4 x 10 x 4 0
Ta có: log7(10 – x) = log7 (x – 4)
10 – x = x – 4.
2x = 14 nên x = 7 (thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 7.
b) log3 (x + 2) – log3 (4 – x) = 2.
Điều kiện: x 2 0 2 x 4 4 x 0
Ta có: log3 (x + 2) – log3 ( 4 – x) = 2.
3
log x 2 2 4 x
x 2 2
3 9
4 x
Suy ra: x + 2 = 9(4 – x)
x + 2 = 36 – 9x
10x = 34 nên x = 3,4 ( thỏa mãn điều kiện) Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3,4.
c) log x22 7log x2 6 0 (điều kiện x > 0).
Đặt t = log2x, phương trình đã cho trở thành: t2 – 7t + 6 = 0
2 2
log x 1
t 1 x 2
log x 6
t 6 x 64
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = 64.
d) log3(3x – 12) = 2x + 2 Điều kiện: 3x – 12 > 0
Phương trình đã cho tương đương:
3x – 12 = 32x + 2 hay 9.32x – 3x + 12 = 0 (*)
Đặt t = 3x ( t > 0), phương trình (*) trở thành: 9t2 – t + 12 = 0 Phương trình trên vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.