• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 7

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 15/10/2017 Ngày giảng : 15/10/2017 Ngày duyệt : 01/11/2017

(2)

TUẦN 7

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 7

Ngày soạn : 13/10/2017

Ngày giảng : T2/16/10/2017      TẬP ĐỌC

       T13: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẻ của các em v của đất nước ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Tự hào về đất nước độc lập và có chủ quyền.

- GD  ý thức chủ quyền biển đảo dân tộc thông qua hình ảnh anh chiến sĩ đứng gc II. GD KNS

 - Xác định giá trị của độc lập – tự do

- Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ).

III. CHUẨN BỊ:

GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.SGK

Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS :      SGK

IV CC HĐ DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : (4’)

    - Kiểm tra 2 em đọc bài Chị em tôi , trả lời các câu hỏi SGK .

2. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài

- Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ .

- Giới thiệu bài Trung thu độc lập , mở đầu chủ điểm.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1 :   Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài.

- Hướng dẫn phân đoạn.

- Giúp HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi , giọng đọc. Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài , Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài .

 

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài

* Giảng : Trung thu là tết của thiếu nhi.

* Cho xem tranh , ảnh về các thành tựu          

Hoạt động cả lớp

HS đọc cả bài. Chia đoạn: 3 đoạn . + Đoạn 1 : 5 dòng đầu .

+ Đoạn 2 : Anh nhìn trăng … vui tươi . + Đoạn 3 : Phần còn lại .

- Đọc nối tiếp kết hợp hướng dẫn nghỉ hơiđúng , tự nhiên.

- Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài Hoạt động nhóm .

* Đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi  .

- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?

* Lắng nghe.

- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?

(3)

TOÁN

T 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, php trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

II. CHUẨN BỊ:   

GV - Phấn màu . HS  - SGK, V3 II. LÊN LỚP:

kinh tế của nước ta trong những năm gần đây .

- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?

         

Tiểu kết: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .

 

 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : ( KNS ) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài : Anh nhìn trăng … vui tươi .

+ Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn .

Tiểu kết: Biết đọc thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào , ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước , của thiếu nhi . 

4. Nhận xét - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học .

- Tiếp tục về nhà luyện đọc.

 -Chuẩn bị: Ở vương quốc Tương Lai

* Đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi  .

- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?

- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?

- Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?

*Xem tranh.

- Phát biểu tự do , GV chốt lại ý kiến hay.

Hoạt động cả lớp

- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp .

+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a. kt bài cũ : (4’)

- Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? Tự cho ví dụ rồi tính.

b. Bài mới: (32’)

1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng , trừ .

   

Hoạt động lớp .

- Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính

- Lên bảng thực hiện phép tính thử lại . - Nêu cách thử lại phép cộng như SGK .

(4)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?

GDKNS       -Kỹ năng bình luận, phê phán  -Kỹ năng lập kế hoach II/ CHUẨN BỊ 

 phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU - Bài 1 :

a) Nêu phép cộng :  2416 + 5164

* Hướng dẫn thử lại.

b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại .

- Bài 2 : Làm tương tự bài 1.

a) Nêu phép tính :6839 – 482

* Hỏi : Vì sao em biết đúng ,hay sai?

Tiểu kết : Biết cách thử lại phép cộng , phép trừ .

Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán .

- Bài 3 :

+ Hỏi để HS nêu cách tìm thành phần chưa biết

4. Củng cố : (3’)- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập .

5. Nhận xét - dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp.

-Về làm lại bài 3 .

-Xem trước bài: Biểu thức có chứa hai chữ.

- HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại .

 

-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

-HS nhận xét bài làm.

-HS trả lời. Thử lại phép tính.

   

Hoạt động lớp . -Nêu yêu cầu bài.

-Nêu qui tắc tìm.

- Tự làm bài  vào nháp rồi chữa bài .

        Hoạt động của thầy              Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến

 

2/ Bài mới Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .

- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

   

Gv  kết luận từng thông tin

-Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?Vì sao?

Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

 

HS hoạt động nhóm

Đọc kỹ các thông tin và quan sát tranh vẽ  ở SGK .

Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ .

Đại diện các nhóm trình bày HS trả lời theo suy nghĩ của mình  

2 HS đọc ghi nhớ.

   

(5)

KHOA HỌC

T13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU:

- Nêu cách phòng bệnh béo phì:

+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăm chậm, nhai kĩ.

+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

II. GD KNS:

-Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì

-Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì -Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa sách giáo khoa.

- Hình ảnh minh họa một số người bị bệnh béo phì.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập .

Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý kiến  để HS bày tỏ thái độ.

GV kết luận: ý c,d là đúng;   a,b là sai Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm .  

   

GV theo dõi nhận xét,kết luận 3. Củng cố, dặn dò

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .  

 

Nhận xét tiết học.

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn của mình.

 

Hs đọc đề,nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét

 

- Sưu tầm các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của.

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng mà em biết ?

- Nêu một số biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà em biết.

-GV nhận xét.

2. Bài mới  (28’) a. Giới thiệu bài:

- Ở tiết học trước các em đã biết con người cần được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng bệnh tật và biết được nếu thiếu chất dinh dưỡng cơ thể sẽ bị bệnh.

Nhưng nếu thừa chất dinh dưỡng, cơ thể có bị bệnh không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó.

 

- 4 HS lên bảng nêu mục bạn cần biết và trả lời.

 

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

     

Lng nghe và nhc li tiêu bài.

-              

(6)

Ngày soạn : 13/10/2017

Ngày giảng : T3/17/10/2017      TOÁN

T32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

- HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

II/ ĐỒ DÙNG

   + SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán.

III/ CC HĐ DẠY - HỌC  

b. HĐ 1. Tìm hiểu những nguyên nhân gây bệnh béo phì.

Bước 1:

- GV chia nhóm và phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 66 SGV.

Bước 2 :

- Gọi các nhóm trình bày.

Kết luận: Như SGV trang 67        HĐ 2. Phòng chống bệnh béo phì

GV yêu cu HS quan sát các hình trang 29 SGK và tho lun các câu hi:

-

+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì?

+ Làm thế nào để tránh bệnh béo phì?

+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?

Gi các nhóm trình bày.

-

GV giảng thêm về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

HĐ 3. Đóng vai.

Bước 1:

GV chia nhóm và giao nhim v cho các nhóm.

-

Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3:

- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.

- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

- GV nhận xét tiết học.

HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

   

- HS quan sát các hình trang 29 SGK và thảo luận câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- Lắng nghe.

       

- HS nghe GV nêu nhiệm vụ.

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.

- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.

Các bạn khác góp ý kiến.

- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận  để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng.

 

- 3 HS đọc.

- Lắng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ : (4’)

-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- GV kiểm tra một số vở bài tập của  

- HS lên bảng làm bài:

X  +  320 = 415       X  - 213 =  87

(7)

CHÍNH TẢ

T7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO (Nhớ - viết ) HS.

-GV nhận xét .  

2. Bài mới: (32’) 2.1 Giới thiệu bài :

- Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách tính biểu thức có chứa hai chữ.

2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ

- GV nêu ví dụ ( đã viết sẵn ở bảng phụ ) và giải thích cho HS biết mỗi chỗ …… chỉ số cá do anh hoặc em câu được . Vấn đề yêu cầu ở đây là hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó.

- GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm  để dòng cuối của bảng có  a + b  con cá .

- GV hướng dẫn HS tự nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . Goi vài HS nhắc lại

2.3 Giơi thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ

- GV nêu biểu thức có chứa hai chữ, chẳng hạn  a + b rồi hướng dẫn cho HS nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là một  giá trị số của biểu thức a + b”.

- GV hướng dẫn để học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ  lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị  của biểu thức a + b”.

-GV cho HS nhắc lại.

2.4 Thực hành :

- Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

+ Cho HS tự làm rồi chữa bài.

 

- Bài 3: Hs tiến hành làm như bài 1.

- Gv chấm chữa bài.

- Bài 4: Giảm tải( HS về nhà làm thêm)

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - GV gọi HS nhắc lại bài.

- GV nhận xét, dặn dò.

         X   =  415 – 320         X  =  87 + 213          X   =  735           X  =  300  

 

- HS lắng nghe.

   

-HS đọc đề bài rồi lên bảng điền vào bảng lần lượt :

+ 3 + 2 con cá + ….. a + b con cá  

-HS nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

             

HS nêu: “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là 1 giá trị số của biểu thức a + b .Các trường hợp khác HS nêu tương tự .

   

Học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ  lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị  của biểu thức a + b”.

- HS nhắc lại .

“ Môĩ  lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị  của biểu thức a + b”.

 

* HS làm bài tập 1:

   

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25  = 35.

b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm

  * HS làm bài.

     

(8)

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.

- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG

GV :   - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 . HS :    - SGK, V2

III. HĐ DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a.kt  bài cũ : (4’)

    - Nhận xét bài Người viết truyện thật thà.

   - 2 em làm lại BT3 , mỗi em tự viết lên bảng:     

  2 từ láy có tiếng chứa âm s ,  2 từ láy có tiếng chứa âm x b. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài Nhớ - viết lại đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo .

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . a)  Yêu cầu đọc đoạn thơ .

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

d) Thu và chấm bài - Chấm , chữa 7 - 10 bài . - Nhận xét chung .

Tiểu kết: - Nhớ - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài viết

Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- Bài 2b : ( lựa chọn )

* Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu , mời 3 , 4 nhóm thi  đua tiếp sức ; mỗi HS trong nhóm chuyển bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được .

 

* Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc .  

 

- Bài 3a : ( lựa chọn )

* Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng lớp , mời Một  số em chơi Tìm từ nhanh .

* Cách chơi như sau :

       

-2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết.

- Đọc thầm lại đoạn thơ ,  chú ý những từ ngữ

 mình viết sai .

-HS tìm các từ khó dễ lẫn.HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

 

- Cả lớp đọc thầm lại truyện ,  - Nêu cách trình bày bài thơ . - HS viết chính tả

   

- Nêu yêu cầu BT .

- Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào

 vở .

- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn

văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu .

-Nói về nội dung đoạn văn :

* Đoạn a : Ca ngợi con người là tinh hoa của

 trái đất .

* Đoạn b : Nói về mơ ước trở thành phi công

của bạn Trung .

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .  

-HS xung phong lên bảng.

-Nắm cách chơi.

-Tiến hành.

(9)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3).

- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG :

- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.

- Bản đồ hành chính của địa phương, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. (nếu có) - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. VBT.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC

      Mỗi em được phát 2 băng giấy . HS ghi vào

 mỗi băng một từ tìm được ứng với một nghĩa  đã cho . Sau đó , từng em dán nhanh băng giấy

 vào cuối mỗi dòng trên bảng , mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật .

Tiểu kết : Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

3. Củng cố - Dặn dò : (4’)

- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ sự vật phân biệt ch / tr.

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị : Nghe viết : Trung thu độc lập.

- Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời

giải đúng .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ  (4’)

Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ : tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào.

- GV nhận xét câu HS vừa đặt.

2. Bài mới : (32’) 2.1 Giới thiệu bài :

-  Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.

2.2 Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài.

- Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cách viết .

+ Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai …

+ Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông .- GV nêu câu hỏi :

+ Tên riêng gồm mấy tiếng ? mỗi tiếng cần viết như thế nào ?

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam  

-3 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho.

           

-HS đọc.

-HS quan sát và nhận xét cách viết.

         

+ Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ cái đầu của tiếng.

+Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng  

 

(10)

Ngày soạn : 13/10/2017

Ngày giảng : T4/18/10/2017      TOÁN

       T33:  TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. MỤC TIÊU:

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng .

- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính . - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập .

B. ĐỒ DÙNG:

GV :     - Kẻ khung sẵn như SGK . HS :    - SGK, V3, bảng con.

C. CÁC HĐ DẠY - HỌC ta cần phải viết như thế nào ? 2.3 Ghi nhớ :

-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

2.4 Luyện tập :

- GV phát phiếu kẻ sẵn cột dọc cho từng nhóm. Yêu cầu HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau :

 + Tên người:

 + Tên địa lý:

 

-Yêu cầu các nhóm điền xong dán phiếu lên bảng ., các nhóm khác nhận xét .  Bài tập 1: HS viết tên của em và địa chỉ cỉa gia đình em.

- GV chấm chữa bài.

Bài 2:Viết tên một số xã thị trấn trong huyện ta.

 

- HS nêu bài làm của mình  - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai(nếu có).

 Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

-GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ

-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ

-2 HS đọc phần Ghi nhớ  

 

+HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng +Sau đó  dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét.

 

+ HS nhận xét.

 

HS làm bài tập.

2 HS đọc phần Ghi nhớ  

 HS viét vào VBT: Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Hanh,…

- HS nhận xét bài bạn.

   

HS làm bài:Viết tên và tìm trên bản đồ các huyện trong tỉnh, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử như: Tuy Phước, Tây Sơn, Phù Cát – Hầm Hô, Bảo tàng Tây Sơn,…

HS lên chỉ trên bản đồ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kt bài cũ : (4’)

Biểu thức có chứa hai chữ . - Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới: (32’)

.Giới thiệu bài:

- Tính chất giao hoán của phép cộng . .Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao      

Hoạt động lớp .  

-HS lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu.

- Nêu nhận xét để thấy giá trị của a + b và b

(11)

1.

- - 1.

- - -

KỂ CHUYỆN

Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Rèn k nng nói:

Da vào li k ca cô và tranh minh ho, HS k li c câu chuyn Li c di ánh trng, phi hp li k vi iu b, nét mt.

Hiu truyn. Bit trao i vi các bn v ý ngha câu truyn (Nhng iu c cao p mang li nim vui, nim hnh phúc cho mi ngi).

Rèn k nng nghe:

Chm chu nghe cô k truyn, nh truyn.

Theo dõi bn KC, nhn xét úng li k ca bn, k tip c li bn.

II – CHUẨN BỊ

Tranh minh ho truyn trong SGK phóng to III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC

hoán của phép cộng .

- Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột chưa viết số, yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này .

- Giới thiệu : Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng .

Tiểu kết : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .

Hoạt động 2 : Thực hành .

- Bài 1 : Thực hành nêu tính chất giao hoán.

- Bài 2 : Quan sát nhanh và nêu tính chất giao hoán . 

- Phát biểu  tính chất giao hoán của phép cộng .

5. Nhận xét - Dặn dò : (4’) - Nhận xét lớp.

-Vê học thuộc tính chất giao hoán.

-Chuẩn bị : xem trước Biểu thức có chứa 3 chữ.

+ a luôn luôn bằng nhau rồi viết lên bảng:

a + b = b + a  

       

- Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . Hoạt động lớp .

- Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới .

 

- Tự làm bài rồi chữa bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Kim tra bài c.

-

   -Goi HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe được đọc.

-GV nhận xét.

 b- Bài mới.

-Giới thiệu bài: Lời ước  dưới trăng . + Hoạt động 1: GV kể chuyện.

  GV kể lần 1: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.  

- -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

 

2 HS – HS khác nhận xét  

    Nghe  

Lắng nghe  

 

Nghe và quan sát

(12)

KHOA HỌC

T14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU

- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,…

- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:

+ Giữ vệ sinh ăn uống.

+ Giữ vệ sinh cá nhân.

+ Giữ vệ sinh môi trường.

- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. GD KNS

Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)

-Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng  đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.

-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG

-Hình trang 30, 31 sách giáo khoa.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC -Kể lần 3

*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .

-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp.

-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.

c. Củng cố - dặn dò Nhận xét lớp

Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

       

HS đọc

HS kể theo nhóm 4 và trao đổi ý nghĩa Một số HS thi kể- HS nhận xét  và bình chọn bạn kể hay nhất

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu cách phòng bệnh béo phì ? - NHận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài: (28’)

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

  b. HĐ 1 Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

 - Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?

 - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?  

 

 

- Vài học sinh trả lời.

 - Nhận xét và bổ sung.

   

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

     

 - Học sinh trả lời.

1) 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây

(13)

LỊCH SỬ

T7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

HS có tình yêu quê hương đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG

+Hình trong SGK phóng to +Phiếu học tập của học sinh III/ CC HĐ DẠY HỌC  

 - GV nhận xét và kết luận.

HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

 - Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.

 - Chỉ và nói về nội dung của từng hình.

 - Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ?

 - Việc làm nào có thể đề phòng được ? Tại sao?

 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

 - Đại diện các nhóm trình bày.

 - GV nhận xét và kết luận.

HĐ3: Vẽ tranh cổ động.

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.

 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hành

- HS tiến hành vẽ theo gợi ý chủ đề đã nêu.

Bước 3: Trình bày và đánh giá.

 - Các nhóm treo sản phẩm.

 - GV nhận xét và đánh giá.

4. Củng cố- dặn dò:  (3’)

-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

chết người và lây lan sang cộng đồng.

2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Học sinh nêu.

 - Lớp chia nhóm.

 - Quan sát các hình ở SGK.

 - Học sinh trả lời.

 - Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh.

 - Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ.

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 - Chia nhóm và thực hành vẽ.

- Thực hành vẽ.

 

- Các nhóm treo sản phẩm của mình.

- Nhận xét.

  - Nêu.

 

- Lắng nghe về nhà thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : (4’)  

(14)

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 7  

 I,MỤC TIÊU

- Ôn lại các bài đã học trong ngày.

- Hoàn thành các bài đã học II. ĐỒ DÙNG

- VBT - ND

GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- GV nhận xét.

2. Bài mới : (28’) Giới thiệu bài:

GV nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.

- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền.

+ Ngô Quyền là người làng đường Lâm.        

o         

+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.     o        +Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .              o        +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua              o

Hot ng 2 : Làm vic cá nhân i.

- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :

+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?

+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?  

+ Kết quả trận đánh ra sao ? Hoạt động 3 :  Làm việc cả lớp.

- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?

-GV gọi HS đọc mục bài học.

     

3. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học và căn dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

     

-HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng.

                 

-HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi:

+ Nằm ở Quảng Ninh.

+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc.

+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta.

+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa……

 

- HS thảo luận sau đó trình bày.

Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền lên ngôi vua năm 939.Kết thúc thời kì hơn một ngàn năm đất nước ta bị pkong kiến phương Bắc đô hộ.

-HS đọc

(15)

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

Ngày soạn : 14/7/2017

Ngày giảng : T5/19/7/2017      TOÁN

       BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .

- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .  - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG:

 - Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK chưa ghi các số.

 

  - SGK, bảng con.V3  

   III. HĐ DẠY - HỌC Hoạt động của GV 1 . Ổn định : (1’) 3 . Bài mới: (35’)

HD học sinh làm bài tập trong BT TH Bài 1: Đặt tính rồi tính

- GV chữa chung Bài 2: Tìm x

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết

- Chữa chung Bài 3 :

 

- Nhận xét

4. Củng cố - Dặn  dò: (4’) - Nhận xét giờ

- VN xem lại bài tập

Hoạt động của HS  

     

- 3 HS làm bài, lớp làm - HS nhân xét- chữa bài - 2 HS làm bảng , lớp làm - Nhận xét

 

- Hs làm bài

- Đổi vở kiểm tra nhau - Nêu cách làm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ : (4’)

- Phát biểu :Tính chất giao hoán của phép cộng .

   - Sửa các bài tập về nhà . b. Bài mới: (32’)

1.Giới thiệu bài:  - Biểu thức có chứa ba chữ .

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ .

- Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ “…”

chỉ gì .

- Hướng dẫn HS nêu .

- Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có    

Hoạt động lớp .

- Nêu vấn đề cần giải quyết , chẳng hạn phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ “…” đó .

- HS nêu như SGK : Nếu a = 2 , b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c .

- Nêu tương tự với các trường hợp còn lại - Tự nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức

a + b + c           

(16)

TẬP ĐỌC

       T14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đoc lời nhân vật với giọng hồn nhiên

- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc , có những phát minh  đọc đáo của các em. (trả lời được các câu hoir1, 2, 3, 4 trong SGK)

- Bồi dưỡng HS có những ước mơ đẹp . II. ĐỒ DÙNG

GV :   - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn của màn 2 . HS :    - SGK

III. CÁC HĐDẠY - HỌC chứa ba chữ .

Tiểu kết:  Giúp HS nhận biết biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 :

*Yêu cầu HS nêu  cách trình bày.

- Bài 2 :

* Giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này

.4. Nhận xét - Dặn dò : (4’) - Nhận xét lớp.

-Về làm lại bài 4/44

-Chuẩn bị : xem trước Tính chất kết hợp của phép cộng.

 

         Hoạt động lớp .

- Làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như sau : Nếu a = 5 , b = 7 , c = 10; thì        a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 … - Tiếp tục tính phần a và b rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như bài 1 .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Kt bài cũ : (4’)

- Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập ,

 - HS trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK . b. Bài mới: (32’

1.Giới thiệu bài 

Ở vương quốc Tương Lai : là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh

- Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng đầu giới thiệu vở kịch.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 :

“Trong công xưởng xanh”

- Đọc mẫu màn kịch .

- Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ :

* Đoạn 1 : 5 dòng đầu .

* Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo .

*Đoạn 3 : 7 dòng còn lại .

     

* Một HS đọc to đoạn mở đầu.

                      

Hoạt động lớp , nhóm .

- Quan sát tranh minh họa màn 1 , nhận biết 2 nhân vật chính và 5 em bé . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2 lượt

- HS đọc hiểu các từ khó trong màn 1 . - Luyện đọc theo cặp .

- Vài em đọc cả màn kịch .

- HS đối thoại , tìm hiểu nội dung màn kịch , trả lời các câu hỏi sau :

* Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp

(17)

Tập làm văn

                 T 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

GD cho HS có tinh thần yêu lao động.

II. GD KĨ NĂNG SỐNG:

- Tư duy sáng tạo; phân tích phán đoán . - Thể hiện sự tự tin - Hợp tc .

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu .

- 4 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn , có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài .

- SGK

IV. LÊN LỚP:

-Hướng dẫn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng phân biệt nhân vật và lời nói nhân vật

- Tổ chức đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi .

- Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai : 7 em đọc màn kịch theo các vai , em thứ 8 trong vai người dẫn chuyện .

* Đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất .

Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 1 của vở kịch

Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 :

“Trong khu vườn kì diệu” . - Đọc mẫu màn kịch .

- Chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ :

* Đoạn 1 : 6 dòng đầu .

* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo .

*Đoạn 3 : 5 dòng còn lại .

- Hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm , ngắt giọng rõ ràng.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung màn kịch . - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn kịch theo lối phân vai : 5 em đọc 5 vai , em thứ 6 đóng vai người dẫn chuyện .

Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 2 của vở kịch

3. Nhận xét - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà lại bài .

-Chuẩn bị Nếu chúng mình có phép lạ.

những ai ?

* Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ?

* Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ?

* Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ?

- Lắng nghe.

- Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai .

* Hai tốp thi đọc .

Hoạt động lớp , nhóm .

- Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân vật và 3 em bé ; nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to lạ thường . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2 . - Luyện đọc theo cặp .

- Vài em đọc cả màn kịch .

-Đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời:

*  

+ Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai .

+ Hai tốp thi đọc .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(18)

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 7 I.  MỤC TIÊU

a.Kt bài cũ: (4’)

  - Kiểm tra 2 em , mỗi em nhìn 1 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh

b. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.

2. Các hoạt động: ( KNS )

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 :

- Giới thiệu tranh minh họa truyện .

- Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên .

- Chốt lại : Trong cốt truyện trên , mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc .

Tiểu kết : HS nắm được cốt truyện . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 2 :

-  Phát riêng phiếu cho 4 em , mỗi em 1 phiếu ứng với 1 đoạn .

-  Lưu ý HS : Chọn viết đoạn nào , em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn .

- Kết luận những em hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất .

Tiểu kết : HS xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn kể chuyện từ cốt truyện . ( KNS: Trình by 1 pht – Đóng vai  )

4. Củng cố : (3’) - HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học :

+ Quan sát tranh , đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện .

+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động , lời nói , ngoại hình của nhân vật .

+ Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh .

5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)

- Yêu cầu những em dựa trên hiểu biết về đoạn văn , HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn đã cho sẵn cốt truyện . - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện

 

Hoạt động lớp .

- 1 em đọc cốt truyện Vào nghề . Cả lớp theo dõi

       

-Quan sát tranh.

- Phát biểu .

* Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc

*  Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc

*  Va-li-a đã giữ chuồng ngựa và làm quen với chú ngựa diễn .

*  Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi Hoạt động lớp , cá nhân .

-  Nêu yêu cầu của bài .

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .

- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn , tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn viết vào vở . - Những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến 4 .

- Lớp nhận xét .

- Những em khác đọc kết quả bài làm .  

Hs nhc li -

                 

Hs lng nghe -

(19)

­- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn.

- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài II.ĐỒ DÙNG

SGK

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

ĐỊA LÍ

T7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (gia –rai, ê-đê, Ba-na,Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.

- HS khá giỏi quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.

-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.

- KNS: lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; thể hiện sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG

- Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC Hoạt động của GV

1 . ổn định  (1’) 2. Bài mới (35’)

* Giới thiệu bài

- Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a ) Luyện đọc

- Chia đoạn:

Đ1: Đêm nay …... của các em.

Đ2 : Anh nhìn trăng….... đến vui tươi Đ3 : Trăng đêm nay … các em.

- GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi  

c ) Đọc diễn cảm  

 

- Nhận xét,

3. Củng cố - Dặn dò (4’) - Nhận xét giờ

- VN luỵện đọc

Hoạt động của HS  

     

- HS đọc tiếp nối theo đoạn  

   

- 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài  

- HS trả lời

- Nêu nội dung bài  

- 3 HS đọc thành tiếng . Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc

- HS thi đọc diễn cảm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Tây Nguyên có nhng cao nguyên nào? Ch v trí các cao nguyên trên bn Vit Nam?

-

Khí hu Tây Nguyên có my mùa? ó là nhng mùa nào?

-

     

- 3 HS lần lượt trả lời.

 

(20)

GV nhn xét, ánh giá.

-

3. Bài mới:  (28’) a. Giới thiệu:

      Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số dân tộc nơi đây cùng với những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ.

 b.HĐ:1 Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống.

- HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.

- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?

 

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?

Nhng dân tc nào t ni khác n ? -

Mi dân tc Tây Nguyên có nhng c im gì riêng bit?

-

Tây Nguyên ngày càng giàu p, nhà nc cùng các dân tc ây ã và ang làm gì?

-

GV sa cha giúp HS hoàn thin phn tr li.

-

GV kt lun: Tây Nguyên tuy có nhiu dân tc cùng chung sng nhng ây li là ni tha dân nht nc ta. Các dân tc ây ã và ang chung sc xây dng Tây nguyên ngày càng giàu p.

-

HĐ 2. Nhà rông ở Tây Nguyên

Mi buôn Tây Nguyên thng có ngôi nhà gì c bit

? -

Nhà rông c dùng làm gì?

-    

- Quan sát hình 4 hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)

S to, p ca nhà rông biu hin cho iu gì?

-  

- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 3: Trang Phục và lễ hội.

- GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 để thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:

 

- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?

-  Nhận xét về trang phục truyền thống của    

- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).

   

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

         

-  HS trả lời câu hỏi trước lớp.

+ Dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ- đăng,...

+ Dân tộc -rai, Ê-đê,  Xơ- đăng,...

 

+ Kinh, Tày, Nùng, Mông,…

+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng.

+ nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên.

             

+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có một nhà rông.

+ Nhà rông được dùng để tổ chức những sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách cả buôn.

+Nhà rông là ngôi nhà to được làm từ gỗ, tre, nứa. mái nhà rông cao và to.

 

+ Biểu hiện sự giàu có và thịnh vượng của buôn làng

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp

   

Các nhóm da vào mc 3 trong SGK &

tranh nh v trang phc, l hi & nhc c ca các dân tc Tây Nguyên tho lun tr li.

-

+ Người dân ở Tây Nguyên nam

(21)

Ngày soạn : 14/7/2017

Ngày giảng : T6/20/10/2017      TOÁN

        T35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU:

- Biết tính chất kết hợp của phép cộng .

- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành  tính.

 - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

GV :     - Kẻ bảng như SGK /45.

HS :    - SGK.bảng con, V3 III. HĐ DẠY- HỌC:

 

các dân tộc trong hình 1,2, 3.

L hi Tây Nguyên thng c t chc khi nào?

-

K tên mt s l hi c sc Tây Nguyên?

-

Ngi dân Tây Nguyên thng làm gì trong l hi?

-

Tây Nguyên, ngi dân thng s dng nhng loi nhc c c áo nào?

-

GV sa cha giúp HS hoàn thin phn trình bày.

-

* GV kết luận: Ở Tây Nguyên nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân thường tổ chức lễ hội thường có những hoạt động như: nhảy múa, đánh cồng chiêng, uống rượu cần,…

3. Củng cố- dặn dò:  (3’)

GV yêu cu HS trình bày tóm tt li nhng c im tiêu biu v dân c, buôn làng & sinh hot ca ngi dân Tây Nguyên.

-

Chun b bài: Hot ng sn xut ca ngi dân Tây Nguyên.

-

- Nhận xét tiết học.

thường đóng khố, nữ thường quấn váy.

+ HS dựa vào các hình mô tả trang phục

 

+ Thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,…

+ Thường nhảy múa uống rượu cần,…

+ Đàn tơ-rưng, đàn krông-pút, cồng, chiêng,…

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp

- Vài HS đọc  

   

- Vài HS nêu.

   

- HS trình bày.

   

- Lắng nghe và thực hiện.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a. Kt bài cũ : (4’)

 Biểu thức có chứa ba chữ . - Sửa bài tập 4/44 về nhà .

b. Bài mới: (32’)

1.Giới thiệu bài: - Tính chất kết hợp của phép cộng .

2.Các hoạt động:

 

Hoạt động lớp .

-HS  nêu giá trị cụ thể của a , b , c rồi

* Tự tính giá trị của ( a + b ) + c và  a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau

* Làm tương tự với từng bộ giá trị

(22)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T14:  LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

      - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.

      - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN . II. CHUẨN BỊ:

- Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 .

-  Bản đồ địa lí VN cỡ to , vài bản đồ cỡ nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT2 .

- Từ điển, SGK, V4

III . CC HĐ DẠY HỌC    

Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .

- HS nêu  như  SGK rồi tự tính giá trị và so sánh kết quả tính .

-Hướng dẫn viết: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng .

Tiểu kết : Khi phải tính tổng của ba số a + b + c , ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái

Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : a) dòng 2, 3.

       b) dòng 1, 3 .

- Bài 2 : * Lưu ý HS có thể giải nhiều cách . - Phát biểu  tính chất kết hợp của phép cộng 4. Nhận xét - Dặn dò : (4’)

-Nhận xét lớp.

-Về làm bài 2/45. Học thuộc tính chất Tính chất kết hợp của phép cộng.

-Chuẩn bị: Luyện tập.

khác của  a , b , c .

- HS ghi và diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba .

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)  

 

Hoạt động lớp .

-Nêu yêu cầu bài. Tự làm cả bài rồi chữa bài , chưa cần giải thích cách làm .

- Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài .        Đáp số : 176 950 000 đồng 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

   a. Kt bài cũ: (4’)

 - 1 em nêu lại ghi nhớ: Cách viết tên người , tên địa lí VN .

  - Viết 1 ví dụ tên người , 1 ví dụ tên địa lí.

   b. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài:

Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN . 2. Các hoạt động:

  Hoạt động 1 :

   Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 :

* Phát phiếu cho 3 em , tổ chức làm bài.

Tiểu kết: Nắm vững qui tắc viết tên người, tên địa lí VN .

           

Hoạt động lớp , cá nhân .

* 1 em đọc nội dung BT1

* Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao , phát hiện những tên riêng viết không đúng , sửa lại trên vở .

* 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài ở bảng , trình bày lần lượt từng dòng thơ .

(23)

TẬP LÀM VĂN

        T14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

 1 -  Kiến thức &Kĩ năng :-

 - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ;biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .

 2 - Giáo dục :

- Bồi dưỡng thao tác làm văn kể chuyện . II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin

-Hợp tc

III. ĐỒ DÙNG:

- 6 tranh minh họa truyện trong SGK

- Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . - SGK

IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.

- Bài 2 :

* Treo bản đồ địa lí VN ở bảng .

* Nêu yêu cầu BT :

* Phát bản đồ , bút dạ , phiếu cho HS các nhóm thi làm bài .

 

Tiểu kết:  Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN .

    - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN .

5. Nhận xét - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả

- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người,tên địa lý nước ngoài.

- Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp , nhóm .

* Đọc yêu cầu BT . -Quan sát. Nhận phiếu:

+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh , thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó . + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử của nước ta.

Viết lại các tên đó.

- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài ở bảng rồi trình bày .

- Lớp nhận xét , kết luận những nhà du lịch giỏi nhất , tìm được đúng , nhiều , nhanh tên các địa danh .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

  A. Bài cũ : (4’)

    - Kiểm tra 2 em , mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề   B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài

Tiết học này , sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện .

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - Viết đề bài, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề, gạch chân những từ quan trọng :

       

Hoạt động lớp , nhóm .

- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm.

-Đọc gợi ý.

- Đọc thầm 3 gợi ý , suy nghĩ , trả lời .  

 

Hoạt động lớp , nhóm .

(24)

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian.

- Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả nawgn của bản thân.

- Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học:

- Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 4 -7).

III. Tiến trình dạy học:

1. Khám phá:

Gv nêu câu hỏi:

- Vì sao cần phải tiết kiệm ?- HS trả lời - Gv nhận xét.

Giới thiệu bài: Bài 1- Học cách tiết kiệm.

2. Kết nối:

giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước , trình tự thời gian .

-Treo gợi ýđã viết sẵn.

Tiểu kết: HS nắm yêu cầu đề bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện -Tổ chức làm bài.

- Nhận xét .

Tiểu kết: HS hoàn chỉnh câu chuyện kể

- Giáo dục HS có thói quen phát triển câu chuyện khi làm văn kể chuyện .

4. Nhận xét - Dặn dò : (4’)

- Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi .

- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe .

- Chuẩn bị Luyện tập phát triển câu chuyện.

(tt)

- Cả lớp làm bài , sau đó , kể chuyện trong nhóm .

- Cử  người lên kể chuyện thi. Nhận xét.

- Viết bài vào vở .

- Vài em đọc bài viết của mình .

- GV nêu mục tiêu của tiết học:

- Hiểu và biết trân trọng giá trị đồng tiền, thời gian, biết cách sử dụng và tiết kiệm.

Hoạt động 1: Biết cách tiết kiệm.

A, Phân biệt giữa hoang phí  và kẹt sỉ -Yêu cầ HS đọc truyện: Minh và Hoa BT 1 .Em sẽ học tập Minh hay Hoa?

BT 2: Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống?

Đâu chỉ là mong muốn ( không có cũng được) . - Gọi HS trả lời

- GV nhận xét.

- GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu, thế nào chỉ là mong muốn?

B, Mua hàng ra sao?

 

- HS xác định rõ mục tiêu của bài.

   

- 1 HS, lớp đọc thầm.

- HS nêu theo ý của mình

- HS thảo luân theo nhóm đôi và làm bài tập .

- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nêu

- HS đọc phần bài học.

   

(25)

……….

        Yên Đức, ngày….tháng 10 năm 2017        Tổ trưởng

       

        Vũ Thùy Linh ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

BT 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em cần - Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự làm bài tập,

BT 4: Y/c HS liệt kê món đồ muốn mua nhất, chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món đồ đó.

C. Thực hành: HS nối BT 1,2/ 6

BT3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết kiệm.

- GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết t\kiệm tiền cảu và thời gian.

Hoạt động 2: Em tự đánh giá

- HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng đánh giá.

- Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa?

3. Củng cố, dặn dò:

- Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ?

- Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là mong muốn?

- HS tự làm việc cá nhân.

 

- HS nêu đồ vật mình muốn mua  

 

- 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành - HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể làm để thực hành tiết kiệm.

       

- HS tự nêu cách làm của mình.

   

- HS nêu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Đặc biệt đối v i đồng bào các dân tộc miền núi phía Bắc thì một ngôi nhà sàn rộng rãi là địa điểm lý tưởng để ở đ iễn r trò hơi r đố và giải đố giữa mọi người v

Trong những năm gần đây, trên địa bàn khu vực miền núi phía Bắc, khí hậu đã có những biểu hiện biến đổi ngày càng rõ nét và có tác động đến nhiều mặt của đời