• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 17

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/12/2017 Ngày giảng : 24/12/2017 Ngày duyệt : 24/12/2017

(2)

TUẦN 17

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

        TUẦN 17 Ngày soạn: 22/12/2017

Ngày giảng: T2/25/12/2017 Tập đọc

T33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU

1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng cơng chúa nhỏ.

2. Hiểu

-Từ: Trong bài

-Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

* Đọc trơi chảy tồn bài, số lỗi phát âm ngọng ít.

*GDBVMT: Học sinh yêu thích tìm hiểu về mặt trăng, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

Kim tra bài c: (5p) 1.

- Gọi HS đọc phân vai bài Ba cá bống và trả lời câu hỏi 4.

- GV nhận xét

       2.  Bài mới: (30p)   a. Giới thiệu

   

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

-  HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu văn như SGV.

   

-  Theo em " vời " là gì ?

+  GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho cơng chúa.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.

  * Tìm hiểu bài: (ƯDPHTM)

-  HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Chuyện gì đã xảy ra với cơ cơng chúa    

-   HS thực hiện yêu cầu.

       

- Quan sát và lắng nghe.

+  Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đĩ.

   

- HS đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.

+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.

+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 

-  Vời : cĩ nghĩa là cho mời người dưới quyền

 

- Lắng nghe.

     

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:

+  Cơ bị ốm nặng.

(3)

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

   

+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?

 

+  Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?

+  Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?

+  Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?  

 

+  Ghi ý chính đoạn 1. 

-  HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.

? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học?

       

? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng khác với cách nghĩ của người lớn.

 

Ý chính của đoạn 2 là gì?

- Ghi ý chính đoạn 2.

-  HS đọc đoạn 3  trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?

? Thái độ của công chúa thế nào khi nhận quà?

   

+  Nội dung chính của đoạn 3 là gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 3.

 -  Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều  gì ?

 

*  Ghi nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm:

-  3 HS  phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

-  HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc  theo vai cả bài văn.

+  Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.

+  Nhà vua cho mời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.

+  Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.

 

+  Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.

+  Nàng công chúa muốn có mặt trăng triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.

   

- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về Mặt trăng như thế nào. Chú cho rằng cách nghĩ về mặt trăng của công chúa không giống như người lớn.

- HS trả lời  

 2 HS nhắc lại.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:

+  Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa.

 

Chú tc tc n gp th kim hoàn, t làm ngay mt mt trng……

-

Công chúa thy mt trng thì vui sng ra khi ging bnh, chy tung tang khp vn -

HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:

+  Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.

 

-  Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ  em rất  khác với suy nghĩ của người lớn.

- 2 HS nhắc lại.

 

- 3 em phân theo vai đọc  bài.

     

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 lượt  HS thi đọc  toàn bài.

(4)

Toán

LUYỆN TẬP I.  MỤC TIÊU

         - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

         - Biết chia cho số có ba chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC  

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.

       3.  Củng cố – dặn dò: (5p)

-  Em thích nhân vật nào trong chuyện ?  Vì sao  ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

 

-  Thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa và cho điểm . 2. Dạy học bài mới  : (30p) Giới thiệu bài

 Hướng dẫn luyện tập, thực hành.

Bài 1:

- HS đọc đề bài.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS  cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.

(?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?

- HS lên bảng làm bài tập 3       Bài giải 

Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là:        49410 : 305 = 162(sản phẩm)

       Đáp số: 162 sản phẩm  - HS đọc đề bài.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS đọc đề bài.

- Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g

- Ta cần biết 18 kg = 18000g

- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.

        Bài giải         Tóm tắt

240 gói : 18 kg   1 gói :...  g ?

      18 kg = 18000g

     Số gam mối có trong mỗi gói là:

       18000 : 240 = 75 (g)        Đáp số: 75 g - GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3: (HS về nhà làm bài ) - HS đọc đề bài.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?       Tóm tắt

- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB       Bài giải

Diện tích    : 7140m2 Chiều dài    : 105m Chiều rộng : ... m ? Chu vi        : ... m ?

Chiều rộng của sân vận động là:

7140 : 105 = 68 (m)

Chu vi của sân vận động là:

(105 + 68) : 2 = 346 (m)

      Đáp số: 68m; 346m.

   

(5)

Chính tả

Nghe viết:   MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.  MỤC TIÊU

         - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi          - Làm đúng BT2/a hoặc b

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Phiếu ghi nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC  

- Y/C HS  dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố - dặn dò (5p)

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập

 

 

- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…

 

2. Dạy học bài mới (30p) Hướng dẫn viết chính tả  Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ?

 Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.

 Nghe, viết chính tả

- Đọc cho học sinh viết bài.

 Soát lỗi và chấm bài

 Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Có thể chọn câu a hoặc b.

*Bài 2. a

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng.

b. Tiến trình tương tự a.

*Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng.

- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt)

   

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh đọc to.

 

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

   

*Từ ngữ:

 Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao.

- Nghe viết bài vào vở.

- Nghe soát lại bài viết.

- Gọi 1 học sinh đọc to.

- Dùng bút chì viết vào nháp.

- Đọc, nhận xét, bổ sung.

   

*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.

 

*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.

- Học sinh đọc.

- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.

       

(6)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

HOẠT ĐỘNG 3: THĂM GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ, CÁC BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS hiểu được gia đình thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những gia đình có những đóng góp to lớn về con người, của cải vật chất cho cách mạng, cho đất nước.

- Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, ra sức phấn đấu, học tập, rèn luyện để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Hoa, tặng phẩm để tặng các gia đình thương binh, liệt sĩ, các gia đình có công với cách mạng.

- Một số bài hát ca ngợi công lao của các thương binh, liệt sĩ và những người có công với cách mạng.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

* Đối với GV:

- Liên hệ trước với chính quyền địa phương, thôn xóm để lập danh sách các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng tiêu biểu ở địa phương.

- Thành lập Ban tổ chức cho buổi thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, gồm:

+ GVCN lớp (trưởng ban tổ chức) + Đại diện Hội cha mẹ HS

+ Ban cán sự lớp

+ Tổ trưởng các tổ trong lớp

- Phân công nhiệm vụ cho từng tổ, nhóm.

* Đối với HS:

- Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ, tạo không khí vui tươi, sinh động cho buổi thăm hỏi như:

“Bà ơi bà”, “Chú thương binh”,…

- Mua hoa, tặng phẩm.

Bước 2: Tổ chức thực hiện (hoạt động này nên tổ chức vào trước hoặc đúng ngày 22 – 12) - Tập kết HS tại trường hoặc tại trụ sở của chính quyền xã/ phường…

- HS theo các nhóm đã được phân công đến thăm, trao quà, hát, đọc thơ tặng cho các gia đình chính sách, gia đình có công với cách mạng.

- Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, bà mẹ VN anh hùng bằng những việc làm cụ thể như:

quét dọn nhà cửa, sân vườn, tười rau, nhổ cỏ vườn, cho gà ăn, cho lợn ăn,...

- Chào tạm biệt các gia đình và ra về.

Bước 3: Tổng kết đánh giá

- Sau các hoạt động này, BTC tiến hành tổng kết, đánh giá, tuyên dương các HS tích cực tham gia hoạt động.

 

3. Củng cố - dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3  và chuẩn bị bài sau.

*Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.

(7)

- Nhắc nhở các em tiếp tục thường xuyên thực hiện tốt phong trào bằng những việc làm cụ thể.

BUỔI CHIỀU Kể chuyện

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I.  MỤC TIÊU

         - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.

         - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5P)

- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi . - Nhận xét và cho điểm.

 

2. Dạy học bài mới : (30P) Giới thiệu bài

 

Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ.

Hướng dẫn kể chuyện  

a. Giáo viên kể b. Kể trong nhóm

- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện

c. Kể trước lớp

- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học sinh kể về nội dung 1 bức tranh.

- Gọi học sinh kể toàn truyện.

- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa  ra câu hỏi cho bạn kể.

(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ? (?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì

?

(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? (?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không?

- Nhận xét và cho điểm từng em.

 

3. Củng cố - dặn dò (5P)

(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học.

     

- Học sinh kể.

     

*Lần 1: Phân biệt được lời của nhân vật.

*Lần2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- Tranh 1: Ma-ri-a ...trượt trên đĩa.

- Tranh 2: Ma-ri-a ...để làm thí nghiệm.

- Tranh 3: Ma-ri-a ...xuất hiện và trêu - Tranh 4:Ma-ri-a ...cô bé phát hiện.

- Tranh 5:Người cha ...cho hai anh em.

         

- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Kể 2 lượt thi kể.

 

- Học sinh kể.

   

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.

 

 Về nhà kể lại cho người thân

(8)

THỂ DỤC

THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG"

I.Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông.

- Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng.

- Trò chơi"Nhảy lướt sóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

II.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) - Về kể lại cho người thân nghe.

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị: (5P)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- Trò chơi"Làm theo tín hiệu"

- Tập bài thể dục phát triển chung.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r II.Cơ bản: (25P)

- Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: Nội dung và phương giảng dạy như ở bài 32.

- Trò chơi"Nhảy lượt sóng".

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đố cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức.

           

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r  

    

      X  

X X X X X X  

 r       X

(9)

Khoa học

ÔN TẬP HỌC KỲ I  

I.  MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cô cố kiến thức:

         - Tháp dinh dưỡng cân đối

         - Một số tính chất của nước và không khí, các thành phần  của không khí.

         - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

         - Vai trò của nước và không khí trong sh, lao động, sx, vui chơi, giải trí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - H/s cb tranh ảnh về sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi…

         - Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC  

       

        

        III.Kết thúc: (5P)

- Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn bài thể dục, các động tác RLTTCB.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5P)

- Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1?

2. Dạy học bài mới : (25P)  - Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.

-  Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ? -  Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ?

(?) Các tp chính của không khí là gì 

(?) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là gì ?

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?      

Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.

- Yêu cầu trình bày theo chủ đề:

+ Vai trò của nước, không khí.

 

Hoạt động 3:

 

Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.

   

- H ọ c s i n h t r ả l ờ i c â u hỏi.      

       - Học sinh nghe.   

 

- Không màu, không mùi không vị.

- Không có hình dạng nhất định.

- Ô-xi và ni-tơ.

- Ô-xi. 

   

- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.

     

- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội

d u n g c ủ a n h ó m

(10)

Ngày soạn: 23/12/2017 Ngày giảng: T3/26/12/2017 Toán

Luyện tập chung.

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

-   Thực hiện được phép  nhân phép, phép chia.

-   Biết đọc thông tin trên biểu đồ

-Làm bài tập 1(bảng 1,2(3 cột)),3(HSG),4(a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : - Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:

+ Bảo vệ môi trường nước.

+ Bảo vệ môi trường không khí.

- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo. 

3. Củng cố - dặn dò (5P) - Nhận xét tiết học.

- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị KTĐK.       

             

bạn.      

 

- Thi vẽ.

- Học sinh lên trình bày sản phẩm và thuyết trình.      

                     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

2. Dạy học bài mới : (30p) Giới thiệu bài

Hướng dẫn luyện tập:

 

*Bài 1:

- Viết số thích hợp vào ô trống:

- Lần lượt gọi  HS lên bảng điền kết quả.

- Nhận xét, cho điểm HS.

 

*Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi 3 HS lên bảng.

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

 

*Bài 3:

Tóm tắt

Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.

 - Chia cho : 156 trường  - 1 trường : .... bộ ? - Nhận xét, đánh giá.

 

         

*Bài 1:

- Học sinh làm bài tập làm bài tập.

- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống:

27 23 23 152 134 134

23 27 27 134 152 152

621 621 621 20368 20368 20368

*Bài 2:- HS làm bài ra nháp, 6617

8

6 6 1 7 8

6617 8

1625 0

1625

0 16250

203 203 326 125 125 125

326 326 203 130 130 130

*Bài 3:

- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.

- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:    40 x 468 = 18720 ( bộ )

Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là :    18720 : 156 = 120 ( bộ )

(11)

Lịch sử

ÔN TẬP HỌC KỲ I I.  MỤC TIÊU

         -  Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

*Bài 4:

 - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

     

- Nhận xét, đáng giá  

           

3. Củng cố - dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong VBT

      Đáp số: 120 bộ đồ dùng.

*Bài 4:

 

- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

 

 a)    Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách )

 b)   Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:

6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )

c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:

4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn ) Trung bình mỗi tuần bán được l à:

22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách )  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kim tra bài c (5p) 1.

- Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc?

2. Dạy học bài mới (25p) - Giới thiệu: Ghi đầu bài.

* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần (?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?

 

- Chốt lại.

 

*  Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:

- Chia lớp thành 6 nhóm.

- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.

- Kết luận ý kiến đúng.

   

*  Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H  

Hs tr li -

     

- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nguyên?

- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.

 

- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.

 

- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.

 

- Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên.

- Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung.

(12)

ÂM NHẠC

Gv: Bùi Thụy Khanh

………

 

Luyện từ và câu

CÂU KỂ AI  LÀM GÌ ? I.  MỤC TIÊU

         - Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :          - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn.

               

3. Củng cố - dặn dò: (5p) - Nhận xét giờ học

- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

 

- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng.

- Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng.

- Đại diện 1 số nhóm trình bày.

Triều đại        Tên nước

      N h à Đ i n h . . . Đ ạ i C ồ Việt       

   Nhà Lý   ...Đại Việt    Nhà Trần...Đại Việt    Nhà Tiền Lê...Đại Cồ Việt  

- Nhận xét, bổ sung.

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong.

   + Kể về sự kiện lịch sử    + Kể về nhân vật lịch sử.

V nhà ôn li, chun b cho tit -

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ  (5p)

(?) Thế nào là câu kể ? - Nhận xét cho điểm.

2. Dạy học bài mới  : (30p) Giới thiệu bài

*Bài 1,2 :

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.

 

 

- Học sinh trả lời.

 

- Thảo luận xong trước dán phiếu.

 

Câu TN chỉ hoạt động TN chỉ người hđ

3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 5. Các bà mẹ tra ngô

Nhặt cỏ, đốt lá Bắc bếp thổi cơm Tra ngô

Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ - Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là

câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ.

*Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh nghe.

   

- Học sinh đọc thành tiếng.

(13)

TIẾNG ANH Gv: Bùi Anh Văn

……….

Bồi dưỡng Toán BỒI DƯỠNG (T1)  I. MỤC TIấU

  - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép chia.

  - Biết chia cho số có ba chữ số.

   - GD các em tính cẩn thận, khoa học.

II. HĐ DẠY – HỌC

(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? (?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hđ ta làm tn ?

+ Là câu: Người lớn làm  gì ? + Hỏi Ai đánh trâu cày ?

Câu       TN chỉ hoạt

động TNchỉ người hđ

2. Câu 2 người lớn…

3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm

Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì?

 

Ai đánh trâu ra cày

?

Ai nhặt cỏ đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ?

  - Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.

 Luyện tập : Bài 1

Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.

Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN.

- Học sinh nghe.

Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân.

       CN        VN         Câu 2: Mẹ  / đựng hạt ...mùa sau.

      CN        VN        Câu 3: Chị  /  tôi đan ....xuất khẩu.

      CN            VN         

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Cho điểm học sinh viết tốt.

3. Củng cố - dặn dò : (5p)

 (?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?

 

 

- Viết bài vào vở. Gạch chân những câu kể Ai làm gì?

 

- Học sinh trình bày.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

1. GV nêu nhiệm vụ học tập (1’) 2. Học sinh làm bài (35’)

Bài 1: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho đem số đó chia cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Yêu cầu nhận xét và nêu cách tính - GV ghi điểm .

 

- Lắng nghe.

     

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Tự làm vào vở, 1 HS TB lên bảng.

- HS khác nhận xét, nêu cách tính.

Bài làm

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi đem số đó

(14)

 

Ngày soạn: 24/12/2017 Ngày giảng: T4/27/12/2017  

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I.  MỤC TIÊU

         - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm một đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

         - Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống, các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC  

           

Bài 2: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho đem số đó chia cho 2004 thì được số dư là số dư lớn nhất .

 

- Gọi học sinh đọc yêu cầu  - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét ghi điểm .  

       

Bài 3 : Tìm số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia  số đó chia cho 939 thì có số dư là số dư lớn nhất

- Gọi 1 em đọc bài toán - Yêu cầu HS làm  bài toán . - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

 

C. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học

chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì :         675 – 1 = 674 Số cần tìm là :

675 x 1 + 764 = 1349 Đáp số :  1349

       

- Đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài làm

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi đem số đó chia cho 2004 thì thương là 0 và số dư lớn nhất là 3003 .

Số cần tìm là :

2004 x 0 + 2003 = 2003 Đáp số :  2003

- Cả lớp đọc thầm.

- Giải vào vở, 1H khá lên bảng làm.

- HS khác nhận xét, bổ sung bài bạn.

Bài làm

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi đem số đó chia cho 939 thì thương lớn hơn 0 . Số cần tìm là :

939 x 2 + 938 = 2816 Đáp số :  2816

- Về nhà rèn thêm phép chia.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 học sinh TLCH nội dung bài.

- Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm.

 

     

- Chú hề đang trò chuyện với công chúa

(15)

TIẾNG ANH Gv: Bùi Anh Văn

………..

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2.

I.  MỤC TIÊU

         - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC 2. Dạy học bài mới : (30p)

Giới thiệu bài mới

Luyện đọc - Chia đoạn: (3 đoạn)

*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng

*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.

 Tìm hiểu bài

- Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH (?) Nhà vua lo lắng điều gì ?

(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làn gì ?

(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được nhà vua ?

*Giáo viên tiểu kết.

(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ? - Đoạn còn lại học sinh đọc, trao đổi.

(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

(?) Công chúa trả lời thế nào ? Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.

- Tổ chức thi đọc phân vai.

- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.

 

3. Củng cố - dặn dò (5p)

(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (?) Em thích nhân vật nào trong truyện ?  Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.

- Đọc toàn bài. Chia đoạn.

+ Đoạn 1: …đều bó tay.

+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.

+ Đoạn 3: …khỏi phòng.

- Một học sinh đọc to, trao đổi và TLCH + …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ phát hiện ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại

- Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách noà làm cho công chúa không nhìn thấy được.

 

*Nỗi lo lắng của nhà vua.

 

+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa, nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.

+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng ...Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

 

*Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn.

- Nhắc lại nội dung chính của bài.

- Luyện đọc theo nhóm.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

2. Dạy học bài mới:  (30p)  

(?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ  

- Học sinh lên bảng chữa bài

10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1

(16)

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT  

I.  MỤC TIÊU

         - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.

         - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC số tận cùng là mấy ?

(?) Những số ntn thì chia hết cho 2 ?

(?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì như thế nào ?

 

 Số chẵn số lẻ:

 (?) Các số chẵn thì như thế nào ?  

* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận . Luyện tập:

* Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm bài - Nx

* Bài 2:

a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 3:

- Nêu và HD cách làm cho HS.

a) Với 3 chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó.

b) Với 3 chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 4:

- HD học sinh làm bài tập.

a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ trống.

- Nhận xét, đáng giá 3. Củng cố - dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.

36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1  

- Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không chia hết cho 2.

- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; 162 ;164 ;..

- Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8.

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.

   

B1.a) Các số chia hết cho 2 là:

      98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782  b) Các số không chia hết cho 2 là:

      35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

B2.a)  76 ; 92 ; 34 ; 58     b)  547 ; 193 ; 381.

- Nhận xét, sửa sai  

B3. a)   346 ; 364 ; 436 ; 634        b)   365 ; 563 ; 653 ; 635.

 

- Nêu yêu cầu, làm bài tập.

   

B4.a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.

b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357.

     

- Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em thích.

   

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết

(17)

BUỔI CHIỀU TIN

Giáo viên bộ môn

………..

Thể dục

T34: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG."

I. MỤC TIÊU

- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.(Chú ý: Biết cách đi từ chậm đến nhanh dẫn tới đi nhanh và chuyển sang chạy một vài bước)

- Nhận xét chung

2. Dạy học bài mới (30p)  

*Bài 1+2+3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 trong sách giào khoa trao đổi và TL câu hỏi.

(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?

(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

Ghi nhớ- Gọi đọc phần ghi nhớ.

 

Luyện tập

Bài 1:- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.

Bài 2- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:

*Chỉ viết đvăn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.

* Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà các bút của em không giống cái bút của bạn.

* Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.

 

3. Củng cố - dặn dò (5p)  

 (?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? (?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ  chiếc cặp của em.

 

bài.

- Học sinh đọc to.

- Học sinh chỉ nói về một đoạn.

*Đoạn 1: (mở bài): Cái …. đến gian nhà trống (gt về cái cối được tả trong bài)

*Đoạn 2: (thân bài): U gọi  …. Cối kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngoài của cái cối).

*Đoạn 3: (kết bài): Cái cối  …. Bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối)

Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.

 

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết được số đoạn trong bài văn.

 

B1- Học sinh cùng bàn trao đổi làm bài a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:

Đ1: Hồi học lớp 2….. bằng nhựa.

Đ2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ bóng loáng.

Đ3: Mở nắp ra e…. Khi cất vào nắp.

Đ4: Đã …… Cày trên đường ruộng.

B2.b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.

c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.

d) Trong đoạn 3:

 

- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ.

 

- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.

- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn...

(18)

- Trò chơi"Nhảy lướt sóng".YC biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

II/SÂN TẬP, DỤNG CỤ

Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN :(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

Ngày soạn: 25/12/2017 Ngày giảng: T5/28/12/2017 KĨ THUẬT

Giáo viên: Bùi Thị Hương

………

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.

I.  MỤC TIÊU

         - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

         - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ

chức I.Chuẩn bị: (7’)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ"

* Tập bài thể dục phát triển chung.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r

II.Cơ bản: (22’)

- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2- 3m. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn.

* Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng trái phải.

- Trò chơi"Nhảy lướt sóng".

GV điều khiển cho HS chơi. Chú ý nhắc nhở an toàn  

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r  

    

       X  

X X X X X X  

 r        X        

    III.Kết thúc: (6’)

- Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn.

- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.

- Về nhà ôn các nội dungDHĐN và RLTTCB  dẫ học.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r

(19)

         - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

 (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ?

2. Dạy học bài mới (30p) Giới thiệu bài

- Ghi đầu bài.

 HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:

 (?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ? (?) Số ntn thì không chia hết cho 5 ?  

Luyện tập:

 

* Bài 1:

- Gọi HS lên bảng làm bài  

- Nhận xét chữa bài.

 

* Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm.

- Nhận xét, đánh giá.

 

* Bài 3:

- Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số có 3 chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và đều chia hết cho 5.

- Nhận xét, đánh giá.

 

* Bài 4:

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đáng giá  

             

3. Củng cố - dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.

   

- Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì chia hết cho 2.

- Nêu lại đầu bài.

 

HS tho lun nêu các s chia ht cho 5 và không chia ht cho 5.

- -

20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4 25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1

35 : 5 = 7 47 : 5 = 9

 

- Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

- HS lên bảng làm bài :

B1.a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000 945;

35.

b) các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ; 5553.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở B2.a) 150 < 155 < 160

     b) 3575 < 3580 < 3585

     c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.

- HS viết vào vở, vài HS nêu miệng.

570 ; 750 ; 705   

B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:   660 ; 3000.

b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945.

- Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.

   

(20)

I.  MỤC TIÊU

         Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì?

         - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

       BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

 (?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?- Nhận xét.

 

2. Dạy học bài mới : (30p)

*Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài.

- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết sau.

*Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX

*Bài 3

(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?

*  Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).

*Bài 4

* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.

(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?

* Ghi nhớ

* Luyện tập *Bài 1

- Phát phiếu, hoạt động nhóm.

- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.

*Bài 2

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?

- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi.

 

3. Củng cố - dặn dò (5p)

(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

 

- Học sinh trả lời.

 

- Tự làm vào vở bài tập.

1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi        VN

2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.

      VN

3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng.       VN

- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu.

- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm.

B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.

       VN

* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.

      VN

* Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu..

      VN

* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.

       VN B2

 

* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.

* Bà em kể chuyện cổ tích.

* Bộ đội giúp dân gặt lúa.

 

- Học sinh đọc to.

- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.

- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.

(21)

-

TIẾT 1 I.MỤC TIÊU

Đọc đúng và đọc diễn cảm bài “ Đánh tam cúc”

Da vào ni dung truyn c BT1, tr li các câu hi BT2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

BUỔI CHIỀU Địa lí

ƠN TẬP HỌC KỲ I I.  MỤC TIÊU

      - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ,

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài :(1’)

2.Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)

* Mục tiêu: HS đọc đúng, rành mạch, nghỉ hơi đúng

* Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.

- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.  

- Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ

- Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó đọc.

Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:

- Yêu cầu đọc từng khổ theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc sửa lỗi, nhận xét Hoạt động 2: Học sinh làm BT 2: Đánh dấu ü vào  trước câu trả lời đúng (7’)

* Mục tiêu:HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT2.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.

- GV nhận xét các nhóm.

- Yêu cầu HS làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện.

- Nhận xét tiết học.

           

- HS theo dõi GV đọc bài  

- HS đọc nối tiếp câu và sửa lỗi phát âm theo hướng đẫn của GV

- HS đọc từng khổ.

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HSG đọc thành tiếng.

 

- HSTB đọc bài, HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.

         

- HS đọc bài và thảo luận câu hỏi

 

- Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét bổ sung.

   

(22)

đồng bằng Bắc Bộ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5P)

- Dãy HLS nằm ở đâu?

 

2. Dạy học bài mới (25p)

 1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?

 

2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề nào là chính?

 

3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì?

 

4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây?

 

5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào?

 

6. Trình bày đ/điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB?

 

7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?

 

8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?

 

9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác?

           

3. Củng cố - dặn dò (5p) -Nhận xét tiết học

-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

 

- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà.

Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là:Thái,Dao...

 

- Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn, đúc...

 

- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè.

 

- TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng  

- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi.

 

- ĐBBB có dạng hình tam ...và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ.

 

- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

 

- Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu.

(23)

Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG  (Tiết 2) I.  MỤC TIÊU

         - Nêu được ích lợi của lao động

         - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

         - Không đồng tình với những biể hiện lười lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - Nội dung bài "Làm việc thật là vui".

         - Giấy, bút vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

 (?) Tại sao phải yêu lao động?

- GV  nhận xét- ghi điểm.

 

2. Dạy học bài mới (30p) - Ghi đầu bài

 

 

- Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người xung quanh.

- HS ghi đầu bài.

Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.

- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống.

- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì?  - GV nhận xét.

-Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động.

- GV nhận xét .  

- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:

Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.-  Bác Lương Định Của nhà nông học không ngừng nghỉ.

- Anh Hồ Giáo-nhà chăn nuôi giỏi.

- Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình nhiều việc....

- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ...

- Ỷ lại không tham gia vào lao động.

Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và đoán"

- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế.

- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở nhà về yêu lao động.

 

VD: Làm biếng chẳng ai thiết        Siêng việc ai cũng mời

1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.

2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang

 Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.

- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 3: Liên hệ bản thân

- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.- GV nhận xét.

*KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình....

3. Củng cố - dặn dò (5p) - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học.

 

- HS kể trong nhóm.

- HS kể trước lớp.

     

- Học sinh lắng nghe  

- Học sinh đọc ghi nhớ

(24)

- -

 Khoa học

T34: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU

HS ôn tập các kiến thức về:

- -

Vòng tun hoàn ca nc trong t nhiên.

Vai trò ca nc và không khí trong sinh hot, lao ng sn xut và vui chi gii trí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm -  Bảng nhóm đủ dùng cho nhóm

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(4’)

Không khí gồm những thành phần nào?

- Không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào?

 

- Ngoài 2 thành phần chính, trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? 

- Nhận xét, cho điểm B. Dạy-học bài mới(28’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI

2) Ôn tập:

* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức v̉ "Tháp dinh dứng cân đối"

- Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Đưa tháp dinh dưỡng: (hình 1 SGK/68). Đây là tháp dinh dứng chưa hoàn thiện. Các em hãy làm việc trong nhóm 4 để hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối này. Nhóm nào điền đúng và nhanh nhóm đó thắng.

- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước, trình bày đẹp và đúng.

 - Gọi hs lên bốc thăm trả lời câu hỏi

1) Không khí và nước có tính chất giống nhau là:

a) Không màu, không mùi, không vị b) Không có hình dạng xác định c) Không thể bị nén

2) Các thành phần chính của không khí là:

a) Ni-tơ và các-bô-nớc

   

- Không khí gồm 2 thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.

- Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi bẩn, các khí độc, vi khuẩn.

   

- lắng nghe  

         

- Chia nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng  

       

- Trình bày sản phẩm  

- Nhận xét  

- 4 hs lần lượt lên bốc thăm và trả lời  

1) a. Không màu, không mùi, không vị  

     

2) c. Ni-tơ và ô xi

(25)

Ngày soạn: 26/12/2017

Ngày giảng: Thứ 6/29/12/2017 Toán

LUYỆN TẬP.

I.  MỤC TIÊU

         - Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5

         - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

         - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC  

b) Ôxi và hơi nước c) Ni-tơ và ô xi

3) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là:

a) Ô-xi         b) Hơi nước      c) Ni-tơ

4) Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

* Hoạt động 2: Triễn lãm (vai trò của nước, không khí trong đời sống)

- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm

- Y/c hs chia nhóm 6, gọi nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn b̃ của nhóm

- Các em có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:

. Vai trò của nước . Vai trò của không khí . Xen kẽ nước và không khí

- Các em cố gắng trình bày khoa học, đẹp và thảo luận về nội dung thuyết trình

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhúm khác có thể đặt câu hỏi.

- Các em nhận xét nhóm bạn theo các tiêu chí sau:

. Nội dung đầy đủ . Tranh, ảnh phong phú . Trình bày đẹp, khoa học . thuyết minh rõ ràng, mạch lạc . Trả lời được câu hỏi của bạn - Chấm điểm cho các nhóm C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI

- Nhận xét tiết học

     

3) a. ô xi  

         

- Chia nhóm

- nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận v̉ nội dung và cử đại diện thuyết trình

     

- Trình bày  

- Nhận xét   

     

- Thực hiện trong nhóm - Trình bày

 

- Nhận xét  

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (5p)  

   

(26)

MĨ THUẬT

Giáo viên: Bùi Thị Hương

………..

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG

ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

I.  MỤC TIÊU

         - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?  

2. Dạy học bài mới : (30p)  

Giới thiệu bài

 Hướng dẫn luyện tập:

 

* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.

- Nhận xét, đánh giá.

 

* Bài 2:

a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2 b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5 - Nhận xét, sửa sai.

 

* Bài 3: Trong các số: ....

a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết  cho 5.

c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

 

* Bài 4:

       Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?

- Nhận xét, sửa sai.

     

3. Củng cố - dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5  

- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.

   

- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.

B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814;

2050; 3576; 900.

    b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355;

- Nhận xét, sửa sai.

B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672;

984; 756

    b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150;

465; 970

B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010

     b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.

     c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là: 345; 3995.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.

  B4.

 

+ Số táo của Loan ít hơn 20.

+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10.

- Loan có 10 quả táo.

10 : 5  =  2 (quả)         10 : 2  = 5 (quả)  

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách