• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/11/2020 Ngày giảng: 10/11/2020

LUYỆN TẬP ĐOẠN THẲNG - ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

Tiết 10

I. Mục tiêu 1. Kiến thức :

- Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng là gì?

- Biết trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m.

- Biết trên tia Ox nếu OM < ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

2. Kĩ năng :

- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ hai đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

5. Phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

2. Học sinh: Thước thẳng .

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, quan sát, thực hành đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học- Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

1. Mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài .độ dài đoạn thẳng là mọtt số như thế nào?.

(Mỗi đoạn thẳng có một độ dài , độ dài đoạn thẳng là một số dương).

2. AB = CD ...

AB < CD ...

AB > CD ...

(2)

GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động : Luyện tập

- Thời gian: 35’

- Mục tiêu: Học sinh Vẽ đoạn thẳng AB

- Vẽ tia AB

- Vẽ đường thẳng AB

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

A B

A B

A B

A B

P M N

M R

I

Vẽ 3 đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại - 2 trường hợp

- lần lượt học sinh đọc giao điểm 2 đoạn thẳng bất kì.

Bài 30 SBT (100)

- Vẽ đoạn thẳng AB - Vẽ tia AB

- Vẽ đường thẳng AB Bài 31 SBT (100)

a, Vẽ đường thẳng AB b, M  đoạn thẳng AB

c, N  tia AB, Nđoạn thẳng AB d, P  tia đối của tia BN, P đoạn thẳng AB

e, Trong ba điểm A, B, M: M nằm giữa hai điểm A và B.

g, Trong ba điểm M, N, P: M nằm giữa hai điểm N và P.

Bài 32 SBT (100)

- Vẽ ba điểm R, I, M không thẳng hàng - Vẽ đường thẳng đi qua M và R

- Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I - Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I Bài 33.

(3)

a

D

A B C

A B

C D

A C

D B

A

B

C

E D

Đo các đoạn thẳng hình vẽ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần

A

B C

B

A C

P D

Q

Bài 36:

- Vẽ đường thẳng a

- Lấy A  a; B  a, C  a

- Lấy D a. Vẽ tia DB, đoạn thẳng DA, DC

Bài 37:

a, 4 điểm A, B, C, D không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút 2 trong 4 điểm đó.

Vẽ được 6 đoạn thẳng AD, AB, AC, BC, BD, CD

b, Trường hợp 4 điểm A, B, C, D có 3 điểm thẳng hàng.

=> Vẫn có 6 đoạn thẳng như trên.

Bài 34: Đầu đề

Cho 3 điểm A, B, C, D không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng qua các điểm đó . Vẽ đường thẳng a cắt AC tại D cắt BC tại E Bài 38 SBT (101)

a, ED > AB > AE > BC; CD

(4)

R S

M N

Học sinh dự đoán độ dài đoạn RS với MN

Dùng thước kiểm tra

A B

D Ch.12

b, CABCDE = AB + BC + CD + DE + EA = 10,4 cm

Bài 39

RS = MN Bài 41:

h.12 AB = CD AD = BC 4. Củng cố 3’

G/v: nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nhớ, các dạng bài tập đã chữa.

- Viết tên các đoạn thẳng bằng nhau và độ dài Dặn dò: Về nhà làm bài SBT .ôn bài.

A B

D C

5. Hướng dẫn về nhà 1’

- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

So với những tiêu chí chấm điểm bài văn nghị luận do Bộ GD &amp;ĐT ban hành từ kì thi THPT Quốc gia năm 2015 thì một vài chỉ số hành vi trong mô hình cấu trúc NL TLVB

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán

Năng lực cần đạt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo