• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 16/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ: mơ - ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương và tin tưởng vào tương lai của đất nước.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Đọc được cả bài. Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.

*Giáo dục quốc phòng và an ninh:Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của trung thu hoà bình.

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước là học tập tốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4')

+ Đọc bài: “Chị em tôi” và nêu nội dung chính của bài?

- HSNX- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2')

+ Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc (10') - Gv gọi 1 hs đọc bài

- Hướng dẫn Hs chia đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn:

+ Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS

+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó

- 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung.

- HSNX- Lắng nghe.

- Chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên chủ điểm nói lên ước mơ, khát vọng của mọi người.

* HSKT: Vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu.

Anh suy nghĩ và ước mơ một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.

- Lớp theo dõi

- HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn:

+ Đoạn 1: 5 dòng đầu

+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng... to lớn, vui tươi.

+ Đoạn 3: Còn lại

(2)

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2.

- GV nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài (12')

- Đọc từ đầu ... của các em và trả lời:

+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và có các em nhỏ có gì đặc biệt?

+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

+ Vẻ đẹp đất nước hiện nay có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên?

GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Cuộc sống nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ?

+ Em mong ước đất nước sau này sẽ phát triển như thế nào?

- Bài văn muốn nói về điều gì?

GV ghi ý chính: Tình thương yêu các em nhi của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

c. Đọc diễn cảm (8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ:

“Anh nhìn trăng ... vui tươi”.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò (3')

*GD QP và AN + biển đảo: Qua bài thơ ta thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và đất nước như thế nào?

- Hình ảnh anh bộ đội ngày đêm vững tay súng, đứng gác bảo vệ tổ quốc cũng gắn liền với hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi chính là minh chứng cho sự bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của đất nước ta.

- Luyện đọc trong nhóm, đại diện 3 nhóm thi đọc. * HSKT đọc

- HS lắng nghe.

- Thực hiện.

* HSKTtrả lời: Đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng ngàn và gió núi bao la ...

Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao ...

- Đất nước giàu, hiện đại hơn nhiều Mơ ước về cuộc sống tương lai tươi đẹp.

Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn. . .

- HS phát biểu, * HSKT phát biểu -Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về..

- 2 học sinh nhắc lại.

- HS nối tiếp đọc đoạn, * HSKT đọc - Lớp nêu cách đọc.

- HS lắng nghe, đọc thể hiện - HS thi đọc.

- NX - bình chọn bạn đọc hay.

- Anh chiến sĩ luôn yêu thương, quan tâm đến các em...

- Lắng nghe.

(3)

- GV kết luận: Ca ngợi tình cảm của chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên nghi đồng.

* GD QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được giáo dục về các giá trị....

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ nãng đặt tính, thực hiện tính toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic.

* HSKT: biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5') - Đặt tính và tính:

48600 - 9455; 4685 + 2347

+ Muốn cộng (trừ) các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- GVNX, đánh giá.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

*Cách thử lại phép cộng và phép trừ (10')

Ví dụ: Đặt tính và tính sau đó thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

2416+5164 ; 6839- 482 +

2416

5164 Thử lại - 7580 2416

7580 5164

+ Muốn thử lại phép cộng (phép trừ) ta làm như thế nào?

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2HS lên bảng

- Nhiều HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- Ta lấy tổng trừ đi một số hạng.

(4)

- GVNX, đánh giá.

3. Luyện tập thực hành Bài tập 1(5): Tính rồi thử lại - Gọi HS đọc đầu bài.

- Quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, chữa bài

+ Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào?

Bài 2 (5’): Tính rồi thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.

+ Ngược lại, khi thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

- Yêu cầu làm phần còn lại vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Đáp án:

3713; 5263; 7423;

Bài tập 3 (5'): Tìm x

x + 262 = 4848; x - 707 = 3535 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Quan sát, hướng dẫn HS làm.

- Gọi HSNX.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?

Bài tập 4 (5'): Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số?

4. Vận dụng (4')

+ Muốn thử lại phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Nhận xét- nêu lại cách làm.

- 1 HS đọc đầu bài.

- Lắng nghe, Hs làm bài * HSKT làm bài

- Tổng - một số hạng

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS tự làm phần b, *HSKT làm bài - Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tự làm bài, 2 HS làm bảng nhóm - * HSKT làm bài

Lớp nhận xét.

- trao đổi bài, kiểm tra kết quả - Tổng trừ số hạng đã biết.

- Hiệu cộng số bị trừ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 99 999- 10 000= 89 999.

Kết quả: 89 999

-...tổng - số hạng đã biết.

- ...hiệu + số trừ.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

_______________________________________

Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.

2. Hành vi: Biết sử dụng tiết kiệm, quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong

(5)

cuộc sống hàng ngày chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* HSKT:Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.

* SDNLTKHQ: Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí năng lượng.

* TGĐĐHCM: GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT, thẻ màu

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

- Trẻ em có quyền gì với những việc làm có liên quan đến bản thân ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1(15'):Tìm hiểu thông tin - Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi.

+ Yêu cầu hs đọc thông tin trên phông chiếu.

- Em nghĩ gì khi đọc những thông tin đó?

- Theo em, có phải do họ nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật Bản, Đức phải tiết kiệm không ?

- Đưa hình ảnh minh họa - Tiền của do đâu mà có ?

*Tấm gương đạo đức của Bác:GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ....

* Gv kết luận, rút ra ghi nhớ (Sgk).

Hoạt động 2(8'): Thế nào là tiết kiệm ? - Gv yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.

+ Thẻ đỏ: Tán thành

+ Thẻ xanh: không tán thành

- Gv đọc, yêu cầu hs giải thích lí do.

* Tiết kiệm năng lượng ....GV liên hệ thực tế giáo dục hs cần tiết kiệm...chính

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 hs trả lời

- Lớp nhận xét.

- Hs cả lớp theo dõi,

- Hs thảo luận cặp đôi, * HSKT thảo luận cùng các bạn

- Hs đọc cho nhau nghe thông tin - Người dân Nhật và Đức rất tiết kiệm

- Tiết kiệm là thói quen của họ, tiết kiệm mới có thể có vốn để giàu có.

- Quan sát - Quan sát

- Do sức lao động của con người.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài. * HSKT nghe

- Hs nhận các miếng bìa màu.

- * HSKT giơ thẻ bày tỏ

Hs giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ.

- HS giải thích.

(6)

là tiết kiệm năng lượng...

Hoạt động 3(8'): Bài tập 2

- Gv yêu cầu hs liệt kê những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

*GD QTE::GDHS trẻ em có quyền tham gia tiết kiệm tiền của....

3. Vận dụng (4')

Thế nào là tiết kiệm tiền của, tiết kiệm có tác dụng gì ?

* GDHS Ý thức bảo vệ môi trường....

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà:học bài, thực hiện tiết kiệm, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs làm việc nhóm* HSKT làm bài Theo nhóm cùng các bạn

- Hs liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Hs trình bày.

- Lớp nhận xét

____________________________________________

Chính tả ( nhớ -viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr /ch, các từ hợp với nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn thơ từ: “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ... làm gì được ai” trong bài Gà Trống và Cáo.

3. Thái độ:Ý thức giữ vở sạch, có tinh thần cảnh giác trước lời ngon ngọt của người khác.

- Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Viết được bài chính tả và làm được bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

-Yêu cầu hs viết các từ sau: sốt sắng, xôn xao, sừng sững, xao xác.

Gv nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Hướng dẫn nhớ - viết(22')

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện gì?

+ Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì?

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 hs lên bảng viết- Lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs đọc thuộc lòng, * HSKT nghe - * HSKT trả lời: Gà Trống rất thông minh

- Hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời

(7)

* GD QTE: GD cho HS về tính thật thà, trung thực....

- Yêu cầu hs tìm các từ khó hay dễ lẫn - GV đọc cho hs viết: quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, gian dối

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV yêu cầu hs đọc lại bài viết.

- Tổ chức cho hs viết bài - Quan sát, nhắc nhở hs.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

3. Luyện tập thực hành

Bài tập 2a: Tìm và hoàn chỉnh đoạn văn

- Yêu cầu HS làm bài

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2a: Đặt câu - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV nhận xét, sửa câu cho học sinh

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng tr /ch chỉ con vật ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: đọc lại truyện, chuẩn bị bài giờ sau.

ngọt ngào.

- Hs tìm và nêu

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Lớp nhận xét - chữa

- Trình bày theo thể thơ 6 - 8, khi dẫn lời nói trực tiếp dùng dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- Hs đọc lại bài viết 1 lần - Hs viết bài. * HSKT viết bài - Hs đổi vở soát bài cho bạn

- 1 hs nêu yêu cầu bài, * HSKT nghe - Hs làm việc theo cặp, Hs làm bài

* HSKT làm bài

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm và đọc, * HSKT làm bài - nhận xét.

+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.

- Trâu, chuồn chuồn

______________________________________________

Khoa học

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: HS biết thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

3. HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh béo phì.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.

(8)

* HSKT: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả:

+ Nói với những người trong gia đình hoặc người khác cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng

+ Ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì.

- Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1(10'):Tìm hiểu về bệnh béo phì - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm.

+ Tìm dấu hiệu của bệnh béo phì ?

* Kết luận:

- Cân nặng quá mức bình thường.

- Có những lớp mỡ quanh đùi, má, ..

- Bị hụt hơi, nguy cơ mắc bệnh cao.

-GV liên hệ thực tế trong lớp...

Hoạt động 2(12'):Cách phòng bệnh - yêu cầu Hs quan sát tranh

+ Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? + Cách đề phòng bệnh béo phì ?

+Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 3(9'): Đóng vai

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.

+ Lan có dấu hiệu béo phì, nếu là Lan, em sẽ làm gì ?

+ Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi.

Nga rất hay ăn quà vặt. Nếu là bạn của Nga,

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm

- Học sinh theo dõi Sgk đề thảo luận. * HSKT thảo luận

- Đại diện học sinh trình bày.

- Nhóm khác bổ sung.

- Học sinh quan sát tranh (sgk), trả lời câu hỏi. * HSKT quan sát và trả lời câu hỏi

+ ăn quá nhiều, ít đổi món.

+ Tỉ lệ mỡ và ..., hoạt động ít.

+ Chế độ ăn khoa học.Thay đổi khẩu vị. Tập thể dục, vận động,

- Làm việc theo nhóm.

- Các nhóm làm việc theo tình huống của mình. * HSKT thảo luận cùng các bạn

(9)

em sẽ khuyên Nga ntn ?

- Trình diễn: Gv theo dõi, khuyến khích học sinh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

-GV liên hệ thực tế giáo dục hs ý thức giữ gìn sức khoẻ...

3. Vận dụng (4')

- Nêu cách phòng bệnh béo phì ?

* GD QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao, chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá

- Đại diện các nhóm đóng vai.

- Nhóm khác nhận xét.

-1 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

_____________________________________

Kĩ thuật

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm .Với học sinh khéo tay :

3. Thái độ: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .Các mũi khâu tương đối đều nhau .Đường khâu ít bị dúm.

Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

*HSHN:

+ Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

+ Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch.

2. Học sinh:

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

(10)

1. Khởi động(5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi

? Nêu cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?

- Gv nhận xét.

2. Khám phá - Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động 1: Thao tác kĩ thuật(4’) - Gv yêu cầu Hs đọc phần quy trình sgk.

* Lưu ý:

- Vạch dấu trên vạch trái của vải.

- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.

- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Yêu cầu Hs nêu cách khâu lược.

- 2 Hs lên thực hiện

3. Luyện tập, thực hành(16’) - Gv hướng dân Hs thực hành

- Quan sát nhắc nhở HS thực hành, giúp đỡ HSHN

*Đánh giá kết quả học tập (4’) - Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm

- HS chơi trò chơi “làm theo tôi nói không làm theo tôi làm”.

*HSHN: tham gia chơi cùng các bạn - 2 Hs nêu các bước

- Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

*HSHN: đọc quy trình SGK - Hs lắng nghe, nhận xét.

*HSHN: quan sát

+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.

+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.

+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.

- Hs nêu lại cách khâu lược

*HSHN:nhắc lại

- 2 Hs lên bảng thực hiện thao tác Gv vừa hướng dẫn.

- Hs tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. *HSHN: thực hiện dưới sự giúp đỡ của bạn cùng bàn

(11)

thực hành.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá mẫu khâu.

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

4. Vận dụng(5’)

- Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ.

- Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành.

- Nêu lại nội dung bài học, giáo dục Hs ý thức giữ gìn đồ vật.

Dặn dò

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau.

- Hs cả lớp trưng bày sản phẩm.

- Hs nhận xét sản phẩm.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc ghi nhớ.

*HSHN:đọc ghi nhớ - Hs lắng nghe.

- Hs chuẩn bị.

___________________________________

Ngày soạn: 17/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic.

* HSKT: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ

- Tính giá trị của biểu thức 2 + m với m = 12;

34

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Biểu thức có chứa hai chữ (10’) - GV đưa bảng phụ ghi ví dụ:

Số cá của anh

Số các của em

Số cá hai anh em

3 2 3 + 2

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ

- HS nêu

- 2 HS làm- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát,* HSKT quan sát

(12)

5 6 5 + 6

... ... ...

A b a + b

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV lưu ý HS mỗi chỗ chấm là chỉ số cá do anh hoặc em hay cả anh và em câu được. Em hãy viết số vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Gọi HS lấy VD.

* a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu yêu cầu: Cho biểu thức a + b

+ Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 là 1 giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

3. Luyện tập thực hành

Bài tập 1: Tính giá trị c+ d (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV chữa bài, thống nhất kết quả đúng.

+ Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2: Tính giá trị a- b (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hàng, cột trong bảng?

- GV hướng dẫn mẫu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nghe,theo dõi. * HSKT nghe

- HS tự làm với phần còn lại.

- 3 HS nhắc lại và lấy ví dụ.

- HS theo dõi và làm tương tự với a = 4, b = 0, a = 0, b =1.

- 1 HS nhắc lại. * HSKT nhắc lại - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài * HSKT làm bài và chữa bài.

*Đáp án:

Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b)Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d =15cm + 45cm = 60cm - Thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.

- 1 HS đọc bài.

- HS tự làm * HSKT làm bài và chữa bài.

*Đáp án:

a) Nếu a = 32 và b = 20 thì a – b = 32 -20 = 12 b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 -36 = 9 c) Nếu a= 18m và b= 10m thì a-b = 18 - 10 = 8 - Lắng nghe, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát các bảng, các cột.

* HSKT quan sát

- HS làm bài, * HSKT làm bài

(13)

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 3.

- GV củng cố:

+ Có nhận xét gì về giá trị của biểu thức khi đổi chỗ hai số hạng cho nhau?

a b a + b b + a

300 500 800 800

3200 1800 5 000 5 000

24 687 63 805 88 492 88 492 54 036 31 894 85 930 85 930 4. Vận dụng (4')

+ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

chữa nhận xét, bổ sung.

a b a x b a : b

12 3 36 4

28 4 112 7

60 6 360 10

70 10 700 7

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc, * HSKT theo dõi - Giá trị của biểu thức không đổi.

- Giá trị của biểu thức.

________________________________________

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng: Nghe hiểu và trình bày được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của trận Bạch Đằng

3. Thái độ : HS yêu quý, mến phục người anh hùng dân tộc Ngô Quyền.

- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

(14)

* HSKT: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938, nêu một số nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng.

* GDTNMT biển, đảo

- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh.

- Hiểu được hiện tượng Thủy triều.

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5')

+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GVNX, đánh giá.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1: (8’)Vài nét về Ngô Quyền - Yêu cầu HS đọc SGK.

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)  Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .  Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua . - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và giới thiệu

Hoạt động 2: (22’) Chiến thắng Bạch Đằng * Nguyên nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Được tin

… quân Nam Hán” để trả lời các câu hỏi : Vì sao Ngô Quyền quyết định đánh quân Nam Hán?

* Diễn biến

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” + Quan sát tranh để nêu diễn biến của trận Bạch Đằng Các câu hỏi sau thảo luận :

+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?

+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ

- 2 HS trả lời, - HS nhận xét

- 2 HS đọc.

- HS làm BT1 trong VBT.

* HSKT làm bài

-3 HS nêu. * HSKT nghe - Lắng nghe.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. * HSKT theo dõi

- Thảo luận nhóm, * HSKT thảo luận cùng các bạn - Đại diện báo cáo, lên chỉ

(15)

+ Trận đánh diễn ra như thế nào?

+ Kết quả trận đánh ra sao?

* Ý nghĩa:

+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

+ Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?

* GDTNMTBiển, đảo:

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triều đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương.

3. Vận dụng (4')

+ Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .

- Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập.

- Đánh giặc - HS trả lời - HS trả lời

- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa - Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ .

- Hs trả lời

- HS cả lớp nghe - Lắng nghe.

- Hs trả lời

____________________________________

Luyện từ và câu

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Khởi động (5')

- Yêu cầu hs làm lại bài tập 1.

- Gv nhận xét.

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

(16)

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Phần nhận xét:(10’)

- Gv nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lí đã cho:

+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào ?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

b. Ghi nhớ:(2’) Sgk 3. Luyện tập thực hành

Bài tập 1:(5’)

- Mỗi học sinh viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2:(5’)

- Cách thực hiện như bài 1, gv yêu cầu hs viết tên xã, huyện, thị trấn, tỉnh của mình đang ở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Gv yêu cầu Hs nêu tên các quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Ninh

* Yêu cầu tìm những hiểu biết về một địa danh đó

- Gv sử dụng các hình ảnh để củng cố bài và liên hệ giáo dục HS

4. Vận dụng (4')

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. * HSKT nghe

- Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa.

- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Hs nghe

- 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ HS cho ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 2, 3 học sinh lên bảng viết bảng lớp.

- Học sinh dưới lớp làm vbt, * HSKT làm bài, lớp nhận xét đúng sai.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh viết vào vở bài tập.

* HSKT làm bài .Nhận xét, đánh giá.

*Đáp án: xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài. * HSKT làm bài - Đọc bài

- Nhận xét, bổ sung.

*Đáp án:

- sông Bạch Đằng, Vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ, đảo Tuần Châu, đền Cửa Ông

- huyện Yên Hưng, Vân Đồn, -Hs trả lời

_______________________________________

Kể chuyện

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Rèn kĩ năng nghe nhớ truyện và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Thương yêu người có hoàn cảnh không may mắn.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

* Quyền trẻ em: GD cho HS những ðiều ýớc cao ðẹp mang lại niềm vui...không phân biệt ðối xử...

* BVMT: HS thấy thiên nhiên rất có giá trị với cuộc sống con người, nó đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người.

* HSKT: kể lại được từng đoạn câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ƯDCNTT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5')

+ Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc?

- GVNX, đánh giá.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

* Gv kể chuyện (6') - GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 chỉ tranh (ƯDCNTT) - Hướng dẫn kể: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, đọc các gợi ý ở từng tranh.

+ Câu chuyện gồm có mấy đoạn ? - Nêu nội dung từng đoạn.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Kể chuyện trong nhóm (10') - Yêu cầu HS làm việc nhóm.

- GV yêu cầu hs quan sát từng tranh kể lại từng đoạn sau đó kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện theo tranh, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp(14') (ƯDCNTT)

- GV yêu cầu HS tưởng tượng kết thúc của câu chuyện.

- Gọi HSNX.

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 HS kể chuyện.

- HSNX- Lắng nghe.

- HS nghe. * HSKT nghe

- HS nghe, QS trên màn hình* HSKT quan sát

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 đoạn

- HS nối tiếp nhau nêu nội dung.

* HSKT nghe - Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm. * HSKT làm việc theo nhóm

- Hs kể cho bạn trong nhóm nghe ,

* HSKT kể, kết hợp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhiều HS kể 1 đoạn của câu chuyện - Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp câu chuyện.(Kết hợp chỉ tranh trên màn hình)

- Lớp nhận xét

(18)

- Gọi HS thi kể cả câu chuyện.

+Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

* GD QTE: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người,không phân biệt đối xử...

3. Vận dụng (4')

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*BVMT:GV liên hệ GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường...

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài giờ sau.

- 2 hs thi kể câu chuyện, HSKT nghe - Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

- Lắng nghe.

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

_____________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày.

2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

3. Thái độ: Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu

- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* HSKT: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Khởi động(5')

Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài

2. Khám phá Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi

-HS hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 HS trả lời, nhận xét

- HS đọc

- Cả lớp đọc thầm, * HSKT theo dõi

- Cá nhân đọc

(19)

tiêu của Bác Hồ

- Giải thích từ: quần tây, chi tiêu hợp lí - Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

* Hoạt động nhóm

Thông qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có cách chi tiêu hợp lí như thế nào?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện

- GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

3. Luyện tập thực hành (15')

* Hoạt động cá nhân

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý.

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- Gọi HS trả lời

* Hoạt động nhóm

- Chia sẻ với bạn về bảng chi tiêu của em và đưa ra cách chi tiêu hợp lí

* GV kết luận: Việc chi tiêu phải hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, ta không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ.

4.Vận dụng (4')

- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Chốt nội dung toàn bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

- HS đọc, * HSKT đọc

- Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4) - Bác Hồ là người có cách chi tiêu hợp lí trong mọi hoàn cảnh - Tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày và nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung * HSKT trả lời: Dùng tiền để mua đồ dùng học tập, ủng hộ giúp đỡ những bạn hoặc những hoàn cảnh khó khăn

- Mua đồ ăn sáng, đồ dùng học tập.

- Hoạt động nhóm, * HSKT làm việc nhóm cùng các bạn

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

_________________________________________________________________

(20)

Ngày soạn: 18/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập, say mê học toán.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic.

* HSKT: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : PHTM.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

Nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

* Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng(12')

- Gv kẻ sẵn bảng như trong Sgk.

- Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức a + b với a, b là số bất kì.

- Yêu cầu hs tự so sánh.

* Kết luận: a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Đó là tính chất giao hoán của phép cộng.

3. Luyện tập thực hành Bài tập 1(6'): PHTM Bài tập trắc nghiệm

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - Nhiều hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát và đọc bảng.

- Hs tính và so sánh. * HSKT làm ra nháp

a = 20, b = 30 thì a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 - Hs tự làm với các phần khác

* HSKT làm bài - Hs nhắc lại.

- Hs lấy ví dụ

- 1 hs đọc yêu cầu bài* HSKT nghe - Hs trả lời câu hỏi trên máy tính bảng - HS giải thích

468 + 379 = 847

6509 + 2876 = 9385

(21)

Bài tập 2(7'):PHTM

Viết số thích hợp vào chỗ …

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs.

- GV chữa bài

Bài tập 3(7') Điền dấu -GV quan sát.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Vận dụng (4')

- Tổ chức TC điền nhanh kết quả 468+379=847; 6509+2876=9385 379+468=... ; 2876+6509=...

-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau .

- 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs nhận bài, làm bài, * HSKT làm bài, cả lớp làm và nộp bài

- Hs chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, * HSKT làm bài lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

_______________________________________________

Tập đọc

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1,2 sgk)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Đọc được cả bài. Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.

* GDQTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh sách giáo khoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc bài: “ Trung thu độc lập” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10') - Gv đọc mẫu

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài. * HSKT nghe

- Hs đọc nối tiếp lần 2* HSKT đọc

(22)

hơi ở câu dài.

c. Tìm hiểu bài: (12')

- Đọc thầm màn kịch 1 để tìm hiểu:

- Mi Tin và Tin Tin đến đâu và gặp những ai?

- Vì sao ở đây lại có tên là vương quốc Tương Lai?

- Các bạn chế tạo ra những cái gì?

- Những phát minh đó thể hiện ước mơ gì của con người?

GV ghi ý chính đoạn

- Nêu nội dung chính của bài?

Ghi ý chính bài d. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4') -Vở kịch nói lên điều gì?

* GD QTE: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Nếu chúng mình có phép lạ.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- 1 hs đọc cả bài, cả lớp theo dõi - Lớp đọc thầm

- * HSKT trả lời: Đến vương quốc Tương Lai.

-Vì những người sống ở vương quốc này hiện chưa ra đời.

+ Vật làm người hạnh phúc.

+ Thuốc trường sinh, ánh sáng kì lạ, máy dò kho báu, máy biết bay.

- Hạnh phúc, sống lâu chinh phục vũ trụ.

- Ước mơ chinh phục vũ trụ

- Uớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ..

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

_____________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết viết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Kĩ năng: Xây dựng và viết đoạn văn kể chuyện.

3. Thái độ : GD HS biết thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.

* HSKT: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết viết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

+ Khi phát triển ý thành đoạn ta cần chú ý điều gì?

- GVNX, đánh giá.

2. Luyện tập thực hành

Bài tập 1(12’): Đọc cốt truyện sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- GV giới thiệu tranh minh hoạ.

+Nêu sự việc chính của câu chuyện trên?

- GV giúp đỡ học sinh.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2(18’):Viết hoàn chỉnh một đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn ý để phát triển thành một đoạn.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GVNX, đánh giá.

3. Vận dụng (4')

+ Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài. * HSKT nghe - HS đọc cốt truyện Vào nghề. * HSKT nghe

- HS quan sát tranh và nêu nội dung.

- * HSKT trả lời: 4 sự việc chính.

+ Va-li - a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 vài học sinh nói về đoạn văn em chọn. * HSKT kể về đoạn em chọn - Học sinh làm bài vào vở bài tập của mình. * HSKT làm bài.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung

- Mỗi đoạn văn thường lùi vào 1 ô…

________________________________________________________________

Ngày soạn : 19/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

(24)

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic.

* HSKT: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ. Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

- Nêu t/chất giao hoán của phép cộng ? - Gv nhận xét

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.(12') - Gv nêu ví dụ(sgk)

- Chỗ “...” thể hiện điều gì ?

- Muốn biết số cá của cả 3 người ta làm như thế nào ?

- Gv làm mẫu: An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con. Cả 3 người câu được 2 + 3 + 4 con cá.

Số cá của An

Bình Cường Cả 3 người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 +

0

1 0 2 1 + 0 + 2

a b c a + b + c

* a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ Yêu cầu hs lấy ví dụ

* Giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ

- Nếu a=2, b=3, c=4 thì a+b+c =2 + 3 + 4 = 9 là một giá trị của biểu thức của a + b + c.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì ? 3. Luyện tập thực hành

Bài tập 1(5'): Tính giá trị của a+b+c nếu:

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(5')

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs nghe. * HSKT nghe

-Số cá câu được của từng người - Thực hiện tính

- 2 hs nhắc lại

a - b -c ; m + n + c - Hs theo dõi.

- Hs tính với các ví dụ còn lại.

* HSKT tính

- Giá trị của biểu thức - 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs tự làm,* HSKT làm bài và chữa bài

Nếu a = 5, b = 7, c = 10

thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 - Hs nêu yêu cầu

- Hs tự làm bài.

- 2 HS làm bảng nhóm

* HSKT làm bài - Nhận xét, chữa bài a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90

(25)

Bài tập 3 (5'): Tính giá trị của biểu thức.

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

Bài tập 4 (5')

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?

4. Vận dụng (4')

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- HS đọc yêu cầu.

-2 HS làm bảng, lớp làm vở

* HSKT làm bài.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giá trị của biểu thức đó -HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

* HSKT làm bài - Chữa bài, nhận xét.

-HS trả lời

________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng ở BT2.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.

* HSKT: Ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Bản đồ địa lí Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5')

+ Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam?

- GVNX, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập thực hành

Bài tập 1(15’): Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung và

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài. * HSKT nghe

(26)

phần chú giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân gạch chân dưới tên riêng viết sai và sửa lại.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc ca dao.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ giới thiệu.

+ Bài ca dao cho em biết điều gì?

Bài tập 2(15’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu, bút dạ cho 4 nhóm làm bài.

- Gọi đại diện báo cáo.

- Gọi HSNX.

- GC theo dõi, nhắc nhở HS làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Vận dụng (4')

+ Hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Quyền trẻ em: GDHS quyền tiếp nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài. Chuẩn bị bài sau.

- Thực hiện.

- HS làm việc cá nhân, * HSKT làm bài + Gạch dưới từ sai

+ Sửa lại

- Lớp nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc lại bài ca dao.

- HS quan sát tranh “Góc phố cổ ở Hà Nội”

* HSKT quan sát

- Biết tên 36 phố của Hà Nội.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát. * HSKT quan sát

- HS làm việc theo nhóm. * HSKT làm việc nhóm cùng các bạn

- HS thi viết tên nhanh các tỉnh, thành phố, danh lam thắng cảnh.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhóm khác bổ sung.

Tỉnh:

+ Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu...

+ Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, ...

+ Đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, - Tp trực thuộc trung ương..: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, ...

- Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, , ..

- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long,,..

- Lắng nghe. * HSKT nghe

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Lắng nghe.

________________________________________

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

(27)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, quan sát tranh ảnh.

3. Thái độ: Yêu quý vùng đất Tây Nguyên giàu đẹp và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

- Góp phần phát triển năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?

GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống: (7’)

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV kết luận- Sử dụng hình ảnh minh họa( ƯDCNTT)

Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên (8’) - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

- Lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

-Hoạt động cá nhân,* HSKT làm việc cá nhân

- 2 HS kể, * HSKT theo dõi

- HS trả lời.

- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ...

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,Các dân tộc chung sức ...

- Hoạt động nhóm,* HSKT làm việc nhóm cùng các bạn

- HS đọc SGK, * HSKT theo dõi

- Nhà rông

(28)

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 3: (9') Lễ hội

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

- Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

- Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- Sử dụng hình ảnh minh họa

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình.

Giáo dục BVMT trong các mùa lễ hội 3. Vận dụng (4')

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau...

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách ....

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Hoạt động nhóm. * HSKT thảo luận nhóm cùng các bạn

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,

- Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

* HSKT trả lời bài

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

_________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..