• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 11

Người soạn : Nguyễn Thị Thúy Tên môn : Toán học

Tiết : 11

Ngày soạn : 05/04/2019 Ngày giảng : 19/11/2018 Ngày duyệt : 15/04/2019

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 11

I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU

1. Kiến thức TUầN 11

Ngày soạn: : 16/11/2018

Ngày giảng: Thứ  hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ễNG TRẠNG THẢ DIỀU I-MỤC TIấU

1.Kiến thức:

- Đọc đỳng: làm lấy diều,… trong làng, trang sỏch, là, hàng trõu,…

- Đọc trụi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc       cụm từ, nhấn giọng ở cỏc từ ngữ núi về đặc điểm, tớnh cỏch, sự thụng minh , tớnh cần cự, tinh thần vượt khú của Nguyễn Hiền.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phự hợp với nội dung.

- TN: Trạng, kinh ngạc,…

- ND: Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt nờn khú khăn.

2.Kĩ năng:

- Lắng nghe tớch cực - Giao tiếp

3.Thỏi độ: Thấy được: Phải cú ý trớ, quyết tõm thỡ sẽ làm được điều mỡnh mong muốn.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104.SGK.(UDCNTT) - Bảng phụ ghi sẵn cỏc cõu, đoạn cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Mở đầu (5')

(?) Chủ điểm hụm nay chỳng ta học cú tờn là gỡ ?

(?) Tờn chủ điểm núi lờn điều gỡ ?  

(?) Mụ tả những gỡ em nhỡn thấy trong tranh minh hoạ ?

 

- Chủ điểm giới thiệu những con người cú nghị lực vươn lờn trong cuộc sống.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (1’) (?) Bức tranh vẽ cảnh gỡ ?

- Cõu chuyện ụng trạng thả diều núi về ý chớ của cậu bộ.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

 

+ Chủ điểm cú chớ thỡ nờn.      

 

+ Núi lờn những con người cú nghị lực, ý chớ thỡ sẽ thành cụng.

+ Vẽ những em bộ cú ý chớ cố gắng trong học tập, cỏc em chăm chỳ ngồi nge giảng bài, những em bộ mặc ỏo mưa đi học những em bộ …

       

+ Một cậu bộ đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

   

- Đọc toàn bài.

(3)

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

     

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn.

- Lần 1: Chú ý phát âm và ngắt giọng.

- Lầm 2: Hiểu từ chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện;

chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, Đọan cuối đọc với giọng sảng khoái.

b. Tìm hiểu bài (9’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?

(?) Cậu bé ham thích trò chơi gì?

(?) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

   

(?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

 

- Đoạn 3. Yêu cầu đọc và trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

           

(?) Nội dung đoạn 3 là gì ?  

(?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?

- Yêu cầu đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi.

             

? Đoạn cuối cho em biết điều gì ? c. Đọc diễn cảm (9’)

+ Chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.

- Đoạn 2: ….Chơi diều.

- Đoạn 3: ….học trò của thầy.

- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.

               

+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất nghèo.

+ Chơi diều.

+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí  nhớ lạ thường, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời gian thả diều.

*Đoạn 1, 2 cho biết tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

   

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

*Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.

+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi.

Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Có trí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có trí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

*Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

(4)

KHOA HỌC

BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn

- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

2. Kĩ năng: - Biết được nước có ba thể 3. Yêu thiên nhiên, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ sgk.

- Nhóm chuẩn bị: chai. lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt, ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.

- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và đoạn văn luyện đọc: “ Thầy phải kinh ngạc … vào trong.

- Luyện đọc cặp đôi.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

(?) Câu chuyện cho ta biết điều gì?

- Nhận xét và cho điểm.

 

C. Củng cố dặn dò (3')

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

 

- 4 học sinh đọc nối tiếp.

- Theo dõi.

- 2 học sinh luyện đọc.

- 3 - 5 học sinh thi đọc.

   

*Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

 

+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tính chất của nước?

- GV nhận xét, ghi điểm.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Các hoạt động ( 30’)

HĐ 1: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại

*Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.

*Cách tiến hành:

- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?

- GV dùng khăn lau bảng.

- Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? Vậy

- Hát đầu giờ.

 

- 2HS lên bảng nêu.

     

- HS lắng nghe.

             

- Nước ao, nước sông, nước hồ,…

 

- Không.

(5)

  To¸n

NHÂN VỚI 10, 100, 1000,…CHIA CHO 10, 100, 1000,..

I. MỤC TIÊU

nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?

- Làm thí nghiệm.

- Yêu cầu quan sát:

+ Nước nóng đang bốc hơi.

+ Úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?

- Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Kết luận: Nước: lỏng - bốc hơi khí ngưng tụ ...

HĐ 2: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại

*Mục tiêu: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn.

*Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát hình 4,5 trong sgk.

- Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?

 

- Nhận xét nước ở thể này?

 

- Hiện tượng chuyển thể của nước đá trong khay được gọi là gì?

GVKL: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại

HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:

*Mục tiêu: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước.

* Cách tiến hành

- Nước tồn tại ở những thể nào?

- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- Cho HS treo sơ đồ lên bảng.

- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý chính.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gọi HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.

- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét chung tiết học.

 

 

- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.

- HS quan sát cốc nước nóng.

- HS quan sát: Mặt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe kết luận.

             

- HS quan sát hình sgk.

- Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp, nước có hình dạng của khay.

- Nước đá chuyển sang thể lỏng vì nhiệt độ ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh.

- Hiện tượng nóng chảy.

 

- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.

         

- Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.

- HS nêu tính chất của nước.

 

- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.

 

- HS treo sơ đồ lên bảng.

- HS lắng nghe.

 

- Vài HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.

(6)

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …

- Biết cách thực hiện chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000,...

2.Kĩ năng: Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC        Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.

- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000,

…; chia cho 10, 100, 1000, … 

2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10:

a. Nhân một số với 10. (5’) - Giáo viên viết 35 x 10

(?) Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng gì ?

(?) 10 còn gọi là mấy chục ? - Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35.

(?) 1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ? (?) 35 chục bằng bao nhiêu ?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350

(?) Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? 

 

(?) Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay kết quả như thế nào? Nêu ví dụ ?

b. Chia số tròn chục cho cho 10 (5’)

- Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh xuy nghĩ.

- Ta có 35 x 10 =350. Vậy tích đó chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?

(?) Vậy 350: 10 bằng bao nhiêu ?

(?) Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 ?

- Nêu ví dụ.

3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, …; chia số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …  (8’)

- Hướng dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn,

   

- Học sinh lên bảng.

- Học sinh nêu.  

           

- Học sinh đọc.

- 35 x 10 =350  

- Một chục.

 

- Bằng 35 chục.

- Là 350  

+ Kết quả của phép nhân chính là thừa số 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- … ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.

   

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.

- Thì được kết quả là số còn lại.

350 : 10 = 35.

+ Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

       

- Học sinh nhẩm.  

   

(7)

-  

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

Qua hoạt động HS có khả năng:

- Hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với HS.

- Yêu trường, yêu lớp; biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường, lớp.

- Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức toàn trường.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Các sách báo, tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện về người thầy.

- Hoa tươi và phần thưởng.

- Các đạo cụ phục vụ buổi giao lưu.

- Loa đài, trang âm, dàn nhạc hỗ trợ biểu diễn (nếu có).

- Băng rôn tuyên truyền về buổi giao lưu.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- Thành lập Ban tổ chức buổi giao lưu.

- Ban tổ chức xây dựng chương trình và cử người dẫn chương trình

- BTC thông báo trước từ 2 – 4 tuần về nội dung, chương trình, kế hoạch giao lưu văn nghệ trong tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:

+ Hình thức: Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ + Nội dung văn nghệ:

Các tit mc vn ngh nói v o c ngi thy.

… cho 100, 1000, …   4. Kết luận:

- Gọi HS nêu quy tắc nhân (chia) cho 10, 100, 1000, ...

5. Luyện tập: (15’) Bài 1:

- Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép tính trong bài, nối tiếp đọc kết quả.

Bài 2:

- Giáo viên viết 3000 kg = … tạ; yêu cầu đổi.

- Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó hướng dẫn lại các bước đổi (SGK)

- Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại, một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi của mình.

  C. Củng cố  dặn dò (2’)     - Tổng kết tiết học.

     - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  

 

- Học sinh nêu.

     

- Làm vào vở bài tập, mỗi học sinh nêu kết quả một phép tính.

 

- Học sinh nêu: 300 kg = 3 tạ.

   

70 kg = 7 yến         120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ          5000 kg = 5 tấn 300 kg = 3 tạ          4000 kg = 4 tấn - H ọ c s i n h n ê u t ư ơ n g t ự b à i mẫu.       

      

(8)

- - -

V tình cm thy trò.

V tình cm vi trng, vi lp.

V quê hng t nc

- Thành lập Ban giám khảo Hội thi. Ban giám khảo có thể bao gồm: GV, TPT đội, đại diện HS, đại diện PHHS.

- Ban giám khảo họp thống nhất phương thức và nội dung đánh giá.

- Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành buổi giao lưu:

+ Chuẩn bị địa điểm (trong các điều kiện thời tiết khac nhau); sân khấu, ánh sáng, trang âm, loa đài.

+ Dàn nhạc

+ Chuẩn bị, sắp xếp bàn ghế cho đại biểu, khách mời và HS các lớp.

+ Giải thưởng, nên có nhiều loại hình giải để động viên, khuyến khích HS: giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích, giải dành cho lớp có HS có tiết mục văn nghệ xuất sắc nhất

- Các lớp đăng kí các tiết mục văn nghệ với Ban tổ chức.

- Các HS (nhóm HS) luyện tập chuẩn bị kể chuyện.

- Luyện tập một số tiết mục văn nghệ để trình diễn trong buổi giao lưu.

Bước 2: Tổ chức giao lưu

- MC điều khiển chương trình giao lưu: Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, khách mời.

- Trường ban tổ chức khai mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của buổi giao lưu.

- MC giới thiệu Ban giám khảo và danh sách những người (nhóm) tham gia kể chuyện; thông báo chương trình giao lưu.

- Tiến hành giao lưu: MC giới thiệu lần lượt các lớp lên diễn văn nghệ theo đăng kí. Sau mỗi phần thi nên có các tiết mục văn nghệ xen kẽ nhằm tạo không khí hào hứng, sôi nổi. Sau mỗi tiết mục văn nghệ các thành viên Ban giám khảo sẽ cho điểm độc lập vào phiếu cá nhân.

Bước 3: Tổng kết và trao giải

- Sau khi các lớp hoàn thành sau các tiết mục văn nghệ, BGK sẽ hội ý riêng để lựa chọn các tiết mục trao giải thưởng.

- Trong thời gian BGK hội ý riêng, MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ.

- MC công bố kết quả cuộc thi mời các đại diện nhà trường, đại diện PH, đại diện khách mời lên trao giải cho các HS và các nhóm đạt giải.

- Kết thúc trao giải là tiết mục đồng ca do thầy cô  

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I) MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Hiểu được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

2) Kỹ năng:  Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn kiểm tra bài cũ.

- Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

*ĐCNDGT: Không làm bt 1

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

 (?) Động từ là gì? Cho ví dụ?

- Nhận xét

 

- 2 học sinh trả lời và cho ví dụ.

 

(9)

 

Ngµy so¹n: : 17/11/2018

Ngµy gi¶ng: Thø  ba ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2018 Chính Tả ( Nhí - ViÕt )

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhớ - viết chính xá, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã 3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Viết vào bảng phụ bài tạp 2a, 2 b và bài tập 3.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài

- … Luyện và bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết các dùng những từ đó.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và làm bài.

 (Mỗi chỗ trống chỉ điền một từ và lưu ý đến ý nghĩa sự việc của từ)

(?) Tại sao chỗ này em điền từ (đã,đang, sắp) Bài 3 (9’)

- Gọi đọc yêu cầu và truyện vui.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

- Gọi học sinh đọc từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt từ.

- Gọi học sinh đọc lại truyện đã hoàn thành.

(?) Tại sao lại thay đã bằng đang? (bỏ đang?

bỏ sẽ?)  

   

(?) Truyện đáng cười ở chỗ nào?

           

3. Củng cố dặn dò (2’)

(?) Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?

- Kể lại truyện đãng trí bằng lời của mình.

              Kq:

*Bố em sắp đi công tác về.

* Mẹ em đang nấu cơm.

* Em đã làm xong bài tập.

 

- 2 học sinh tiếp nối đọc từng phần.

- Trao đổi nhóm 4 học sinh.

- Sau khi  làm song 2 học sinh lên bảng dán phiếu.

- Nhận xét thứ tự từ cần điền.

(đã,đang, sắp) Kq:

 

- Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

- Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.

- Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.

- Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ là thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.

(10)

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh  

  A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới(28') 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (18’) a. Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu.

- Gọi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.

(?) Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?

         

b. Hướng dẫn viết chính tả - Học sinh viết từ khó dễ lầm.

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài thơ.

c. Học sinh nhớ - viết chính tả d. Soát bài, nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Bài 2

(Có thể chọn a hoặc b.) a) Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

 

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.

     

- Gọi học sinh đọc bài thơ.

b) Tương tự phần a.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm.

 

- Giải nghĩa từng câu theo ý hiểu của mình.

 

3. Củng cố - dặn dò (3')

- Gọi đọc thuộc lòng những câu trên.

- Nhận xét chữ viết của học sinh. Dặn chuẩn bị bài sau.

- xôn xao, sản xuất, xuất khẩu, suôn xẻ  

   

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng.

- Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích cho mọi người, mong không còn những mùa đông giá rét, không còn chiến tranh để trẻ em luôn sông trong hoà bình và hạnh phúc.

 

- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

               

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 học sinh làm trên bảng, lớp viết vào nháp.

- Chữa: lỗi sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng.

*Lời giải: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nối nhỏ, thủa hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.

 

a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

b) Xấu người đẹp nết.

c) Mùa hè cả sóng, mùa đông cả bể.

d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi.

- Giải nghĩa.

 

- HS lắng nghe.

(11)

  Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2.Kĩ năng: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC(UDPHTM)

- Bảng phụ ghi sẵn bảng có nội dung SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh nhận xét chung về nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …;

Chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: các con  sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:

a. So sánh giá trị của biểu thức (5’) - Giáo viên viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)  

   

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (7’).

- Treo bảng số như SGK

- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.

- Yêu cầu so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi 1=

3, b=4, c= 5?

- Tương tự với các phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức (a xb) x c luôn như thế nào  so với giá trị của biểu thức:

a x (b x c)?

- Ta có thể viết (a xb)xc = a x(b x c).

- Giáo viên phân tích, kết luận.

3. Luyện tập, thực hành: (18’) Bài 1:

- Viết biểu thức: 2 x 5 x 4

(?) Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?   

                     

- Học sinh nêu.   

   

- Học sinh nêu.

   

- Nghe.

     

- Học sinh tính và so sánh.

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4  

 

 Học sinh đọc bảng số.

- 3 học sinh lên, mỗi học sinh tính một dòng để hoàn thành bảng sau (SGK) - … đều bằng 60

       

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c) - Đọc (a x b) x c = a x (b x c)

- Học sinh nêu lại kết luận.

       

(12)

 

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU: 

(?) Để tính giá trị của biểu thức có mấy cách?

- Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách như SGK.

- Yêu cầu làm phần còn lại.

  Bài 2:

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên viết 13 x 5 x 2

- Yêu cầu tính theo hai cách, gọi 2 học sinh lên bảng.

     

(?) Cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?

- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.

      Bài 3:

- Gọi học sinh đọc đề.

(?) Bài toán đã cho ta biết những gì ?  

(?) Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu suy nghĩ và giải bằng hai cách.

Bài giải:

Số bộ bàn ghế có tất cả là:

15 x 8 =120 (bộ)

Số học sinh có tất cả là:

2 x 120 =240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

S hc sinh trng ó chính là giá tr biu thc 8 x 15 x 2; 2 cách tính là 2 cách gii BT.

-

3.  Củng cố dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Đọc biểu thức.

- Là tích của ba số.  

- 2 cách: … (SGK)

- Một học sinh lên tính (như SGK).

 

- Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

     

- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- Học sinh đọc bài tập.

Cách 1: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2       = 65 x 2 =130 Cách 2: 13 x 5 x 2 = 13 x (2 x 5)       = 13 x 10 =130 - Cách 2 thuận tiện hơn vì ở bước thứ hai ta chỉ phải nhân với 10, kết quả

….

5 x 2 x 34 =(5 x 2) x 34 = 10 x 34

=340

2 x 26 x 5 = (2x5) x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9x 3)

= 10 x 27 =270  

- 1 học sinh đọc.

- Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế.

Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.

- Số học sinh của trường.

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Số học sinh mỗi lớp là:

2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh trường đó là:

30 x 8 =240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

     

-HS lắng nghe.

(13)

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết.

- Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10.

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày .

3. Thái độ: - Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

Bảng con, phiếu học tập. thẻ màu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ : B. Bài mới :

- GV g/thiệu, ghi đề bài lên bảng.

- GV hỏi HS về trọng tâm năm học 2012 - 2013  + Em hiểu như thế nào nội dung đó ?

- GV giải thích và kết luận .

*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:

Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây :

- Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình . - Thiếu trung thực trong học tập là giả dối .

- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .

- Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ . Bài 2:  Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc  em đã vượt khó trong học tập ..

 -GV  nhận xét .  

Bài 3:Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.

a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ; em giận dỗi và không muốn đi học .

b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .

c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em .

d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng;  em im lặng nhưng bỏ qua không làm .

 

Bài4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của

 - GV n/xét,tuyên dương ...

 

Bài 5:  Em hãy điền các từ ngữ : tiết kiệm, hoài phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù hợp .

... là thứ quí nhất . Cần phải... thời    

- HS ghi đề bài vào vở học . - 3 HS trả lời.

-  HS nhận xét .

- Lớp nhận xét bổ sung .  

   

- Suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu .

* Tán thành :  Thẻ đỏ .

* Không tán thành : Xanh .  

   

- Trao đổi nhóm 2

-  Vài HS đọc bài làm của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung .  

-HS làm cá nhân.

-N/xét bài của bạn.

                 

-HS thảo luận N4.

-Đại diện nêu kết quả . -Cả lớp n/xét.

 

 HS làm bảng con  

(14)

 

Kĩ thuật

 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI  BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2 – 3 ) I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -  Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

-  Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

2. Kĩ năng:

-  Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

3. Thái độ: Yêu Thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-  Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

-  Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

 + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm  + Len hoặc sợi khác với màu vải

 + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU         

giờ ; không được để thời giờ trôi qua một cách ...

C. Củng cố, dặn dò: 

-GV nhận xét.

     Nhận xét nội dung ôn tập  gắn các trọng tâm năm học .

- Bài sau:   Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ .  

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ   Tiết 1 -  Nêu thao tác kĩ thuật.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:  Tiết 2, 3 b .Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.

- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.

- GV nhận xét, củng cố các bước:

+  Bước 1: Gấp mép vải.

+  Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.

-  Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20

- Hát  

 - HS lên trình bài  

       

- 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe   

       

-  HS để lên bàn  dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra .

 

- HS thực hành gấp mép vải và khâu

(15)

THỰC HÀNH KIẾN THỨC Bồi dưỡng Toán

BỒI DƯỠNG (T1) I.MỤC TIÊU

1. - Củng cố cho HS cách nhân nhẩm, chia nhẩm cho 10, 100, 1000,..

- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác II.ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ chép bài tập 3.

- Vở thực hành toán - TV 4 II.CÁC HĐ DẠY - HỌC phút  

- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.

* GV lưu ý HS

-  Chú ý cách cầm kim , khi rút chỉ .  

-  không đùa nghịch khi thực hành

+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- Các tiêu chuẩn đánh giá.

+  Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.

+  Khâu viền bằng mũi khâu đột.

+  Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.

+  Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

 

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích  

viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

         

-  HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành .

         

- HS tự đánh giá sản phẩm.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định: (1’) 2.Bài mới: (34’)

Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán (trang 61)

-Tính nhẩm:

-Nêu cách nhẩm?

 

-Tính ?

-Nêu cách tính giá trị của biểu thức( chỉ có phép nhân và chia)?

     

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm?

 

    Bài 1:

-Đọc nối tiếp các phép tính:

27 x 10 = 270 72 x 100 = 7200 300 : 10 =30 40000 : 1000 = 40.

Bài 2:

2 em lên bảng –cả lớp làm vào vở:

63 x 10 : 10 = 630 : 10 = 63 79 x 100 : 10 =7900 : 10 = 790

960 x 1000 : 100 = 960000 : 100 = 9600

90000: 1000 x 10 = 90 x 10 = 900.

(16)

-  

Ngày soạn: : 18/11/2018

Ngày giảng: Thứ  tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu

TÍNH TỪ I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tính từ.

2.Kĩ năng: Tìm đuợc tính từ trong đoạn văn.

3.Thái độ: Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.

* GD Tư tưởng HCM qua BT1a: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bng lp k sn tng ct bài tp

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

3. Củng cố - dặn dũ (5’)

- Nêu cách nhân, chia nhẩm với 10,100, 1000,

- Về nhà ôn lại bài

Bài 3:

Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng:

160 =16 x 10 4500 = 45 x 100 9000 = 9 x 1000

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi đọc lại bài tập 2, 3 đã hoàn thành.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài mới (2’)

- Hôm nay các con sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ.

2. Tìm hiểu ví dụ (12’)

- Gọi học sinh đọc truyện: Cậu học sinh ở ác-boa.

- Gọi đọc chú giải.

(?) Câu chuyện kể về ai?

- Yêu cầu đọc bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.

                         

- Nhận xét, chữa bài.

- Kết luận về tính từ. (các ý trên).

 

- 3 học sinh đọc.

         

- 2 học sinh đọc.

 

- 1 học sinh đọc.

+ Nhà bác học nổi tiếng ở Pháp tên là Lu-i pa-xtơ

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh trao đổi, dùng bút chì viết vào chỗ thích hợp. 2 học sinh viết lên bảng.

a) ……chăm chỉ, giỏi.

b) màu sắc của sự vật.

 -………. rrắng phau.

 -………. xám.

c) Hình dáng khích thước, và các đặc điểm.

  -………thị trấn nhỏ.

  - vườn nho: con con.

  - những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính.

  - dòng sông hiền hoà.

  -  Da của thầy Rơ - ne nhăn nheo.

- 1 học sinh đọc.

(17)

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ CHỮ SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

  Bài 3

- Giáo viên viết: đi lại vẫn nhanh nhẹn.

(?) Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

(?) Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào?

(?) Tính tứ là gì?

 

3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu đặt câu có tính từ.

 

4. Luyện tập (17’) Bài 1

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và làm bài.

- Lời giải: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao (cổ), trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng,

- Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài thanh mảnh.

* Liên hệ: Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

(?) Ngươi bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? tính tình ra sao? Tư chất như thế nào?

           

- Học sinh đặt câu.

- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi.

- Yêu cầu ghi vào vở.

3. Củng cố dặn dò (2')

(?) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

   

- Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

 

- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- Tính từ là miêu tả đặc điểm, tính chất,…

 

- 2 học sinh đọc nghi nhớ.

      Bạn Hoàng rất thông minh.

      Mẹ em cười thật dịu hiền.

   

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- 2 học sinh trao đổi.

               

- Học sinh đọc.

- Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp,..

- Tính tình: hiền lành, dịu hiền, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng,..

- Tư chất: thông minh, sáng dạ, không ngoan, giỏi,…

- Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.

- Cô giáo em rất dịu hiền.

- Bạn Nam là 1 học sinh ngoan và sáng dạ.

- Khu vườn nhà em rất yên tĩnh.

- Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.

(18)

2.Kĩ năng: Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (2’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm ntn?

- Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ta làm ntn?

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: …. Học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2. Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0: (12’)

a. Phép nhân 1234 x 20

(?) 20 có chữ số tận cùng là mấy?

(?) 20 bằng 2 nhân với mấy?

Vậy có thể viết

1234 x 20 = 1234 x (2x10)

(?) Hãy tính giá trị của 1234 x (2x 10)?

 

(?) Vậy 1234 x 20 bằng bao nhiêu?

(?) 2648 là tích của các số nào?

 

(?) Nhận xét gì về số 2648 và 26480?

 

(?) Số 20 có mấy chữ số 0 tận cùng?

*Kết luận: 1234 x 20 ta chỉ việc nhân 1234 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích.

- Hãy đặt tính và thực hiện.

- Giáo viên nêu ví dụ: 124 x 30 b. Phép nhân: 230 x 70

- Giáo viên viết lên bảng phép nhân

(?) Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10, …?

Vậy 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)

(?) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị biểu thức (23 x 10) x (7 x 10)? 

     

             

 

- Học sinh  nêu.     

 

-Hai hs lên bảng chữa bài  

             

- Học sinh đọc.

- Là 0

20 = 2 x 10 = 10 x 2  

 

- Một h/sinh lên bảng tính, làm vào nháp.

1324 x (2 x 10) = (1324 x 2 ) x 10        = 2648 x 10 = 26480        1324 x 20 = 26480  

- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Số 20 có 1 chữ số 0 tận cùng.

- Nghe.

   

- Một học sinh lên bảng, lớp làm vào nháp.

 

- Nêu cách thực hiện.

- Học sinh đọc 230 x 70 - Nêu 70 = 7 x 10  

   

(23 x 10) x (7 x 10)

(19)

 

Ngày soạn: : 19/11/2018

Ngày giảng: Thứ  năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Kể chuyện

BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

(?) 161 là tích của những số nào?

(?) Nhận xét gì về số 161 và 161000?

 

(?) Cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?

- Vậy khi thực hiện ta chỉ việc viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích.

- Yêu cầu đặt tính và thực hiện tính.

- Yêu cầu nêu các thực hiện.

- Nêu ví dụ: 1280 x 30.

 

3.  Luyện tập, thực hành: (17’) Bài 1:

Yêu cu t làm bài sau ó nêu cách tính.

-     Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài.

(?) Bài toán hỏi gì?

(?) Muốn biết tất có bao nhiêu kg gạo và ngô, ta phải tính được gì?

                  Bài 4:

- Yêu cầu đọc đề.

- H d h s v ề n h à làm               

C. Củng cố - dặn dò  5’

- Tổng kết giờ học.

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

      = (23 x 7) x (10 x 10)       =      161   x      100       =        16100.

- Là tích của 23 x 7.

- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.

- Có hai chữ số 0 tận cùng.

 

- Nghe.

 

- Đặt tính và thực hiện tính.

- Nếu cách tính thực hiện.

- Một học sinh đặt tính và nêu cách tính.

     

a. 1342 x 40 = 53680 b. 13546 x 30 = 406380 c. 5642 x 200 = 1128400  

   

- Tổng số kg gạo vào ngô.

- Tính được số kg ngô, số kg gạo mà ô-tô đó chở.

Bài giải:

Số kg gạo xe ô-tô chở được là 50 x 30 = 1500 (kg)

Số kg ngô xe ô-tô chở được là:

60 x 40 = 2400 (kg)

Số kg gạo và ngô xe ô-tô chở được là:

1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg.

   

- HS lắng nghe.

(20)

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện.Tự rút ra cho mình bài học.

3.Thái độ:  Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Quyền được đối xử bình đẳng.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- KT sự chuẩn bị của hs  B. Dạy học bài mới (28') 1. Giới thiệu bài (2’)

(?) Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ “Em thương” đã học ở lớp 3?

- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng nghe nhé.

2. Kể chuyện (5’)

- Giáo viên kể chuyện lần 1: chú ý giọng đọc.

- Giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: thạp thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…

- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh

       

- Tác giả của bài thơ “Em thương” là Nguyễn Ngọc Kí  

   

- Nghe.

3. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể trong nhóm (8’)

- Yêu cầu nhóm 4 học sinh trao đổi, kể chuyện.

b. Kể trước lớp (7’)

- Tổ chức cho kể từng đoạn trước lớp.

- Mỗi nhóm cử 1 học sinh thi kể và kể 1 tranh.

- Nhận xét từng học sinh kể.

- Tổ chức thi kể toàn truyện.

(?) Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?

(?) Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?

(?) Kí đã cố gắng như thế nào?

(?) Kí đã đạt được thành công gì?

(?) Nhờ đâu mà Kí đạt được thành công đó?

- Gọi nhận xét lời kể của bạn và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét chung và cho điểm.

c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện. (5’)

(?) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

   

(?) Em học được điều gì ? Ở Nguyễn Ngọc kí?

 

   

- Học sinh kể, các bạn nghe, gợi ý.

 

- Các tổ cử đại diện thi kể.

 

- 3-5 học sinh thi kể

- Học sinh khác nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết.

       

- Nhận xét, đánh giá lời kể.

 

- Hãy kiên trì, nhẫn lại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình.

- Tinh thần han học, quyết tâm vượt lwn cho dù trong hoàn cảnh

(21)

 

Tập đọc

CÓ CHÍ THÌ NÊN I) MỤC TIÊU 1.Kiến thức:     

- Đọc đúng: đã quyết, hãy lo bền chí, câu rùa, sóng cả, rẽ,….

- Đọc trôi chảy rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.

- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

-Đọc hiểu từ ngữ: nên, hành, lận, keo, cả, rã,..

- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.

- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn,

2.Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực

3.Thái độ: có ý chí nhất định sẽ thành công.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC (UDPHTM) - Tranh trang 108.

- Giấy kể sẵn bảng (phần tìm hiểu) và bút dạ.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  

       

3. Củng cố - dặn dò (4')

- Thấy Nguyễn Ngọc Kí là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một câu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là nhà giáo ưu tú, dạy môn ngữ văn của một trường trung học ở TP Hồ Chí Minh.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện được nghe, được đọc về một người có nghị lực.

rất khó khăn.

* Nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

* Lòng tự tin, không tự ti vào bản thân mình bị tật nguyền.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. “Ông Trạng thả diều” và trả lời câu hỏi. 

- Nêu ND  của bài.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới (30')

 

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

       

(22)

1. Giời thiệu bài (Đưa tranh để giới thiệu) (?) Bức tranh vẽ gì?

- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn. Trong cuộc sống muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục nghữ học hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- 1 học sinh đọc toàn bài.

(?) Bài có mấy câu?

- Gọi 7 học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ.

    + Lần 1: tiếng khó     + Lần 2: chú giải.

    + Lần 3: Đọc theo cặp - HD cách đọc:

- Khi đọc ta cần đọc trôi chảy rõ ràng, ràch rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ : mài sắt, nên kim, hành, lận tròn vành, bày, chí, vững, bền chí, sóng cả, rã tay chèo, thất bại...

- Giáo viên đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (9’)

    - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi đọc câu hỏi 1.

- GV mở bảng phụ:

  Với câu hỏi 1 này các em sẽ cùng làm vào bảng sau. Ba nhóm  cô chia vào 3 cột sau

 

- HS trả lời theo ý mình  

               

- Học sinh đọc bài - Bài có 7 câu

- 7 học sinh đọc nối tiếp (3 lượt).

       

- HS lắng  nghe  

         

- Đọc thầm trao đổi.

   

- Đọc thầm, trao đổi.

- Học sinh đọc câu hỏi.

Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công.

Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn

Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

1. Có công mái sắt, có ngày…

4. Người có chí thì nên,…

2. Ai ơi đã quyết thì,…

5. Hãy lo bền chí nâu,..

3 . T h u a k e o này,..

6 . C h ớ t h ấ y sóng cảm,…

7. Thất bại là - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trao đổi và trả lời câu mẹ,…

hỏi.(UDPHTM) - Gọi học sinh trả lời.

   

- Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ,

- 1 học sinh đọc, trao đổi cặp đôi, a) Ngắn gọn: chỉ bằng một câu.

b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.

c) Có vần điệu: (câu 2: hành;

(23)

      Toán

ĐỀ-XI MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dm2 2.Kĩ năng:

- Biết đọc, viết số do diện tích theo dm2 - Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2

3.Thái độ: Vận dụng các dơn vị đo cm2 và dm2 để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên kẻ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm2

- Học sinh: Thước, giấy có kẻ ô 1cm x 1cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC dễ hiểu vì:

   * Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu).

   * Có vần, có nhịp cân đối, cụ thể.

   * Có hình ảnh.

(?) Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì?

Lấy ví dụ về những biều hiện của một học sinh không có ý chí?

     

 (?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

       

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng  (9’) - Tổ chức luyện đọc thuộc lòng theo nhóm.

 

- Gọi đọc thuộc lòng tiếo nối hàng ngang, dọc.

- Tổ chức thi đọc cả bài.

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò (3')

? Em hiểu câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học thuộc lòng 7 câu tục

vành.)          

- Học sinh ….vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân.

VD: Học sinh không có ý chí gặp bài khó không chịu suy  nghĩ để làm bài

*ND: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định sẽ thành công.

 

- 2 bàn luyện đọc thuộc lòng thay nhau đọc, nghe và nhẩm.

- Đọc thuộc lòng theo đúng vị trí của mình.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng tính:

                    

(24)

 

- Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.

C. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: … sẽ làm quen với một số đơn vị đo diện tích lớn hơn cm2.

2. Ôn tập về cm2 

(?) 1cm2 là diện tích của HV có cạnh bao nhiêu cm ?

a. Giới thiệu về cm2 (5’)

- Treo hình vuông có diện tích 1dm2 lên. Giải thích: Để đo diện tích của hình người ta còn dùng đơn vị là dm2, hình vuông trên bảng có diện tích 1dm2

- Yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông.

(?) Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu dm?

(?) Dựa vào cách kí hiệu của cm2 bạn nào có thể nêu cách kí hiệu dm2 ?

- Giáo viên viết 2 dm2, 3 dm2, 4 dm2.

b. Mối quan hệ giữa cm2 và dm2. (10’)

(?) Tính diện tích của hình vuông có cạnh là 10 cm?

(?) cm bằng bao nhiêu dm?

  Vậy hình vuông có canh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 1 dm. 

(?) Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là?

(?) Hình vuông có cạnh 1 dm2 có diện tích là?

- Vậy 100cm2 = 1dm2

- Yêu cầu quan sát hình vẽ có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông dí diện tích 1 cm2 xếp lại.

- Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2

4. Luyện tập: (15’) Bài 1:

- Viết các số đo diện tích.

Bài 2:

- Giáo viên đọc theo các số đo diện tích yêu cầu học sinh viết đúng theo thứ tự đọc.

    Bài 3:

- Cột đầu tiên yêu cầu học sinh tự điền vào vở.

 

- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống thích hợp.

48dm2= … cm2

(?) Tại sao em điền được 48dm2= 4800cm2 ? - Giáo viên viết: 2000 cm2= … dm2

 

+ 1326 x 300 = 397800 + 3450 x 20 = 69000  

       

- Có cạnh dài 1 cm.

             

- Là 1 dm.

 

- Là dm viết thêm số 2 phía trên bên phải (dm2)

- Đọc các số đo diện tích trên.

 

- Học sinh tính và nêu:

10 cm x 10 cm = 100 cm2 10 cm = 1 dm.    

   

- Là 100cm2 - Là dm2  

- Học sinh đọc: 100cm2 = 1dm2  

- Vẽ vào giấy kẻ sẵn các ô 1cm x 1 cm.

   

- Học sinh đọc.

 

- 3 học sinh nối tiếp lên bảng.

Học sinh lớp làm vào vở bài tập, đổi chéo để kiểm tra vở của nhau.

 

- Học sinh điền: 48 dm2=

4800cm2

- Ta có: 1 dm2= 100 cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800

(25)

- -   Địa lí

T11: ÔN TẬP

I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

- Chỉ được dy Hồng Lin Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dn tộc, trang phục v hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

- Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bn a lý t nhiên Vit Nam, lc trng Vit Nam Giy to, bng ph, s , bút cho GV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

(?) Tại sao em điền được 2000cm2= 20dm2 ?  

- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại.

Bài 5:hsk,g

- Yêu cầu tính diện tích của từng hình sau đó ghi đúng sai vào từng ô.       

       3.

Củng cố - dặn dò - Tổng kết giờ học.

- H ọ c b à i v à c h u ẩ n b ị b à i sau.      

Vậy: 48 dm2= 4800cm2 - Học sinh suy nghĩ điền:

2000cm2= 20dm2

- Ta có: 100cm2=20 dm2 Nhẩm: 2000 : 100 = 20.

Vậy: 2000cm2= 20 dm2

- Học sinh làm song, đổi và kiểm tra chéo vở của bạn.

 

- Làm bài tập vào vở

- Điền Đ vào a và S vào b, c, d. 

 

- H S l ắ n g

nghe.       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : (3’)

 - GV nêu câu hỏi :

 +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?  +Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?  +Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi - GV nhận xét và cho điểm .

B.Dạy bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài .

- GV nêu mục tiêu tiết học . 2.Phát triển bài :

 *Hoạt động 1:Làm việc cả lớp 

- GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lợc đồ .

 - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

 - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm  

-HS trả lời câu hỏi .

- Cả lớp nhận xét, bổ sung .  

               

- HS lắng nghe .  

 

- HS điền tên vào lợc đồ .  

   

(26)

 

Khoa học

MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO MÀ TỪ ĐÂU RA I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Biết  mây,là sự chuyển thể của nư­ớc trong tự nhiên . 2. Kĩ năng: - Biết hiện tượng mưa , nắng trong tự nhiên

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các hình minh hoạ trang 46, 47 – SGK .  -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC việc của HS cho đúng .

 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

 - GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi, trình bày , nhận xét .

  + Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con ngời ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng  (SGK trang 97) .

 - GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình .

  * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

  +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .

  +Ngời dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc .

 - GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

3.Củng cố – Dặn dò : (4’)

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trớc bài :

“Đồng bằng Bắc Bộ”.

- GV nhận xét tiết học .

- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên bản đồ - HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

       

-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ  .

-Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

- Lắng nghe .  

 

-HS trả lời .

-HS khác nhận xét, bổ sung.

       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.KTBC : (3’)

  -  Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+Em hãy cho biết nớc tồn tại ở những thể nào?

Ở mỗi dạng tồn tại nớc có tính chất gì ?   - GV nhận xét và cho điểm .

B.Dạy bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài .

- GV nêu mục tiêu tiết học . 2.Phát triển bài :

 * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.

- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hớng:

-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục  

- HS trả lời.

           

- Lắng nghe .  

 

- HS thảo luận.

 

(27)

 

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: 

- Xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi.

- Biết đóng vai trao đổi cách tự nhiên, tự tin, thân ái.

1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.

   

-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.

 - GV kết luận: Mây đợc hình thành từ hơi nớc bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh .

 * Hoạt động 2: Ma từ đâu ra.

- GV tiến hành tơng tự  nh hoạt động 1.

- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nớc.

- GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.

*GV kết luận.

 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.

 * Hoạt động 3:Trò chơi “Tôi là ai ?”

- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nớc, Hơi nớc, Mây trắng, Mây đen, Giọt ma .

 -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:

 * Tên mình là gì ?  *Mình ở thể nào ?  * Mình ở đâu ?

 * Điều kiện nào mình biến thành ngời khác ?  - GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.

 3.Củng cố- dặn dò: (4’)

 - Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trờng nớc tự nhiên xung quanh?

 -  Nhận xét tiết học , dặn dò : Chuẩn bị bài sau .

- HS quan sát, đọc, vẽ.

- Nớc ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nớc ngng tụ thành những hạt nớc nhỏ li ti.

Nhiều hạt nớc nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.

 

-HS lắng nghe.

         

-HS trả lời  

 

-HS lắng nghe.

 

- 1 vài HS đọc to , lớp đọc thầm .  

     

-HS tiến hành hoạt động:vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trớc nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm đợc lời giới thiệu hay nhất.

       

-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu.Cả lớp lắng nghe.

 

-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ.

 

- Lắng nghe .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ