• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 32

Người soạn : Phạm Thị Lan Anh Tên môn : Đạo đức

Tiết : 32

Ngày soạn : 11/05/2021 Ngày giảng : 11/04/2021 Ngày duyệt : 15/09/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 32

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

Tuần 32

Ngày soan:     30/4/2021

Ngày dạy: S; 3/5/2021 – (Tiết 4)1A

Ngày dạy: C; 5/5/2021 – (Tiết 1)1C-(Tiết 3)1B,

CHỦ ĐỀ 4:  MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – BÓNG ĐÁ MINI Bài 3(tiết1): HOẠT ĐỘNG CÓ BÓNG.

I. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt 1. Mục tiêu:

- Bước đầu thực hành một số kĩ thuật đơn giản của bóng đá, ôn tập chủ đề.

2. Yêu cầu cần đạt:

Kiến thức: Biết cách thực hiện kĩ thuật dẫn bóng và đá bóng bằng lòng bàn chân thuận.

Kỹ năng: Bước đầu thực hiện được các kĩ thuật.

      Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.

Thể lực: - Bước đầu có sự phát triển về năng lực liên kết động tác, năng lực nhịp điệu và năng lực thăng bằng.

Thái độ:  - Tự giác tích cực trong tập luyện.

     - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường  - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị:  Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

- Hình thức dạy học chính: Tập theo nhóm, tập theo cặp đôi, cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu

Nhận lớp  

  5 – 7’

 

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu

 

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

(3)

         

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...  

- Trò chơi “mèo đuổi chuột”

   

II. Phần cơ bản:

Tiết 1

Hoạt động 1

* Kiến thức.

- Dẫn bóng bằng lòng bàn chân (chân thuận).

Khi dẫn bóng xoay bàn chân sang bên phải (thuận chân phải), hoặc xoay bàn chân sang trái (thuận chân trái).

*Luyện tập Tập theo tổ nhóm  

     

- Tập luyện theo cặp đôi  

   

- Luyện tập cá nhân  

   

* Trò chơi “thi sút bóng            

2 x 8 N                   16-18’

                        2 lần         4 lần    

giờ học

- Dẫn bóng có tác dụng gì?

- Để đá bóng giỏi cần tập những gì?

     

- GV hướng dẫn chơi  

           

Cho HS quan sát tranh  

- GV nêu tên động tác,  cách thực hiện và làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

         

- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định.

   

- GV sửa sai  

     

- GV cho 2 HS quay

€€€€€€€

        - HS trả lời.

             

- Đội hình HS quan sát tranh

€€€€€€€€

€€€€€€€

    

- Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện

HS quan sát GV làm mẫu

     

ĐH tập luyện theo tổ

€ € € €

€       €          €

€ €      €     € €

€          GV       € - ĐH tập luyện theo cặp

      €       €     €      

€        €      €    €    €    €      

     

€€€€

€€€€          €  

(4)

Ngày soan:    30/42021

Ngày dạy: S; 6/5/2021 – (Tiết 3)1C,

Ngày dạy: C; 6/5/2021 – (Tiết 1)1A– (Tiết 3)1B KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI BÓNG.

 

Ngày soạn:        30/4/2021

Ngày giảng: C; 3/5/2021 (Tiết 5)2A Bài 63

CHUYỀN CẦU

TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I. Mục tiêu

          - Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”.

         - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.

         - HS tự giác tích cực chủ động.

II. Địa điểm phương tiện          Địa điểm sân thể dục

         Phương tiện: còi, cầu, vợt gỗ

 III. Tiến trình bài giảng vào cầu môn”

       

* Vận dụng:

     

III.Kết thúc….

*  Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

 Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

    4 lần       3-5’

                    4- 5’

 

mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.

- GV sửa sai cho HS - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

- Nhận xét tuyên dương và sử phạt tổ thua cuộc.

     

- GV hướng dẫn

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

      

- HS tập  

     

- HS thực hiện thả lỏng.

- ĐH kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

       €

(5)

NỘI DUNG Đ_L PHƯƠNG PHÁP _TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu

- Nhận lớp, kiểm tra sĩ số

         

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

+ Khởi động - Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay, chân hông vai.

   

2.Phần cơ bản

- Ôn tâng cầu bằng vợt gỗ (bảng cá nhân).

       

- Chuyền cầu theo nhóm hai người  

                         

-Trò chơi “nhanh lên bạn ơi ”

+GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho học sinh chơi

  5-7’

                  2-4’

        18-22’

4 – 6’

          8 – 10’

                    8 -10’

   

 

- Lớp trưởng tập hợp lớp, ổn định, báo cáo.

      x x x x x x x x       x x x x x x x x        x   x x x x x x x x  

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe

-  HS chạy theo hàng khởi động       x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x        Gv        đh khởi động  

 

- GV hướng dẫn lại cách thực hiện.

- HS tập luyện.

- GV quan sát sửa sai.

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x - GV nhắc lại yêu cầu bài

- Chia lớp đứng thành 2 hoặc 4 hàng ngang, cứ 2 hàng quay mặt vào nhau.

- Gọi 2 em HS lên thực hiện.

GV nhận xét và cho lớp tập luyện.

 

x      x     x     x     x     x     x     x        

x      x     x      x     x    x     x     x - Gv quan sát nhắc nhở HS tập luyện - GV gọi tên trò chơi.

- Nhắc lại cách chơi

- Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi  

    ... *

(6)

Ngày soạn:     30/4/2021

Ngày giảng: C; 4/5/2021 (2A tiết 5) Bài 64

CHUYỀN CẦU

TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”

I. Mục tiêu

          - Ôn tâng cầu, chuyền cầu. Trò chơi “ném bóng trúng đích”.

         - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.

         - HS tự giác tích cực chủ động.

II. Địa điểm phương tiện          Địa điểm sân thể dục          Phương tiện:nbcòi, vòng . .  III. Tiến trình bài giảng

+ Có thưởng phạt  

           

3.Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học  

   

            4-6’

xxxxx   xxxxx

x   x

...  *        cb  xp

 

- HS thả lỏng vai, tay, chân tại chỗ

- GV hệ thống bài với một số nội dung đã

học.

- GV nhận xét giờ học x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x

ĐH kết thúc- HS thả lỏng vai, tay, chân tại chỗ

NỘI DUNG Đ_L PHƯƠNG PHÁP _TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu

- Nhận lớp, kiểm tra sĩ số

       

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

+ Khởi động

  5-7’

             

 

- Lớp trưởng tập hợp lớp, ổn định, báo cáo.

      x x x x x x x x       x x x x x x x x        x   x x x x x x x x

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe

(7)

Ngày soan: 30/4/2021

Ngày dạy: C; 4/5/2021 – (Tiết 2)1B - (Tiết 2)1A HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

- Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay , chân hông vai.

   

2.Phần cơ bản

- Ôn tâng cầu bằng vợt gỗ (bảng cá nhân).

     

- Chuyền cầu theo nhóm hai người  

             

-Trò chơi “ném bóng trúng đích ” +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt

         

3.Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học

    2-4’

      18-22’

3 – 4’

          6 – 8’

              6 - 8’

              4-6’

-  HS chạy theo hàng khởi động       x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x        Gv        đh khởi động  

- GV hướng dẫn lại cách thực hiện.

- HS tập luyện.

- GV quan sát sửa sai.

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x - GV nhắc lại yêu cầu bài

- Chia lớp đứng thành 2 hoặc 4 hàng ngang, cứ 2 hàng quay mặt vào nhau.

- Gọi 2 em HS lên thực hiện.

GV nhận xét và cho lớp tập luyện.

x      x     x     x     x     x     x     x        

x      x     x      x     x    x     x     x - Gv quan sát nhắc nhở HS tập luyện - GV gọi tên, nhắc lại cách chơi.

- Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi  

 

- HS thả lỏng vai, tay, chân tại chỗ

- GV hệ thống bài với một số nội dung đã học.

- GV nhận xét giờ học x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x ĐH kết thúc

(8)

I.

- - - -

- - - - -

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ

       CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ MC TIÊU:

Với chủ đề này, HS:

Mô t c hình thc bên ngoài ca bn thân: nhn din hình thc; c im v c ch; thái ca bn thân.

Th hin c s t tin, biu hin cm xúc tích cc, tôn trng s khác bit.

Chm sóc c bn thân và gi c tinh thn luôn vui v.

Em thc hin hành ng th hin s trung thc, tht thà.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Giy bìa màu.

4 th cm xúc (vui, bun, ngc nhiên, cm gin).

2. Học sinh:

Sách giáo khoa.

Giy màu, keo, bút,…..

Th v hình nh bn thân và th cm xúc.

III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy TG Hoạt động học

KHÁM PHÁ – KT NI KINH NGHIM A.

*Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

- Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được hình ảnh của bản thân và chỉ ra được hình ảnh mà mình thích.

- Cách tổ chức: Hỏi, đáp

 + GV cho cả lớp hát bài hát quen thuộc. Yêu cầu tất cả học sinh thể hiện gương mặt vui vẻ khi hát.

 + Hỏi cả lớp: Quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì?

 + Hỏi tiếp: Các bạn đang vẽ ai?

 + GV phỏng vấn nhanh: Em thích nhất bức tranh của bạn nào?

 + GV nhấn mạnh: Vì sao em thích bức tranh đó? Em muốn vẽ hình ảnh của bản thân như thế nào?

 + Mời một số HS chia sẻ. GV nhận xét, kết luận.

 + Mời HS đọc tên chủ đề và nói ý nghĩa của chủ đề. Chúng ta cần xem mình cần chuẩn bị những gì trong chủ đề này để có thể hiểu bản thân, thêm yêu bản thân và khắc họa được hình ảnh đáng yêu nhất nhé.

    10’

                                   

             

- Cả lớp hát.

       

+ Đang vẽ.

+ Vẽ bản thân mình.

 

+ Nhiều HS trả lời.

   

+ Vui vẻ, thú vị hay cáu giận, v.v…

   

(9)

*Hoạt động 2: Phát họa hình dáng của tôi.

- Mục tiêu: Giúp HS nhận diện về hình thức bên ngoài của bản thân (SGK/tr84) và luôn biết yêu bản thân. Thông qua hoạt động này, GV củng cố thực hiện nhiệm vụ 1 SGK.

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm 3.

 + GV giao nhiệm vụ nhóm: Hãy miêu tả vẻ bên ngoài của bản thân cho các bạn trong nhóm. Em thấy bản thân mình có gì đặc biệt so với các bạn trong nhóm.

 + Chia lớp thành nhóm ba và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

 + Mời từng nhóm HS lên bục giảng và vui vẻ so sánh.

 + GV nhận xét hoạt động của từng nhóm và kết luận: Chúng ta không giống nhau nhưng tất cả đều thật tuyệt vời! Hãy tự hào là mình.

Chúng ta cần biết yêu bản thân, chăm sóc bản thân và yêu thương tất cả các bạn.

*Hoạt động 3: Nhận diện biểu hiện cảm xúc.

- Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát, nhận diện được các biểu hiện cảm xúc khác nhau trên gương mặt của bản thân và người khác (SGK/tr85), nền tảng của giáo dục đồng tâm.

- Cách tổ chức: Hoạt động nhóm.

 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thẻ cảm xúc. GV giới thiệu các thẻ cảm xúc: buồn, tức giận, ngạc nhiên, vui vẻ,…

 + Nói: Cô muốn chọn gương mặt buồn.

 + Nói: Cô muốn chọn gương mặt vui.

 + Nói: Cô muốn chọn gương mặt ngạc nhiên.

 + Nói: Cô muốn chọn gương mặt tức giận.

 

 + Có thể nâng cao: Cô sẽ nói tình huống, cả lớp xem trong tình huống ấy, bạn nhỏ vui hay buồn nhé:

     Bạn nhỏ được cô giáo khen.

     Bạn nhỏ bị mẹ mắng.

     Bạn nhỏ bị bạn trêu chọc.

     Bạn nhỏ được đến một sân chơi mới.

 + Yêu cầu một số HS kể lại việc mang lại cho         15’

                                            15’

                 

+ HS 1: Tôi có gương mặt tròn, tóc ngắn và cao hơn so với các bạn.

 

+ HS 2: ……

                                   

+ Các nhóm giơ thẻ mặt buồn.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt vui.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt ngạc nhiên.

+ Các nhóm giơ thẻ mặt tức giận.

(10)

 

Ngày soan: 30/4/2021

Ngày dạy: C; 7/4/2021 – (Tiết 2)1A

        S; 9/4/2021 – (Tiết 2)1C- (Tiết 3)1B ĐẠO ĐỨC

CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH    BÀI 30 PHÒNG, TRÁNH XÂM HẠI

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

KT: Nhận biết được những vùng cấm trên cơ thể mà người khác không được chạm vào; những việc cần làm để phòng, tránh bị xâm hại.

KN: Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại.

II.CHUẨN BỊ

-SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-Tranh ảnh, video bài hát, trò chơi, ... gắn với bài học “Phòng, tránh xâm hại”;

-Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, ... (nếu có điểu kiện).

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC em sự vui vẻ.

 + GV nhận xét, tổng kết hoạt động.

+ HS chọn thẻ cảm xúc giơ lên.

           

+ Nhiều HS kể.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động

-GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Sói bắt cừu”.

-GV mời 5 - 10 HS lên chơi. Một bạn đóng vai là sói, các bạn còn lại là những chúcừu. Sói dụ dỗ cừu bằng cỏ non. Nếu chú cừu nào ham ăn sẽ bị sói bắt.

-GV đặt câu hỏi: “Trong trò chơi, sói đã dùng thứ gì để dụ dỗ cừu?”

Kết luận: Sói đã dụ dỗ cừu bằng cỏ non, cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo, ... Chúng ta cần học cách từ chối để bảo vệ bản thân

-HS chơi trò chơi  

     

-HS trả lời  

       

(11)

2.Khám phá

Hoạt động 1 Nhận biết vùng cấm trên cơ thể -G V cho HS quan sát bức tranh trong mục Khám phá để trả lời câu hỏi: “Người kháckhông được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em?”

-HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi vàmông của mình, những vùng đó là bất khả xâm phạm, trừ khi mẹ giúp em tắm và khibác sĩ khám những bệnh có liên quan đến vùng kín.

Hoạt động 2 Tìm hiểu những việc cần làm để phòng’ tránh bị xâm hại

-GV chia HS thành 5 nhóm, đóng vai để thể hiện “Quy tắc 5 ngón tay” (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).

-HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: “Quy tắc 5 ngón tay” dạy các em điều gì?

+ Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị emruột).

+ Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn bè, thầy cô, họ hàng).

+ Ngón giữa: Bắt taỵ (khi gặp người quen).

+ Ngón áp út: vẫy tay (nếu đó là những người lạ).

+ Ngón út: Xua tay không tiếp xúc, thậm chí hét to và bỏ chạy (nếu những người xalạ mà mình cảm thây bất an, tiến lại gần và có cử chỉ thân mật).

-GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

 

Kết luận: Để phòng, tránh bị xâm hại em không tiếp xúc với người lạ. Giữ khoảng cáchan toàn khi tiếp xúc với mọi người.

3.Luyện tập

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

- GV treo/chiếu 5 tranh ở mục Luyện tập trong SGK lên bảng (hoặc HS quan sáttranh trong SGK), chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ: “Hãy quan sát cácbứctranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên

               

- HS quan sát tranh  

- HS trả lời  

               

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe  

 

 - Học sinh trả lời  

     

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

   

-HS lắng nghe.

 

 -HS quan sát  

 

(12)

làm để phòng, tránh bị xâm hại”.

-HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên

sticker mặt mếu vào việc không nên làm (có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh).

-GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

Kết luận:

-Việc nên làm là: Chống lại và hét to khi người lạ muốn ôm, hôn (tranh 1); Hét to, bỏchạy khi người lạ có ý định xâm hại (tranh 3); Chia sẻ với mẹ khi gặp nguy cơ bị xâmhại (tranh 4); Từ chối nhận quà của người lạ (tranh 5).

-Việc không nên làm là: Đi một mình ở nơi tối, vắng vẻ (tranh 2).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để phòng, tránh bị xâm hại.

-GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi.

-HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

-GV nhận xét và bổ sung các ý kiến.

 4.Vận dụng

Hoạt động 1: Xử lí tình huống

-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Quan sát tranh ở mục Vận dụng trongSGK, thảo luận và đưa ra các phương án xử lí tình huống: Một người đàn ông dụ dỗbé gái: “Cháu bé, vào nhà chú chơi, chú có nhiều đồ ăn ngon lắm!”.

-GV gợi ý một số cách xử lí: 1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú; 2/ Bảo chú mangđồ ăn ra cho; 3/ Từ chối không vào nhà chú; ...

-GV cho HS các nhóm đóng vai cách xử lí của nhóm, các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung, khen ngợi nhóm đóng vai hay và có cách xử lí tìnhhuống tốt; phân tích để định hướng cho HS cách xử lí tốt nhất (cách 3).

Lưu ý: Nếu trong số các em, có em nào cảm  

-HS chọn  

 

 -HS lắng nghe  

 

-HS chia sẻ -HS nêu  

-HS lắng nghe  

   

-HS thảo luận và nêu  

 

-HS lắng nghe  

-HS lắng nghe  

             

-HS đóng vai  

       

 -HS đóng vai  

(13)

Ngày soan:30/4/2021

Ngày dạy: C; 4/5/2021 – (Tiết 1)2A ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp.

- Biết bỏ rác đúng nơi qui định.

2. Kĩ năng:

- HS biết giữ gìn môi trường xung quanh.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Sọt rác, khau hót, bảng phụ.

- HS: Vở bài  tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

thấy không an toàn và gặp nguy cơ bị xâmhại, hãỵ gặp riêng bố mẹ, thầy cô, những người em tin tưởng để chia sẻ. Mọi ngườiluôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ các em.

 Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòng,tránh bị xâm hại

-HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị xâm hại. HS có thể tưởng tượng và đóng vainhắc bạn cách phòng, tránh bị xâm hại: không đi một mình nơi tối, vắng vẻ; khôngnhận quà của người lạ; giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với người lạ; khi cónguy cơ bị xâm hại, em hãy la hét và tìm cách chạy đi thật xa, tìm kiếm sự giúp đỡtừ những người em tin tưởng,...

-Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đổi với các việc không nên làmtrong phần Luyện tập.

Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh xâm hại để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Thông điệp: GV chiếu/ viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(14)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

+ Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì ?

+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động 2.1.  Hoạt động 1: (8’)

- GV kể chuyện: “Một HS đang quét dọn vệ sinh”.

2.2. Hoạt động 2: (10’)

- Phân tích truyện “Một HS lễ phép”

- GV hỏi:

+ Trên đường đi học về Nam gặp ai ? + Cô giáo có nhận ra Nam không ?

+ Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì ?

+ Vì sao Nam được cô giáo khen?

+ Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam?

+ Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không ? Muốn vậy em phải làm gì

?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.3. HĐ 3: Chơi trò chơi sắm vai.(10’) - GV nêu tình huống và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau.

+ Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì?

+ Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở  

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS kể tên theo yêu cầu.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS trả lời:

+ Cô giáo và người quen của cô.

- Cô không nhận ra.

- Nam vẫn chào cô.

 

- HS tự phát biểu ý kiến

- Cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan.

 

- HS tự phát biểu ý kiến  

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi.

     

(15)

 Ngày soan:     30/4/2020

Ngày dạy: S; 5/5/2020 – (Tiết 1)3A ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

LÀM VỆ SINH TRƯỜNG – LỚP, CHĂM SÓC CÂY XANH I. Mục tiêu:

KT: Giúp HS làm được những việc nên làm để vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

KN: Biết được vì sao cần phải don vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây xanh?

-TĐ: Cây trồng tạo niềm vui cho con người vì vậy cần được chăm sóc và bảo vệ.

-YT: Có ý thức làm vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây xanh.

*GDKNS: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây xanh ở nhà, ở trường.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn và giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây ở nhà và ở trường.

**GDBVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây xanh là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa ghi A, B,C,D.

III. Nội dung:

trong xóm đi ra để dọn vệ sinh lối đi.

- GV theo dõi.

- GV yêu cầu HS lên bảng sắm vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

         

- Các nhóm xung phong lên sắm vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

         

- HS lắng nghe.

 

Tiến trình hoạt động GV –HS HTTC -Phương tiện đồ dùng A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Làm vệ sinh trường lớp

- Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm trưởng nghe và nhận nhiệm vụ sau đó phân công các bạn trong nhóm mình làm vệ sinh trường lớp

 

Cả lớp  

   

(16)

Ngày soan: 30/4/2020

Ngày dạy:  3/4/2021 – chiều; (Tiết 1 )4A, (Tiết 2 )4B ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Cư xử nói năng lịch sự với người khác I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

KT: Cách cư xử nói năng lịch sự với mọi người.

KN: Nói năng lịch sự với mọi người thông qua mọi hoạt động, mọi lúc, mọi nơi.

TĐ: GD học sinh nói lời hay, ý đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận + Đội kịch : Tiểu phẩm, đồ dùng sắm vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

theo yêu cầu của giáo viên.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- Nhận xét kết quả của từng nhóm HĐ2: Chăm sóc cây xanh 

* Nêu các biện pháp để chăm sóc cây xanh.

- HS thảo luận nhóm đôi đưa ra một số ý kiến để chăm sóc cây.

- Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây.

Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.

- Nhận xét – tuyên dương

**GDHS chúng ta phải biết tham gia bảo vệ, chăm sóc cây xanh là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Thực hiện vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh hàng ngày

     

Nhóm đôi  

               

Cả lớp

Em cùng các bạn

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu bài học

- Giới thiệu về những tình huống có thể diễn ra khi khách đến chơi nhà.

2. HD thực hành (27’’)

a. Hoạt động 1: Thảo luận, sắm vai.

 

- Trả lời - Nhận xét  

             

(17)

Ngày soan: 30/4/2021

Ngày dạy: S; 4/5/2021 – (Tiết 3)5A Ngày dạy: C; 6/5/2021 – (Tiết 2)5B ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN THẦY CÔ

I.Mục đích – yêu cầu:

KT: HS hiểu được công lao của thầy cô giáo trong quá trình trưởng thành của mỗi học sinh.

KN: Có ý thức biết ơn và biết bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

TĐ: Kính trọng những người làm thầy, mong muốn được làm nghề giáo.

II.Các hoạt động dạy – học:

- Tổ chức cho học sinh diễn tiểu phẩm: Khi khách đến nhà chơi, em và mọi người sẽ làm gì?

- GV nhận xét, kết luận

b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến:

- Tổ chức cho HS nêu cách giải quyết các tình huống sau:

+ Em cùng người thân lên xe buýt, lúc ấy xe rất đông người. Em nhìn thấy một cụ già đang loay hoay tìm chỗ ngồi. Lúc ấy em sẽ làm gì?

+ Nhân ngày 8/3, em muốn mang hoa đến chúc mừng bà. Em sẽ ứng xử như thế nào?

- GV chốt cách giải quyết hợp lý nhất   

c. Trò chơi: Bắn tên:

*Nêu những biểu hiện cư xử nói năng lịch sự với người khác.

+ GV nêu luật chơi và cách chơi + Tổ chức chơi

- Gv kết luận: Đối với tất cả mọi người, chúng ta cần phải cư xử nói năng lịch sự. Như vậy mới là con ngoan, trò giỏi.

C. Củng cố, dặn dò (2’) 

* Liên hệ thực tế: Giáo dục cuộc vận động xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.

- Nhận xét tiết học

*Từng nhóm trao đổi, sắm vai diễn lại tình huống xảy ra với gia đình mình (có trường hợp nên và không)

- Nhận xét  

- HS thảo luận nhóm 2 giải quyết các tình huống

           

- Nêu cách giải quyết - Nhận xét, bổ sung  

   

- HS tham gia chơi

- HS khác nhận xét bổ sung.

         

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ:  

(18)

      ………..

       TCM kí duyệt  

     

      Đỗ Thị Hồng  

   

2. Kỹ năng ...

-Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên?

-Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống.

- GV nhận xét và đánh giá.

2.Bài mới

-Giới thiệu bài - ghi đầu bài

* GV đọc cho HS nghe những câu chuyện về sự tận tình của thầy cô dành cho HS.

*HS kể:

+ Qua những câu chuyện trên, chúng ta thấy công lao của thầy cô đối với chúng ta thế nào?

+ Chúng ta cần làm gì để đáp lại công lao của thầy cô đối với chúng ta?

* Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô và truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta

 

3. Củng cố dặn dò:

+ Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo?

+ Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô?

* VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự quan tâm đối với người thân.

 

-  HS trả lời câu hỏi.

 

- Các HS khác lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

HS k (t nhng câu chuyn su -

 tầm được hoặc kể trong thự tế mà các em được chứng kiến.)

- HS trả lời.

HS TLCH, lp nghe và b sung -

     ý kiến.

     

* HS tìm và nêu trước lớp:

Không thy mày làm nên.

-

Mt ch cng là thy, na ch -

     cũng là thầy.

 

Tiên hc l, hu hc vn.

-

Mun sang thì bc cu Kiu -

   Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy     -….

 

(19)

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách