TUẦN 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
PHẦN A: LÝ THUYẾTI. Quy tắc
– Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
A . (B + C) = A . B + A . C
– Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của ta thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
II. Ví dụ
1) 8𝑥(𝑥 + 3) = 8𝑥 . 𝑥 + 8𝑥 .3 = 8𝑥2+ 24𝑥
2) 2𝑥2(𝑥2+ 5𝑥 −12) = 2𝑥2 . 𝑥2+ 2𝑥2 .5𝑥 + 2𝑥2 . (− 12) = 2𝑥4+ 10𝑥3− 𝑥2
3) (𝑥 + 1)(𝑥 − 2) = 𝑥 . 𝑥 + 𝑥 . (−2) + 1 . 𝑥 + 1 . (−2) = 𝑥2− 2𝑥 + 1𝑥 − 2 = 𝑥2− 𝑥 − 2
4) (𝑥 + 3)(𝑥2+ 3𝑥 − 5) = 𝑥3+ 3𝑥2− 5𝑥 + 3𝑥2+ 9𝑥 − 15 = 𝑥3+ 6𝑥2+ 4𝑥 − 15
(HS có thể trình bày nhanh như Ví dụ 4)
PHẦN B: BÀI TẬP
Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức:
a) 3𝑥2(5𝑥2− 2𝑥 − 4) b) 2𝑥2(4𝑥2− 5𝑥𝑦 + 8𝑦3) c) 2𝑥𝑦2(5𝑥2+ 3𝑥𝑦 − 6𝑦3)
d) (4𝑥3− 5𝑥𝑦 + 2𝑥)(− 12𝑥𝑦)
Bài 2: Nhân đa thức với đa thức:
a) (2𝑥 − 5)(𝑥 + 1) b) (−3𝑥 + 2)(4𝑥 − 5) c) (𝑥 − 2)(𝑥2− 3𝑥 + 5)
d) (𝑥𝑦 − 1)(𝑥2𝑦 − 3𝑥𝑦2)
e) (𝑥 − 𝑦)(𝑥2− 2𝑥𝑦 − 𝑦2)(𝑥 − 𝑦)