• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 7

Ngày soạn: 19/ 10 /2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

Ngời thầy cũ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu từ ngữ lễ phép, mắc lỗi.

- Nội dung: Hình ảnh ngời thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp

đẽ.

2. Kĩ năng: Đọc to, rừ ràng, ngắt nghỉ đỳng dấu cõu, cụm từ, đọc nhấn giọng…

3. Thỏi độ HS có thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo.

* Quyền trẻ em: HS hiểu trẻ em có quyền đợc học tập, đợc các thầy, cô giáo yêu thơng, dạy dỗ. Trẻ em có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

* HSKT : Đọc trôi chảy 1 đoạn trong bài, trả lời đợc 1 câu hỏi vwf nội dung bài

II. Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài.

- Xác định giá trị:nhận biết đợc ý nghĩa của câu chuyện,từ đó xác định đợc:phải biết ơn và kính trọng các thầy cô giáo.

- Tự nhận thức về bản thân:xác định đợc bản thân mình phải làm gì để thể hiện sự kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo.

- Lắng nghe tích cực:nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét..

III.Đồ dùng

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ SGK.

III. Hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu HS đọc bài: Ngôi trờng mới và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc. ( 30 )’ - GV đọc mẫu.(1’)

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn

- Hớng dẫn đọc ngắt câu dài.

- Nghe, sửa phát âm

- Giải nghĩa từ khó:

- Đặt câu với từ: lễ phép - GV nhận xét, sửa câu.

* Đọc đoạn theo nhóm - GV quan sát giúp đỡ HS.

- 2 em đọc lại bài:và trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thầm bài

- Đọc nối tiếp câu(2 lần)

- Đọc đúng: lễ phép, mắc lỗi, năm nào, ra chơi, trèo cửa sổ.

- Đọc đoạn nối tiếp(2 lần)

- Câu dài: Lúc ấy,/ thầy bảo:// " trớc khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/

Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em

đâu."//

Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/

thầy không phạt,/ nhng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS đặt câu

Đọc đoạn 1

Đọc 1 câu

Đọc 1 đoạn

Nghe

(2)

* Đại diện nhóm đọc - GV nhận xét

* Đọc đồng thanh đoạn Tiết 2 c. Tìm hiểu bài (17') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1:

+ Bố Dũng đến trờng làm gì?

+ Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy ngay ở trờng?

+ Gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng nh thế nào?

+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

+ Dũng nghĩ gì về bố khi ra về?

+ Toàn bài giúp em hiểu điều gì? nêu nội dung?

* Quyền trẻ em:

- Qua câu chuyện trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d. Luyện đọc lại: (20') - GV đọc mẫu lần 2.

- Hớng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật.

- Chia nhóm, hớng dẫn đọc phân vai theo nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc theo nhóm.

- 2 nhóm đọc

- Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Hs đọc thầm - Tìm thầy giáo cũ.

- Vì bố vừa nghỉ phép bố đến chào thầy giáo ngay.

- Bố vội bỏ mũ trên đầu dến chào thầy.

+ HS đọc thầm đoạn 2

- Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt.

+ HS đọc thầm đoạn còn lại

- Bố mắc lỗi thầy không phạt, bố vẫn nhận ra đó là hình phạt để ghi nhớ.

* Hình ảnh ngời thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- Quyền đợc học tập...Bổn phận kính trọng...

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét.

Đọc thầm trả

câu hỏi

Nói đợc từng tên nhân vật

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Các con đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài:" Thời khóa biểu ".

Toán Luyện tập

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

- Biết giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn..

2. Kĩ năng : Biết vận dụng bảng trừ đó học vào giải toỏn 3. Thỏi độ : HS tích cực tự giác trong giờ học.

* HSKT : Biết giải bài toán về nhiều hơn ít hơn làm bài 1,2,bài 3 viết phép tính.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, VBT, bảng con,

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ (4')

- HS lên bảng làm bài tập 2,3

SGK/ 30 - 2 em lên bảng làm bài

- Dới lớp làm vào nháp. L m b i 2à à

(3)

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Hớng dẫn làm bài tập.

* Bài 1(5 )

- GV sử dụng bảng phụ hớng dẫn HS làm.

- GV nhận xét chốt kết quả

đúng.

* Bài 2(9'): Giải bài toán theo tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

- Nêu câu trả lời khác?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Cách giải?

* Bài 3(9'): Giải toán . - Yêu cầu HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Nêu câu trả lời khác?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Cách giải?

* Bài 4(9'): Nhận biết hình chữ

nhật,hình tứ giác

- GV tổ chức HS chơi trò chơi.

- Tổng thời gian 1' đội nào ghi

đúng số hình trong hình vẽ thì

đội ấy thắng.

- Có mấy hình chữ nhật,mấy hình tam giác?

- Hình chữ nhật, hình tam giác có đặc điểm gì?

- GV nhận xét, chữa 1 số bài.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu, làm bài, giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Từ tóm tắt đọc thành bài toán - 2 HS chữa bảng

- HS nhận xét bổ sung.

Bài giải Em có số tuổi là:

15 - 5 = 10(tuổi) Đáp số:10 tuổi - HS đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt bài toán,lớp làm nháp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 em trình bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

17- 6 = 11(tầng) Đáp số:11 tầng - HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên chơi.

- Nhận xét đội thắng cuộc.

a. 1 hình chữ nhật b. 8 hình tứ giác

L m b ià à

Nêu bài toán -làm bài

Nêu câu trả lời Viết phép tính

Quan sát bạn chơi

3.Củng cố, dặn dò: (3'):

- Bài hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài chuần bị bài sau.

______________________________

Đạo đức

Chăm làm việc nhà ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả

năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông bà cha mẹ.

- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp 2. Kĩ năng: HS tớch cực tham gia cụng việc nhà.

3. Thỏi độ: HS có thái độ không đồng tình với hành vi cha chăm làm việc nhà.

*GDBVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi nh quét dọn nhà cửa,sân v- ờn...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trờng=>bảo vệ môi trờng.

HSKT: Biết giúp cha mẹ công việc vừa sức mình

II. Các kĩ năng sống đợc giáo duc trong bài

(4)

- Kú naờng ủaỷm nhaọn traựch nhieọm tham gia laứm vieọc nhaứ phuứ hụùp vụựi khaỷ naờng.

III. Tài liệu và phơng tiện

- Bảng phụ, vở BT đạo đức, thẻ 3 màu. Tranh SGK.

IV. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ: (4')

- Tại sao phải gọn gàng ngăn nắp?

- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài.(1')

b. Hoạt động1:(12')Phân tích bài thơ" Khi mẹ vắng nhà"

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

+ Bạn nhỏ đang làm gì khi mẹ đi vắng?

+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với mẹ?

+ Em hãy đoán mẹ bạn nghĩ gì khi thấy việc làm của bạn?

=>GV : Bạn nhỏ làm các việc nhà vì

bạn thơng mẹ, muốn chia sẻ lỗi vất vả

với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.

Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.

c. Hoạt động2 (10'): Bạn đang làm gì?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Hướng dẫn làm động tác không lời

để HS quan sát và đoán.

+ Các em có thể làm đợc các việc đó không?

- GV: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.

*GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi nh quét dọn nhà cửa,sân vờn...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trờng=>bảo vệ môi trờng.

d. Hoạt động 3(10'): Tự liên hệ - Yêu cầu HS dùng thẻ tự nhận mức

độ thực hiện

+ Thẻ đỏ : Tán thành.

+ Thẻ xanh: Không tán thành.

+ Thẻ vàng: Lỡng lự

- GV điểm số HS mức độ ghi trên bảng.

- GV khen HS các nhóm ở thẻ đỏ.

- Nhắc nhở HS ở nhóm thẻ khác học tập nhóm thẻ đỏ.

=> GV : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng, là quyền lợi và bổn phận của trẻ em, là thể hiện sự yêu thơng đối với ông bà, cha mẹ.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại lần 2.

- HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh.

- Mỗi nhóm cử đại diện lên làm cử chỉ để các nhóm khác đoán.

- HS dùng thẻ nhận thức mức độ thể hiện của mình.

- HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

Trả lời 1 câu hỏi

Thảo luận

Thảo luận

Giơ thẻ

3. Củng cố dặn dò: (3')

- Làm việc nhà là trách nhiệm của những ai trong gia đình?

(5)

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?(Quyền đợc tham gia những công việc nhà...và quyền đợc bảo vệ không phải làm những công việc quá sức.) - GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện tốt những điều vừa học và chuẩn bị tiết 2.

Ngày soạn: 19/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2018

Toán

Ki - lô - gam

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thôngg thờng.

- Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lợng; đọc, viết tên kí hiệu của nó.

- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân 1 số đồ vật quen thuộc.

- Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số kèm theo đơn vị đo ki lô gam.

2. Kĩ năng : Rốn cho HS cú kĩ năng sử dụng cõn vào cuộc sống 3. Thỏi độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

* HSKT : Hiểu đơn vị ki- lô - gam là đơn vị đo khối lợng ,thực hiện phép tính cộng trừ các số kèm theo đơn vị đo ki lô gam.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, VBT, tranh vẽ SGK, cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.

III.Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ (4')

- 2 em lên bảng làm bài tập 2, 3 SGK/ 31.

- GV nhận xét, đỏnh giỏ.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn(5')

- Trong thực tiễn vật này nặng hơn vật kia. Muốn biết vật này nặng hơn vật kia phải cân vật đó.

- GV thực hành và cho HS quan sát.

+ Nếu cân thăng bằng ta có 2 vật nặng bằng nhau.

+ Nếu cân nghiêng về một phía ta nói vật này nặng hơn vật kia và ng- ợc lại.

- GV nhận xét đánh giá.

c. Giới thiệu ki lô gam quả cân nặng 1 kg(7')

- GVnêu: Các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào? ta dùng đơn vị Ki lô gam.

- Ki lô gam viết tắt là: kg

- Giới thiệu tiếp quả cân: 1kg, 2 kg, 5 kg.

d. Thực hành

* Bài 1(8 ): Viết tên đơn vị đo kg.’ - GV yêu cầu HS xem hình vẽ và viết tên đơn vị kg.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 em lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát.

- HS thực hành theo nhóm.

- HS nêu kết quả thực hành.

HS nghe và quan sát.

- HS đọc: Ki lô gam

- HS làm việc cặp đôi.

- Đại diện cặp báo cáo kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

Làm bài 2

Thực hành

Thảo luận

Làm bài

(6)

* Bâi 2:(7') Tính theo mẫu.

- GV hớng dẫn cách cộng có kèm theo đơn vị đo số lợng

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

* Bài 3:(5 )

- Nhìn tóm tắt đọc đề bài toán?

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Câu trả lời khác?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- 2 em làm bảng, lớp làm VBT.

- HS chữa bài nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu,làm bài

- 1 em làm bảng, chữa bài, nhận

xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Để cân 1 vật ta dùng đơn vị đo là gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về học bài,chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Kể chuyện Ngời thầy cũ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Xác định đợc 3 nhân vật trong câu chuyện(Bài tập1).

- Kể nối tiếp đợc từng đoạn của câu chuyện(Bài tập 2)

- HS biết phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện,kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rốn cho HS kĩ năng nghe bạn kể kể lại được tứng đoạn của cõu chuyện 3. Thỏi độ: Giáo dục HS biết kính trọng thầy cô giáo.

* HSKT : Nêu tên nhân vật trong câu chuyện, kể đợc 1 đoạn câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Hớng dẫn kể chuyện:

* Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện (8’)

- Câu chuyện "ngời thầy cũ" có những nhân vật nào?

- Ai là nhận vật chính?

* Kể lại từng đoạn câu chuyện.(10’) - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- GV đa tranh, HS kể theo tranh - Nhận xét, đánh giá nhóm có lời kể hay.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện(7’) - GV gọi 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện

- GV nhận xét, tuyên dơng.

* Dựng lại câu chuyện ( đ 2) theo vai. (7’)

- Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai.

- Gọi HS diễn trên lớp.

- 4 em kể lại câu chuyện : Mẩu giấy vụn.

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- HS trả lời, nhận xét bổ sung.

- Dũng, bố Dũng, thầy giáo, ngời kể chuyện.

- Bố Dũng(chú bộ đội) - Làm việc theo nhóm 4.

- HS trong nhóm nối tiếp nhau kể từng

đoạn.

- Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể trớc lớp.

- Các nhóm khác nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.

- HS kể, lớp nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận phân vai theo nhóm, gọi 1 số nhóm lên diễn trớc lớp.

- Nhận xét nhóm đóng hay nhất, bạn

đóng hay nhất.

Nghe

Nêu tên nhân vật

Kể 1 đoạn Trong nhóm

(7)

- GV nhận xét tuyên dơng.

3. Củng cố dặn dò:(3')

- Câu chuyện trên nhắc chúng ta điều gì?

- GV liên hệ giáo dục HS,tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn về kể câu chuyện cho ngời thân nghe.

Chính tả ( Tập chép) Ngời thầy cũ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác trình bày đúng đoạn trong bài "Thầy giáo cũ".Trình bày đúng mẫu đoạn văn xuôi.

- Củng cố quy tắc chính tả ui / ung , tr/ ch.

2. Kĩ năng: Nhỡn bảng viết đỳng, đủ,sạch ,đẹp đoạn viết 3. Thỏi độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

* HSKT : Viết đúng tên đầu bài,3 câu đầu bài viết

II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu 2 HS lên bảng . - Đọc cho HS viết: Bài, hay, trai, tai

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1') b. Hớng dẫn tập chép:

* Hớng dẫn HS chuẩn bị.

(6')

- GV treo bảng phụ.

- GV đọc đoạn chép

+ Bố Dũng nghĩ gì khi ra về?

+ Bài viết có mấy câu?

+ Chữ đầu của mỗi câu viết nh thế nào?

- Hớng dẫn viết từ khó: Xúc

động, cổng trờng, cửa sổ, mắc lỗi.

- GV nhận xét,đánh giá.

* Hớng dẫn HS viết bài.

( 13')

- GVnhắc nhở t thế ngồi, cách cầm bút viết.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi

* Chữa bài. (3')

- GV Chữa 5 - 7 bài, nhận xét từng bài.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

2 HS đọc đoạn chép. Cả lớp

đọc thầm.

+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhng bố nhận đó là hình phạt nhớ mãi, để không bao giờ mắc lại.

+ Ba câu.

+ Viết hoa.

- HS viết bảng con, 2HS viết bảng lớp

- Nhận xét,chữa.

- HS đọc lại từ.

- HS đặt câu có từ xúc động.

- Nghe

- HS viết bài.

- HS viết chữ nghiêng.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

Viết : hay, tai

Đọc đoạn viết

Nhận xét

Viết đúng tên đầu bài,3 câu đầu bài viết

(8)

c. Hớng dẫn HS làm bài tập.

(10')

* Bài 2: Điền ui hay uy - GV sử dụng bảng phụ

- GV nhận xét chốt kết quả

đúng.

* Bài3:

- GV truyền tập tin

- Chữa bài nhận xét đánh giá.

- 2 HS làm bảng.

- HS làm việc cá nhân.

- HS kết nối với GV, làm việc trờn mỏy.

Làm bài

3. Củng cố dặn dò: (3')

- Nêu cách trình bày đoạn văn?

- Nhân xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà viết lại bài cho đẹp.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt

Ôn tập CHữ HOA Đ

1. Kiến thức: Củng cố cấu tạo và cỏch viết chữ hoa Đ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), chữ và cõu ứng dụng: Đẹp( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ chữ nghiờng ), Đẹp trường đẹp lớp(3 lần).

2. Kĩ năng : Giữ vở sạch,viết đỳng mẫu

3. Thỏi độ : Giỏo dục tớnh cẩn thận, trỡnh bày sạch sẽ.

* GD bảo vệ mụi trường: Giao dục HS ý thức giữ gỡn trường lớp luụn sạch đẹp.

* HSKT : Nắm được quy trỡnh viết chữ hoa Đ, viết được 3 chữ Đ cỡ nhỡ, 1 dũng chữ Đ cỡ nhỏ, 1 dũng đẹp , 1 dũng Đẹp trường đẹp lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mẫu chữ hoa, vở ụ li III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ:(4,)

- Lớp viết bảng con : D - Dõn - GV chữa, nhận xột.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1'): Trực tiếp

b. Hướng dẫn HS viết bài.

(10')

- GV treo chữ mẫu.

- Hướng dẫn HS nhận xột.

- Chữ Đ cao mấy li?

- Chữ Đgồm mấy nột?

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

- Hướng dẫn HS viết cõu ứng

- HS viết bảng con.

- HS nhận xột bạn

- HS đọc bài viết

- 5 li.

- 2 nột.

Nờu lại cỏch viết

Viết bảng D

Nhận xột

(9)

dụng *Liờn hệ giỏo dục bảo vệ mụi trường luụn sạch đẹp - HS nhận xột độ cao, Đ , g . - Cỏch đặt dấu thanh ở cỏc chữ?

- GV viết mẫu.

- Yờu cầu HS viết bảng con.

- Nhận xột chữ viết của HS c. HS viết bài (15').

- GV chỳ ý tư thế ngồi, cỏch cầm bỳt.

- Quan sỏt kốm HS viết bài d.Chữa bài (7')

- GV thu một số bài và nhận xột.

giải nghĩa cõu ứng dụng.

- HS viết bảng con chữ Đ, Đẹp.

-

Đẹp trường đẹp lớp.

- HS nhận xột

- HS luyện viết cõu ưng dụng vào bảng con

- HS viết bài vào vở.

Viết bảng

viết được 3 chữ Đ cỡ nhỡ, 1 dũng chữ Đ cỡ nhỏ, 1 dũng đẹp , 1 dũng Đẹp trường đẹp lớp.

3. Củng cố dặn dũ( 3').

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xột giờ học.

- Về nhà viết bài vào vở ụ li.

Ngày soạn : 20/ 10 / 2018

Ngày giảng Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2018 Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lợng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn).

- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán với số kèm theo đơn vị ki lô gam.

3. Thỏi độ: Có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

HSKT: Biết dụng cụ để do khối lợng và vận dụng làm tính có kèm theo đơn vị đo khối lợng kg. Làm đợc bài 1,2,3, bài 4,5 đọc bài toán, viết phép tính.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, VBT, bảng con, cân đồng hồ, cân bàn.

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ (4')

- 2 em lên bảng làm bài tập 2, 3 SGK/ 32

- GV nhận xét, đỏnh giỏ . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hớng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1(9'): Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân đồng hồ.

- Cân có mấy đĩa?

- Hớng dẫn thực hành cân.

- Cho biết gói đờng cân nặng bao nhiêu?

* Bài 2:

- 2 HS lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS quan sát trả lời

- HS thực hành cân 1 số đồ vật - Túi đờng cân nặng 1 kg - HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài, giải thích cách làm.

Làm bài 2

Trả lời

Làm bài

(10)

- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ, chọn phơng án trả lời.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

* Bài 3(9'). Tính.

- Yêu cầu HS tính kết quả cuối cùng không cần tính thành 2 bớc tính.

Ví dụ : 3 kg + 6kg - 4kg = 5 kg - Nêu lại cách cộng, trừ có số đo khối lợng?

* Bài 4(9'): Bài toán

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết có bao nhiêu kg gạo nếp ta phải làm tính gì? Vì sao lại làm phép tính đó?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu câu trả lời khác?

Bài 5:(5 )

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, chữa.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Cách giải?

- GV nhận xét, tuyên dơng.

- Nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.

Gạo tẻ và nếp: 25 kg Gạo tẻ : 16 kg Gạo nếp : …kg ? - 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài, tập tóm tắt

- Làm bài, nhận xét, bổ sung.

Làm bài

Nêu bài toán Viết phép tính

Nêu bài toán Viết phép tính

3.Củng cố, dặn dò: (3'):

- Nêu cách tính cộng trừ có đơn vị đo khối lợng?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

Thời khóa biểu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc đúng thời khóa biểu. biết ngắt nghỉ hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rõ dàng, mạch lạc và dứt khoát.

- Nắm đợc số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.

- Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với HS. Giúp theo dõi tiết học trong từng buổi, từng ngày chuẩn bị bài vở đi học cho tốt.

2. Kĩ năng : dựa vào thời khúa biểu để chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp 3. Thỏi độ: Cú ý thức dựa vào thời khúa biểu để chuẩn bị bài ở nhà

* HSKT : Đọc được 1 đoạn trong bài,trả lời được 1 cõu hỏi nội dung bài.

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi thời khóa biểu nh SGK.

III. Hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu HS đọc bài: Ngời thầy cũvà trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc(8').

- GV đọc mẫu.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc câu

- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nhận xét, bổ sung.

Đọc 1 đoạn

(11)

- Luyện đọc theo trình tự : thứ, buổi, tiết.

- GV chỉ bảng phụ hớng dẫn cách

đọc.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo thớc chỉ .

* Luyện đọc đoạn theo trình tự : thứ, buổi, tiết.

- GV hớng dẫn đọc, luyện đọc.

* Đọc theo nhóm.

* Đại diện cac nhóm đọc.

c. Tìm hiểu bài (14')

- GV yêu cầu HS đọc thời khóa biểu theo từng ngày.

- GV yêu cầu HS đọc thời khóa biểu theo từng buổi.

+ HS: đọc thầm đếm số tiết của từng môn, số tiết chính, số tiết bổ sung.

- Em cần thời khoá biểu để làm gì?

* Quyền trẻ em: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d. Luyện đọc lại(10')

- GV đọc mẫu lần 2, hớng dẫn cách đọc toàn bài.

- GV nhận xét.

- HS đọc nối tiếp câu

Mẫu: Buổi sáng thứ hai: Tiết 1:

Tiếng Việt. Tiết 2:

- HS luyện đọc theo đoạn theo yêu cầu của GV.

- HS đọc theo nhóm.

- HS các nhóm đọc ,nhận xét.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Số tiết chính : 23 tiết.

- Số tiết bổ sung: 9 tiết.

- Số tiết tự chọn: 3 tiết.

- Biết lịch học chuẩn bị bài và sách

- Quyền đợc học tập vui chơi...

- HS nghe

- HS đọc cá nhân.

- Nhận xét bổ sung.

Đọc 1 câu

Đọc 1 đoạn

Đọc Thời khóa biểu 1 ngày

Trả lời

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Gọi HS đọc thời khoá biểu của lớp mình? Thời khoá biểu có tác dụng gì?

- Về nhà đọc lại bài và rèn thói quen soạn sách theo thời khóa biểu.

- Chuẩn bị bài:' Ngời mẹ hiền".

Luyện từ và câu

Từ ngữ về môn học - Từ chỉ hoạt động

I. Mục tiêu:

1. Kiến Thức: Tìm đợc 1 số từ ngữ về các môn học và hoạt động của ngời(Bài tập 1, 2). Kể đợc nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1 câu( Bài tập 3)

- Chọn đợc từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu(Bài tập 4).

2. Kĩ năng: Rốn HS biết cỏch sử dụng vốn từ đó học vào núi và viết . 3. Thỏi độ: GDHS có ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.

* HSKT :Kể miệng môn mình đợc học. Viết đợc 4 môn và hoạt động của ngời, kể nội dung của 1 tranh bài 3, chọ đợc 2 từ để điền bài 4.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm

- HS : VBT, bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài tập 3.

- HS lên bảng làm bài - Dới lớp HS làm nháp.

- HS nhận xét

Quan sát

(12)

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hớng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1(8'): Điền vào ô trống tên các môn học ở lớp 2.

- Yêu cầu HS thi viết nhanh.

- Kể tên các môn học chính và các môn tự chọn của lớp.

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

=> Giúp HS biết mình có quyền đợc học tập và phải có bổn phận thực hiện tốt nội quy, quy định của trờng lớp.

* Bài 2(9'): Tìm từ chỉ hoạt

động của ngời trong mỗi tranh viết vào chỗ trống

- GV hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì ?

- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

- Hớng dẫn tơng tự tranh 2, 3, 4

=> Đọc, viết, nghe, nói, là từ chỉ hoạt động

* Bài 3(7'): Viết lại lại nội dung mỗi tranh bài tập 2 bằng 1 câu

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh.

- Hớng dẫn trình bày theo cặp - GV nhận xét, đánh giá.

* Bài 4(7'): Chọn từ chỉ hoạt

động điền vào chỗ...

- GV truyền tập tin

- GV nhận xét, chốt kết quả

đúng.

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh, làm vào VBT

- Bạn nhỏ đang đọc bài - Đọc

- HS nêu

- HS nhận xét, chữa

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài vào vở.

- HS trình bày trớc lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS kết nối với GV. Làm việc trờn mỏy.

- Làm bài, gửi bài.

a: dạy, b: giảng, c: khuyên

Kể miệng môn học Viết đợc 4 môn

Trả lời

Nói nội dung 1 tranh

chọ đợc 2 từ

để điền 3. Củng cố,dặn dò:(3')

- Nêu các từ chỉ hoạt động? Đặt câu trong đó có từ chỉ hoạt động?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị b i gà iờ sau.

Thể dục

BÀI 13: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức : - Học động tỏc toàn thõn.

- ễn cỏc động tỏc thể dục mới học.

2. Kỹ năng: - Động tỏc toàn thõn thực hiện động tỏc tương đối đỳng.

- Cỏc động tỏc thể dục yờu cầu thực hiện động tỏc tương đối chớnh xỏc, đỳng nhịp.

(13)

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh tập các động tác thể sẽ dục đúng biên độ hơn, đều, đẹp hơn

* HSKT : Nắm được các động tác của bài thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Nội dung Định

lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Ôn tập cách báo cáo và HS cả lớp chúc GV khi nhận lớp:

- GV hướng dẫn học sinh xoay khởi động các khớp.

2. Phần cơ bản:

a Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân,

lườn, bụng của bài thể thể dục phát triển chung

b. Học động tác toàn thân:

 Lần 1-2: GV vừa giải thích vừa làm mẫu vừa hô nhịp, cả lớp tập theo

 Lần 3-4: GV hô nhịp, cán sự làm mẫu

 Lần 5: Thi xem tổ nào làm đúng và đẹp, GV kết hợp nhận xét, đánh giá, tuyên dương tổ tập tốt

- Ôn 6 động tác đã học do GV hô nhịp * Các tổ lần lượt lên trình diễn 6 động tác do tổ trưởng lên điều khiển b. Trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, quy

định chơi.

9-10’

1 -2 lần.

1 lần 23-26’

5-6’

1-2 lần.

10-11’

8-9’

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện ôn 5 động tác theo sự điều khiển của giáo viên và cán sự lớp.

HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

Tập hợp

Ôn bài thể dục

Tập theo GV

Quan sát bạn chơi - Giáo viên hướng dẫn và tổ

chức học - Nhận xét

3. Phần kết thúc:

- Cúi người thả lỏng

3-4 lần 3-4’

3-4 lần

(14)

- GV hệ thống bài

- Nhận xột kết quả giờ học và giao bài

về nhà

HS thực hiện HS lắng nghe

Ngày soạn : 22/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2018 Toán

6 cộng với một số 6 + 5

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép tính cộng có dạng 6 + 5, từ đó thành lập

đợc bảng 6 cộng với 1 số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Dựa vào bảng cộng 6 với 1 số để tìm đợc số thích hợp điền vào chỗ trống.

2. Kĩ năng : Vận dụng bảng cộng vào giải toỏn.

3. Thỏi độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

* HSKT: Biết vận dụng bảng cộng vào giải toỏn

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, VBT, bảng con, 11 que tính rời, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ(4')

- HS lên bảng làm bài tập 2, 3 SGK/ 33.

- GV nhận xét đỏnh giỏ . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Giới thiệu phép cộng(6'): 6 + 5

- Dùng que tính thao tác theo 3 bớc.

+ Bớc 1: Lấy 6 que gài lên bảng. Gài thêm 5 que nữa. Viết : 6 + 5

+ Bớc 2: Trên tay có bao nhiêu que tính? Hớng dẫn HS gộp que tính và tạo thành bó 1 chục que tính.

6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 11 + Bớc 3: Đặt theo cột dọc.

6 + 5

11 -> Chú ý cách đặt tính.

c. Hớng dẫn HS lập bảng cộng(5').

- GV quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét, tuyờn dương những HS lập nhanh, đúng

- 2 HS lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS thao tác theo GV.

- Lấy 6 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa

- Có tất cả 11 que tính - HS trả lời

- HS làm bảng con.

- HS tự lập - Đọc trớc lớp - Đọc thuộc

L m b i 2à à

Thao tỏc que tớnh

Làm bảng

(15)

d. Thực hành.

* Bài 1(5'): Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả

đúng.

- Nêu phép tính ở ngoài bảng cộng ?

- Dựa vào đâu để con làm bài tập này?

* Bài 2(6'): Tính.

- Quan sát kèm HS làm bài - GV nhận xét,chốt kết quả

đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

Bài 3(5'): Số

- Quan sát giúp HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số nào có thể điền vào ô trống? Vì sao?

- Dựa vào đâu để con làm bài tập này?

- Nhận xột 1 số bài

* Bài 4,5: (5 )

- GV sử dụng bảng phụ hớng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả

đúng.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT.

- HS lên bảng làm

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- HS nêu

- Dựa vào các bảng cộng đã học.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng làm - Dới lớp làm VBT

- HS so sánh kết quả, nhận xét, chữa

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu bài - 3 em làm bảng lớp.

- Dới lớp làm vào VBT - Nhận xét, chữa.

- Số 5 vì 6 + 5 = 11

- Dựa vào các bảng cộng đã học.

- HS đọc yêu cầu,làm bài.

- HS lên bảng làm,chữa bài,nhận xét, bổ sung(giải thích cách làm)

Lập bảng cộng

Làm bài

Làm bài

Làm bài

Làm bài

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu bảng cộng 6 cộng với 1 số?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bảng cộng 6, chuẩn bị bài sau.

Tự nhiờn và Xó hội ĂN UỒNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Sau bài học học sinh cú thể :

- Hiểu ăn đủ uống đủ sẽ giỳp cơ thể chúng lớn khoẻ mạnh. Biết thờm buổi sỏng nờn ăn nhiều, buổi tối nờn ăn ớt hơn, ko nờn bỏ bữa.

2. Kĩ năng: Cú năng ăn uống đảm bảo, hợp vệ sinh.

(16)

3.Thái độ Có ý thức ăn đủ ba bữa chính uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.

* HSKT : Hiểu ích lợi của việc ăn uống đủ chất.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày - Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý

- Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh trong SGK.

- Học sinh sưu tầm tranh ảnh hoặc các con vật giống thức ăn nước uống thường dùng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra(4’)

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non ruột già.

- Vì sao phải ăn chậm, nhai kỹ và không chạy nhảy sau khi ăn no.

- Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới a. giới thiệu(1’)

b. Hoạt động1(10’): Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.

* Làm việc theo nhóm nhỏ.

- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK/ 16 và thảo luận

nói về bữa ăn của bạn Hoa

- Hàng ngày các bạn ăn mấy bữa?

- Mỗi bữa ăn nhữmg gì và ăn bao nhiêu?

- Ngoài ra các bạn co ăn , uống thêm gì ?

- Bạn thích ăn gì ? uống gì?

* Làm việc cả lớp

- GV nghe nhận xét bổ sung

- GV : Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lư- ợng( đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất)

- Liên hệ GDBVMT: Trước và sau bữa ăn em nên làm gì?

- Ai thực hiện làm thường xuyên? vì sao?

- Khen ngợi, nhắc nhở.

b. Hoạt động 2 (10’): Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ

* Làm việc cả lớp

- HS nêu

- Cả lớp nhận xét

- HS quan sát hình trên máy chiếu và sách giáo khoa - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS tự liên hệ bản thân

- 2, 3 em - 3 em

- Các nhóm thảo luận

Nghe

Thảo luận

Thảo luận

(17)

- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non.

- Những chất bổ thu được từ thức ăn đ- ược đa đi đâu để làm gì?

* Yêu cầu HS thảo luận

- Tại sao phải ăn đủ no uống đủ nước - Tại sao phải ăn đủ no uống đủ nước - Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?

* Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét

GV : Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể làm cơ thể khoẻ mạnh chóng lớn.

Nếu để cơ thể bị đói khát ta sẽ bị mệt mỏi gầy yếu làm việc và học tập kém.

c. Hoạt động 3 (10’): Trò chơi “Đi chợ”

- Yêu cầu giới thiệu thức ăn của nhóm - Sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp có lợi cho sức khoẻ ?

- GV nhận xét

- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm thảo luận bổ sung

- 6 em tham gia chơi - Từng nhóm giới thiệu - Nhận xét

Tham gia chơi

3. Củng cố , dặn dò(3’)

- Kể tên các bữa ăn trong ngày.

- Nêu ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.

- Nhận xét giờ học , dặn HS nên ăn đủ , uống đủ và ăn đủ chất

__________________________________

Tập viết CHỮ HOA: E Ê

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa E, Ê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em(3 lần).

2. Kĩ năng : Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.

3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.

* HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ E,Ê,Tô lại chữ mẫu , E,Ê, Viết 1 dòng Em yêu trường em.

II.ĐỒ DÙNG

- Chữ mẫu - bảng con

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ:(5,)

(18)

- Lớp viết bảng con : Đ - Đẹp

- GV chữa, nhận xột.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1'): Trực tiếp

b. Hướng dẫn HS viết bài mẫu. (10')

- GV cho quan sỏt chữ mẫu - Hướng dẫn HS nhận xột.

- Chữ E, ấ cao mấy li?

- Chữ E ấ gồm mấy nột?

- GV chỉ dẫn cỏch viết như trờn bỡa chữ mẫu.

- GV hương dẫn cỏch viết như sỏch hướng dẫn.

- Yờu cầu HS nhắc lại cỏch viết.

- Hướng dẫn HS viết bảng con - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ.

- Nờu ý hiểu về cụm từ?

- HS nhận xột độ cao, E / g / T chữ.

- Cỏch đặt dấu thanh ở cỏc chữ?

- GV viết mẫu.

- Yờu cầu HS viết bảng con.

c. HS viết bài (15').

- GV chỳ ý tư thế ngồi, cỏch cầm bỳt.

- Quan sỏt kốm viết bài d, Chữa bài

- GV chấm chữa bài và nhận xột.

- HS viết bảng con.

- Nhận xột bạn

- HS quan sỏt trờn phụng chiếu.

- 3 em đọc chữ mẫu - HS trả lời.

- 5 li.

- 1 nột, 2 nột.

- Quan sỏt chư mẫu :

- HS viết bảng con.

- HS đọc

- Núi về tỡnh cảm của 1 em HS với trường

- Em yờu trường em - HS nờu

- HS viết bảng con - HS viết bài vào vở.

Viết bỏng Đ

Quan sỏt- Nhận xột

Viết bảng

Tụ lại chữ mẫu , E,ấ, Viết 1 dũng Em yờu trường em.

3. Củng cố dặn dũ: ( 4') - Nờu cỏch viết chữ E hoa?

- Nhận xột giờ học

Thủ công

Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1)

I.Mục tiêu: Giúp HS

- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tơng đối thẳng, phẳng.

(19)

- Giáo dục HS yêu thích môn học, giữ gìn vệ sinh lớp sau giờ học.

* HSKT : Nắm được cỏc bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.GV v à bạn hỗ trợ gấp được sản phẩm.

II. Chuẩn bị:

- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.

- Qui trình gấp : Tranh vẽ.

- HS : Giấy thủ công, bút chì, thớc, kéo, hồ dán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ: (4')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (2')

b. GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét(6p):

- GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui:

- Nêu nhận xét về hình dáng của chiếc thuyền?

- 2 bên mạn thuyền nh thế nào?

- Đáy thuyền trông nh thế nào?

- Mũi thuyền nh thế nào?

- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau

đó gấp lại theo nếp gấp để đợc thuyền mẫu ban đầu.

3. GV hớng dẫn mẫu(10p):

- GV vừa gấp mẫu vừa chỉ trên hình thể hiện quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- .Bớc 1: Gấp các nếp gấp cách đều:

- Đặt ngang giấy thủ công hình chữ

nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( Hình 2).

Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài đợc Hình 3, miết theo chiều gấp cho phẳng.

- Gấp đôi mặt trớc theo đờng dấu gấp ở hình 3 đợc Hình 4.

- Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi nh mặt trớc đợc hình 5.

Bớc 2: Gấp tạo thân và mũi truyền:

- Gấp theo đờng đấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài đợc hình 6. Tơng tự, ngợc lại gấp theo đờng dấu gấp hình 6 đợc hình 7.

- Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống nh hình 5, hình 6 đợc hình 8

- Gấp theo dấu gấp của hình 8 đợc hình 9. Lật mặt sau hình 9, gấp giống nh mặt trớc đợc hình 10.

Bớc 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:

- Lách 2 ngón tay cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại ở 2 phía bên ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền ( Hình 11 ). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ đựơc thuyền phẳng đáy không mui( Hình

- Hình dáng thon, dài.

- Thẳng đứng, dài.

- Rộng và phẳng.

- Nhọn.

- Hs quan sát.

Hs quan sát gấp

Quan sát Nhận xét

(20)

12 ).

4. Thực hành(15p)

- GV thao tác lần 2 để HS nắm từng bớc.

- Gv quan sát giúp đỡ hs.

- GV cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy nháp.

5. Củng cố , dặn dò(2p):

- Hs thực hành trên giấy nháp

- 1-2HS nhận xét các thao tác gấp của bạn.

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui gồm có 3 bớc

GV và bạn hỗ trợ gấp

- Nêu lại các bớc gấp thuyền phẳng đáy không mui?

- Thuyền chạy ở đâu?

* Liên hệ giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm: Muốn di chuyển thuyền trên sông, biển có thể dùng sức gió nh gắn thêm buồm cho thuyền khi có gió, hoặc có thể dùng mái chèo để chèo thuyền làm nh vậy sẽ tiết kiệm đợc xăng, dầu và tiết kiệm đợc xăng , dầu là đã tiết kiệm đợc 1 phần năng lợng

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về nhà tập gấp thuyền phẳng đáy không mui để giờ sau thực hành hoàn thành sản phẩm.

Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống LUễN GIỮ THểI QUEN ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Hiểu được một nột tớnh cỏch, lối sống văn minh của Bỏc Hồ là luụn giữ thúi quen đỳng giờ mọi lỳc, mọi nơi

2. Kĩ năng: Thấy được lợi ớch của việc đỳng giờ, tỏc hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3. Thỏi độ: Thực hành bài học đỳng giờ trong cuộc sống của bản thõn.

HSKT : Học tập ở bỏc thúi quen học tập sinh hoạt đỳng giờ.

II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 - Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV A. Bài cũ: (5’)

- Gọi đoc bài Bỏc kiểm tra nội vụ.

+ Gọn gàng, ngăn nắp giỳp gỡ cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp cú làm cho căn nhà, căn phũng đẹp hơn khụng?

B. Bài mới 1. GTB (1’) 2. Cỏc HĐ (32’)

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu

* Hoạt động cỏ nhõn - Gọi HS đọc bài: “Luụn

Hoạt động của HS

- 1 em đọc.

- 2 HS trả lời - Nhận xột

- HS đọc

Nghe

(21)

giữ thói quen đúng giờ”

- Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

- Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

- Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

* Hoạt động nhóm

- Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

b. Hoạt động 2: Thực hành, ứng dụng

* Hoạt động cá nhân - Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

- Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

- Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

- Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

* Hoạt động nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm

- Vì Bác luôn giữ thói quen làm việc đúng giờ. Bác đã hẹn ai là Bác đến đúng giờ.

- Bác vẫn tìm cách đến đúng hẹn.

- Bác đi xe đạp, đi ngựa, để khi đi công tác hay hội họp được chủ động.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính cách, lối sống văn minh mà mọi người nên học tập theo.

Nghe- Trả lời

Trả lời

Trả lời

Làm cá nhân

(22)

- Vỡ sao trong cuộc sống hàng ngày chỳng ta cần phải luụn giữ thúi quen đỳng giờ?

3. Củng cố, dặn dũ: (2’) - Nhận xột tiết học

- VN ụn bài và thực hiện những điều đó học.

Ngày soạn : 23/10/ 2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018 Toán

26 + 5

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.

2. Kĩ năng: Rèn giải toán có lời văn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.

3. Thỏi độ: Có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

* HSKT : GV hỗ trợ thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, VBT, bảng con,

- 2 bó que tính mỗi bó 10 que, 11 que tính rời, bảng gài que tính.

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ(5 )

- 2 em lên bảng làm bài tập 2 , 3 SGK/

34.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10 )’ - GV dùng que tính thao tác: có 26 que tính thêm 5 que tính nữa đợc bao nhiêu?

26 + 5 = ?

- Ta có thể làm nhiều cách tìm kết quả.

Ai tìm cho cô cách nhanh nhất ? - GV nhận xét.

- Đặt tính:

26 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 +

5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 31

- GV nhận xét.

3. Thực hành:

* Bài 1(8 ): Tính’ .( Làm dòng 1) - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Quan sát kèm HS làm bài - Chữa bài.

- Củng cố làm tính.

- GV nhận xét - Nêu cách tính?

* Bài 3(8 ): Giải toán có lời văn.’ - Con lợn nặng : 16 kg

- Tháng sau tăng thêm: 8 kg - Tháng sau con lợn nặng:….Kg?

- 2 HS lên bảng làm bài - Dới lớp kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS thao tác theo.

- Tách 5 = 4 + 1, 6 + 4 = 10.

20 + 10 = 30, 30 + 1

= 31.

- Lớp nhận xét

- HS làm bảng con và nêu cách làm,

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT.

- HS lên bảng làm

- Chữa bài, so sánh kết quả

- nhận xét - HS nêu

- HS đọc bài toán, tập tóm tắt.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách giải.

- Mẹ mua con lơn cân nặng

L m b i 2à à

Thao tỏc que Tớnh

Làm bài

(23)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Quan sát kèm HS làm bài - Nhận xét chữa bài

- Nêu câu trả lời khác?

- Dạng toán gì?

*Bài 4(5’): Đọc , viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài thành trò chơi

- GV tổ chức HS thi giữa 2 tổ.

- GV nhận xét, chữa, tuyên dơng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

16 kg tháng sau 8kg.

- Tháng … bao nhiêu kg.

- Đại diện 1 em trình bày.

- Chữa bài - Hs trả lời

- Dạng toán về nhiều hơn - HS đọc yêu cầu bài toán - HS thi giữa 2 tổ.

- Tổ nào làm nhanh trớc thời gian quy định thì tổ ấy thắng.

Nờu bài toỏn Nờu cõu trả lời bằng miệng , viết phộp tớnh

Làm - Nêu lại cách thực hiện phép cộng 26 + 5?

- Nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài tập 1, 2, 3/ SGK.

Chính tả ( Nghe viết ) Cô giáo lớp em

I. Mục tiêu

1. Kiến thức nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài. "Cô giáo lớp em".

- Biết trình bày bài. Tập viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng.

Làm đựơc các bài tập có âm vần dễ lẫn ui/ uy, ch/ tr.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài.

"Cô giáo lớp em".

3. Thỏi độ : HS có ý thức giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp.

* HSKT : Nhìn viết đợc tên đầu bài và `1 khổ thơ.

II. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

- HS : Bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu 2 em lên bảng viết từ khó: huy hiệu, con trăn, cái chăn.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1') b. Hớng dẫn nghe viết:

* Hớng dẫn HS chuẩn bị. (5') - GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu.

+ Khi nghe cô giáo dạy viết gió và nắng nh thế nào?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+ Chữ đầu của mỗi câu viết nh thế nào?

- Hớng dẫn viết từ khó: Lớp, lời, giảng giải trang

- GV nhận xét sửa câu.

* Hớng dẫn HS viết bài.( 13') - GVnhắc nhở t thế ngồi, cách cầm bút viết.

- GV đọc cho HS chép bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi.

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.

+ Gió đa thoảng hơng nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học.

+ 5 chữ.

+ Viết hoa, cách lề ra 2 ô.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ.

- HS đặt câu có từ khó.

- HS viết bài.

Viết bảng con trăn

Đọc bài viết

Viết 1 khổ thơ

(24)

* Chữa bài(3').

- GV thu 5 bài, nhận xét từng bài.

c. Hớng dẫn HS làm bài tập.

(10 )

* Bài 2(a) : Hớng dẫn HS làm bài.

- Quan sát giúp HS .

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

* Bài 3 (a): GV làm mẫu, - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét: Tàu thuỷ, thuỷ ngân,..

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân, 2 em làm bảng.

- HS chữa và nhận xét: cầu tre, nghiêng che, trăng tỏ.

Làm bài

3. Củng cố dặn dò: (3')

- Nêu cách trình bày đoạn thơ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn về viết lại những chữ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn

Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Dựa vào 4 bức tranh vẽ liên hoàn kể đợc một câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo. Trả lời một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp.

2. Kĩ năng: Biết viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

3. Thỏi độ: HS có thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo .

*Quyền trẻ em: HS hiểu mình có quyền đợchọc tập, đợc bạn bè và các thầy cô

giáo giúp đỡ. Quyền đợc tham gia( viết lại thời khóa biểu của lớp, trả lời câu hỏi về thời khóa biểu của lớp mình

HSKT : Nói miệng nội dung 4 tranh bài 1, làm vào vở bài 2,3

II. Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài.

- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

- Lắng nghe tích cực:nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét,đánh giá các sự kiện.,nhận vật trong câu chuyện:chiếc bút của cô giáo.

III. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, tranh nh SGK , bút dạ HS làm theo nhóm bài tập 2.

IV. Các hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ: (4,)

- 2 HS lên bảng làm bài tập2, 3 - GV nhận xét, đỏnh giỏ .

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Hớng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1:(12 ).’ Viết tiếp nội dung bức tranh tạo thành câu chuyện "

Bút của cô giáo"

- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.

+ Tranh1 vẽ gì?

+ Tranh 2 vẽ gì?

+ Tranh3 vẽ gì?

+ Tranh 4 vẽ gì?

- Qua câu chuyện con hiểu đợc

điều gì?

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 bức tranh SGK.

* Quyền trẻ em: Qua bài tập trẻ

- 2 HS lên bảng làm bài tập - HS lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.đôi.

- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, đánh giá.

- Trẻ em có quyền đợc học tập và

đợc cô giáo giúp đỡ.

Nói nội dung Tranh

(25)

em có quyền gì?

* Bài 2:(10 )’ . Viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em.

- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc nhóm.

- GV quan sát giúp HS . - GV nhận xét, tuyên dơng .

* Bài 3:(9'). Dựa theo thời khóa biểu và trả lời từng câu hỏi ghi vào ô trống.

a. Ngày mai có mấy tiết?

b. Đó là những tiết gì?

c. Em cần mang những quyển sách gì đến trờng?

- Yêu cầu viết vào vở

- GV nhận xét, tuyên dơng .

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết vào vở.

- HS báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Làm bài

Làm bài

3. Củng cố dặn dò: ( 3')

- Hôm nay chúng ta học câu chuyện gì ? - Thời khoá biểu có tác dụng gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện theo thời khoá biểu, chuẩn bị bài sau.

Thể dục

B I 14: À ĐỘNG TÁC NHẢY - TRề CHƠI"BỊT MẮT BẮT Dấ"

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - ễn 6 động tỏc thể dục phỏt triển chung đó học.

- Học động tỏc nhảy.

- Học trũ chơi "Bịt mắt bắt dờ".

2. Kỹ năng: - ễn 6 động tỏc thực hiện chớnh xỏc hơn cỏc giờ trước và thuộc thứ tự.

- Học động tỏc nhảy yờu cầu biết và thực hiện tương đối đỳng.

- Trũ chơi biết cỏch chơi và tham gia chơi.

3. Thỏi độ: Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn cỏc động tỏc đó học, cú ý thức hơn, tự tin hơn trong mỗi giờ thể dục.

*HSKT : Thuộc động tỏc thể dục đó học

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trờn sõn trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị sõn, hai khăn để bịt mắt và một cũi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Nội dung Định

lượng Phương phỏp tổ chức 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yờu cầu giờ học.

- ễn tập cỏch bỏo cỏo và HS cả lớp chỳc GV khi nhận lớp:

9-10’

1 -2 lần.

HS lắng nghe và thực hiện theo yờu cầu của GV

Tập hợp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ, học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn hơn 5 động tác đã học, tập đều hơn, đẹp hơn. Trò chơi nhằm giáo dục tinh thần tập thể... HSKT GV hỗ trợ

Thái độ: - Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn hơn 5 động tác đã học, tập đều hơn, đẹp hơn.. Trò chơi nhằm giáo dục tinh thần

Thái độ: Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn các động tác đã học, có ý thức hơn, tự tin hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ, học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều

Thái độ: Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn các động tác đã học, có ý thức hơn, tự tin hơn trong mỗi giờ thể dục.. II- ĐỊA ĐIỂM,

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn