• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Vật lý 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Vật lý 7"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

========*****========

Ngày giảng: 1/9/2018 TIẾT 1- BÀI 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng 2, Kỹ năng:

-Làm và qua sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3, Thái độ:

-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK,

HS: SGK, đồ dùng học tập,……

Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

Kiểm tra sự chuẩn bị về sách vở đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

-Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương

-GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại -GV nêu lại trọng tâm của chương -Yêu cầu HS đọc tình huống của bài

-HS đọc SGK

-Dự đoán hiện tượng bài Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng -Quan sát và TN

-Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được a.s?

I, Nhận biết ánh sáng:

-HS đọc 4 TH được nêu ra trong SGK -Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình -HS trả lời:

+, TH2: Ban đêm đứng trong …… … bật đèn

(2)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

-Yêu cầu HS đọc, thảo luận theo nhóm câu hỏi C1

-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận

+, TH3: Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt

=> HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu C1

C1: TH2 &3 có đk giống nhau là: Có ánh sáng &

mở mắt nên a.sáng lọt vào mắt.

*) Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta

=>HS đọc SGK.

Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật.

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2

-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS để mắt gần ống

-Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín

-Nhớ lại: a.sáng không đến mắt=> có nhìn thấy ánh sáng không?

II, Nhìn thấy một vật.

-HS đọc C2 SGK

=>HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm C2: a, Đèn sáng: có nhìn thấy (H.1.2a) b, Đèn tắt: Không nhìn thấy (H1.2b)

-Có đèn để tạo ra a.sáng => nhìn thấy vật chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến giấy trắng => ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng

*) Kết luận:

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta

Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng -Làm TN 1.3: có nhìn thấy bóng đèn sáng?

-Tn 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vầy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?

-Giáo viên thông báo: vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng =>

gọi là vật sáng

-Yêu cầu HS đọc và điền vào chỗ trống kết luận

III, Nguồn sáng và vật sáng:

-HS đọc SGK hoạt động theo nhóm C3

C3: Giống: Cả 2 đều có a.sáng truyền tới mắt Khác: Giấy trắng là do a.sáng từ đèn truyền tới rồi a.sáng từ giấy trắng truyền tới mắt=> Giấy trắng không tự phát ra a.sáng.

Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra a.sáng

*)Kết luận:

-Dây ….. phát ra ……. nguồn sáng -Dây …… hắt lại ………. vật sáng Hoạt động 5: vận dụng

-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành C4 =>

C5

-Gọi 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

IV, Vận dụng:

=> HS thảo luận và trả lời câu C4 + C5

C4: Trong cuộc tranh cãi bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt=> mắt không nhìn thấy được

C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng=> a.sáng từ các hạt đó truyền đến mắt.

-Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của a.sáng=> tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.

4. Củng cố:

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học, Trả lời lại các câu hỏi C1 => C5

Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 2: Sự truyền ánh sáng.

===================*****==================

(3)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

Ngày giảng: 06/9/2017 TIẾT 2- BÀI 2

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng -Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng

-Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng 2, Kỹ năng:

- Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về sánh sáng 3, Thái độ:

- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, bộ TN ...

HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn đục lỗ, ...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

HS1: Khi nào ta nhận biết được sánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật?

HS2: Chữa bài tập 1.1- 1.2 SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

-Cho HS đọc phần mở bài SGK

-GV: Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?

-HS đọc SGK

-Dự đoán hiện tượng bài

Hoạt động 2: Nghiên cứu quy luật đường truyền của ánh sáng -Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay

đường gấp khúc?

-Nêu phương án kiểm tra?

-GV xem xét các phương án của HS, thảo

I, Đường truyền của ánh sáng

*) Thí nghiệm:

-HS nêu dự đoán, phương án

(4)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

luận các phương án của HS nào có thể thực thi được.

-Yêu cầu HS chuẩn bị kiểm chứng -Gv cho HS đọc, bố trí TN như hình 2.2- SGK

-Yêu cầu HS thảo luận và điền vào chỗ trống kết luận SGK

-Cho HS đọc, nghiên cứu định luật trong SGK

-HS bố trí TN: Hoạt động cá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong, trả lời câu C1

C1: Theo ống thẳng

-HS bố trí TN, làm TN như gợi ý SGK

*) Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng

*) Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng -Quy ước tia sáng như thế nào?

-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?

-GV thông báo: Quy ước vẽ đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng

-Gv thông báo ba loại chùm sáng:

+, Chùm sáng song song +, Chùm sáng phân kỳ +, Chùm sáng hội tụ

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3

II, Tia sáng và chùm sáng

*) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:

-HS vẽ đường truyền của ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M

S . . M

-HS ghi vở ba loại chùm sáng +, Chùm sáng song song +, Chùm sáng phân kỳ +, Chùm sáng hội tụ

=>HS thảo luận và làm câu C3 C3: a, ... không giao nhau ...

b, ... giao nhau ...

c, ... loe rộng ra ...

Hoạt động 4: vận dụng- củng cố- hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành C4 =>

C5

-Gọi 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét

III, Vận dụng:

=> HS thảo luận và trả lời câu C4 + C5

C4: ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng

C5: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt

(5)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

một tờ giấy, dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí bị cái kim thứ nhất che khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.

4. Củng cố:

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C5

Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

===============*****===============

Ngày giảng: 13/9/2017

TIẾT 3- BÀI 3

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích

-Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực 2, Kỹ năng:

- Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

3, Thái độ:

- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, bộ tranh nhật thực và nguyệt thực HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 1 đèn bin, cây nến, vật chắn, màn chắn C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

(6)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?

HS2: Chữa bài tập 2.1- 2.2 SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

-Cho HS đọc phần mở bài SGK -GV tạo tình huống như SGK

-HS đọc SGK

-Dự đoán hiện tượng bài

Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối -Cho HS đọc SGK

-GV hướng dẫn HS làm TN 1 như gợi ý hình 3.1- SGK

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống phần nhận xét.

-Gv cho HS đọc, bố trí TN 2 như hình 2.2- SGK

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống phần nhận xét.

I, Bóng tối- bóng nửa tối

*) Thí nghiệm 1:

-HS đọc SGK và làm TN 1 -HS thảo luận và trả lời câu C1

C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nhuồn tới vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, bị vật chắn chặn lại

*) Nhận xét:

... nguồn ... bóng tối

*) Thí nghiệm 2:

-HS đọc SGK và làm TN 2 -HS thảo luận và trả lời câu C2

C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.

*) Nhận xét:

... một phần của nguồn ... bóng nửa tối Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực và nguyệt thực

-Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng?

-Cho HS đọc SGK

-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3 -Cho HS đọc SGK

-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nguyệt thực

II, Nhật thực- nguyệt thực:

-HS trả lời câu hỏi

*) Nhật thực:

-HS vẽ hình 3.3, thảo luận và trả lời câu C3

C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại.

*) Nguyệt thực:

-HS vẽ hình 3.4, thảo luận và trả lời câu C4

C4: Vị trí 1 có nguyệt thực Vị trí 2&3 trăng sáng

(7)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4

Hoạt động 4: vận dụng- củng cố- hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS làm TN câu C5

Gọi đại diện nhóm trả lời câu C5

-Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C6

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

III, Vận dụng:

C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn báng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.

C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên không thể đọc được sách.

Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở nhận được một phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên vãn đọc được sách.

4. Củng cố:

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C6 Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 3: Định luật phản xạ ánh sáng

===================*****==================

Ngày giảng: 20/9/2017

TIẾT 4- BÀI 4

ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Tiến hành TN nghiện cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ

-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 2, Kỹ năng:

- Biết làm TN xác định đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng 3, Thái độ:

- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

(8)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, dụng cụ TN hình 4.2- SGK HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 1 đèn bin, vật chắn, màn chắn, thước đo góc mỏng, ...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

HS1: Chữa bài tập 3.3- SBT HS2: Chữa bài tập 3.1- 3.2 SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

-Cho HS đọc phần mở bài SGK -GV tạo tình huống như SGK

-HS đọc SGK

-Dự đoán hiện tượng bài Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng -Cho HS đọc SGK

-GV giới thiệu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

I, Gương phẳng.

*) Quan sát -HS đọc SGK

-HS thảo luận và trả lời câu C1

C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt đá hoa...

Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng -Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2

-Chỉ ra tia tới và tia phản xạ

-Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì?

-GV thộng báo về hiện tượng phản xạ ánh

II, Định luật phản xạ ánh sáng

*) Thí nghiệm:

-HS bố trí TN như hình 4.2 và làm TN theo nhóm -Chỉ ra: SI-tia tới

IR-tia phản xạ

1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?

-HS dựa vào TN trả lời câu C2

C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới

*) KL: .... ...tia tới...pháp tuyến.

2.Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới:

-Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới

-TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ

(9)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

sáng

-Yêu cầu HS làm TN để trả lời câu C2 -Yêu cầu HS hoàn thành KL

-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra góc tới và góc phản xạ

-Yêu cầu HS hoàn thành KL

-GV: Hai KL trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. Đây là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng

-GV hướng dẫn HS cách vẽ gương phẳng, pháp tuyến

-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C3

-Ghi kết quả vào bảng

*)KL: ...bằng...

3. Định luật phản xạ ánh sáng (SGK tr14)

4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vễ

-HS vẽ hình 4.3, thảo luận và trả lời câu C3

S N R

/ / / / / / / / / / / / / / / / I

Hoạt động 4: vận dụng- củng cố- hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

III, Vận dụng:

-HS vẽ hình 4.4, thảo luận và trả lời câu C4

S / / N / R /

4. Củng cố:

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C4 Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

===================*****==================

Ngày giảng: 27/9/2017

TIẾT 5- BÀI 5

ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng -Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 2, Kỹ năng:

- Làm được TN nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

(10)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

3, Thái độ:

-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, dụng cụ TN hình 5.2+5.3- SGK HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 1 đèn pin, gương phẳng, tấm kính mờ, hai pin con thỏ, 2 viên phấn, ...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

HS2: Chữa bài tập 4.3- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

-Cho HS đọc phần mở bài SGK -GV tạo tình huống như SGK

-HS đọc SGK

-Dự đoán hiện tượng bài

Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng -Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2-SGK và

quan sát trong gương

-Yêu cầu HS làm TN như gợi ý C1

-Hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh.

I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng

*) TN

-HS bố trí TN

-HS quan sát và dự đoán

1, Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?

-HS làm TN theo gợi ý C1

=>HS: Nhìn vào kính: có ảnh

Nhìn vào màn chắn: không có ảnh

*)KL: ... không ..., gọi là ảnh ảo.

2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

(11)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

-Yêu cầu HS làm TN hình 5.3

-Hướng dẫn HS đưa viên phấn thứ 2 ra sau tấm kính

-Yêu cầu HS hoàn thành KL

-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra khoảng cách : AA/ có vuông góc với MN không? A và A/ có cách đều MN không?

-Yêu cầu HS trả lời câu C3

-HS bố trí TN như hình 5.3-SGK

*) KL:...bằng...

3, So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

-HS đo khoảng cách: Đặt thước qua vật đến gương vuông góc với ảnh tới gương

-HS trả lời câu C3

C3: AA/ vuông góc với MN, A và A/ có cách đều MN

*) KL:...bằng nhau.

Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng -Yêu cầu HS làm câu C4

S

R1 R2

////////////////////////////////////////////

II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng

-HS trả lời câu C4

C4:+,Vẽ ảnh S/ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng)

+, Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng với hai tia tới SI và SK theo định luật phản xạ

+, Kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau tại S/

+, Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S/ +, Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S/

*) Kết luận: ... đường kéo dài ...

Hoạt động 4: vận dụng- củng cố- hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 +C5

-Gọi HS lên bảng vẽ

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

III, Vận dụng:

-HS vẽ hình 5.5, thảo luận và trả lời câu C5

C5: B A

////////////////////////////////

A/ B/

C6: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.

4. Củng cố:

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C4 Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

(12)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

===================*****==================

Ngày giảng: 4/10/2017 TIẾT 6- BÀI 6

THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng -Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng

-Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí 2, Kỹ năng:

-Biết nghiên cứu tài liệu

-Bố trí TN quan sát TN để rút ra kết luận 3, Thái độ:

-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, dụng cụ TN hình 5.2+5.3- SGK HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng Cá nhân: Mẫu báo cáo

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra:

HS1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?

HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động1: Tìm hiểu mục tiêu, chuẩn bị của bài thực hành

-GV nêu mục tiêu của bài thực hành -GV giới thiệu dụng cụ thiết bị TH -Kiểm tra mẫu báo cáo TH của HS

I. Chuẩn bị

- Nhóm trưởng phân công công việc trong nhóm.

- Các nhóm nhận dụng cụ.

-HS chú ý lắng nghe

(13)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

-HS thực hiện nội dung kiểm tra của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực hành

-Yêu cầu HS đọc nội dung TH trong SGK -GV phát dụng cụ thiết bị TH cho HS -Yêu cầu HS bố trí TN như hình 6.1

II. Nội dung thực hành

- HS theo dõi và nắm rõ nội dung, yêu cầu của bài thực hành.

-HS làm việc cá nhân đọc SGK

-HS chuẩn bị dụng cụ, bố trí TN, vẽ lại vị trí của gương và bút chì

Hoạt động 3: Tổ chức làm TH

-GV yêu cầu HS làm TH theo nhóm -GV hướng dẫn các nhóm HS làm TH (nếu cần)

-Lưu ý HS cách đặt bút chì và cách vẽ ảnh -Hướng dẫn HS làm TN như hình 6.2 và TN hình 6.3

1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương

phẳng

- HS làm việc cá nhân độ câu C1(SGK)

Chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí nghiệm và vẽ lại ảnh của gương bằng bút chì (nhóm).

- Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực hành.

2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng - HS đọc SGK (C2).

- HS nắm được cách đánh dấu vùng nhìn thấy (vùng quan sát được) của gương theo hướng dẫn của GV và căn cứ vào tài liệu hướng dẫn.

- HS tiến hành thí nghiệm đánh dấu được vùng

nhìn thấy của gương phẳng.

- HS làm làm thí nghiệm:

+ Để gương ra xa và đánh dấu vùng quan sát được (cách xác định trên).

+ So sánh với vùng quan sát trước.

- C3: Vùng nhìn tấy trong gương hẹp đi C4:

Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có dường kéo dài đi qua M’.

+ Vẽ M’: M’O cắt G tại I. Tia tới MI cho ta tia phản xạ IO tới mắt nên nhìn thấy ảnh M’.

+ Vẽ N’ ảnh của N; N’O không cắt G vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt nên không nhìn thấy ảnh của N.

-HS làm TN theo nhóm Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo thực hành

-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành báo cáo TH -Cá nhân HS hoàn thành báo cáo TH M/ M

N/ N

(14)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

-Lưu ý HS cách vẽ tia sáng và cách xác định ảnh của điểm N,M

4. Tổng kết:

GV thu báo cáo thực hành

Nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm giờ TH 5. Hướng dẫn về nhà:

Đọc lại nội dung bài học. làm lại bài TH ở nhà Học bài và làm các bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung bài 7: Gương cầu lồi

===================*****==================

Ngày giảng: 11/10/2017 TIẾT 7- BÀI 7

GƯƠNG CẦU LỒI

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.

- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.

2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi.

3, Thái độ:

-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

(15)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên

môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, dụng cụ TN hình 5.2+5.3- SGK HS: SGK, đồ dùng học tập

- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 quả pin.

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra

HS1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Vẽ ảnh của một điển sáng S đặt trước gương theo hai cách (áp dụng định luật phản xạ và tính chất ảnh).

HS 2: Chữa bài tập 5.4 (SBT).

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

- GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng không phẳng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem hình ảnh quan sát được có giống mình không?

- GV: Hình ảnh mà các em qua sát được là ảnh tạo bởi gương cầu, chúng có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu. Trước hết là gương cầu lồi.

Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H7.1, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán của nhóm mình.

- Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.

(Có thể dùng kính lồi trong suốt, nhưng không có dụng cụ này).

- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất kết luận.

Hoạt đông 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

- Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng

- HS quan sát ảnh qua một số vật nhẵn bóng, không phẳng và nhận xét.

- Ghi đầu bài.

1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi - HS nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm, quan sát và trả lời câu C1

C1:- Ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn.

- Ảnh nhỏ hơn vật.

- HS nêu phương án và tiến hành thí nghiệm:

So sánh ảnh tạo bởi 2 gương theo phương án như SGK.

(Đặt 2 gương vuông góc với nhau, đặt quả pin trên đường phân giác của góc vuông đó).

- Ghi kết quả quan sát được.

- Thảo luận chung để thống nhất kết luận.

Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.

2. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

- HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (như ở gương phẳng ).

(16)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

nhìn thấy của gương cầu lồi.

- GV gợi ý phương án 2: Để gương phẳng ở trước mặt, cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt gương cầu lồi, đếm số bạn quan sát được rồi so sánh.

- Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu cầu HS rút ra kết luận.

Hoạt động 4: Vận dụng (8ph)

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát H7.4 ,trả lời câu C3, C4 vào vở và giải thích.

- Yêu cầu một số HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.

- HS lựa chọn một trong 2 phương án làm thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút ra nhận xét và trả lời câu C2.

C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

- Thảo luận để rút ra kết luận.

3. Vận dụng

HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C3, C4.

- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.

C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau.

C4: Giúp người lái xe nhìn thấy người , xe,...

bị các vật cản bên đường che khuất, tránh được tai nạn.

4. Củng cố

- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gương?

- GV thông báo: Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó.

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài, trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT).

- Đọc trước bài 8: Gương cầu lõm.

===================*****==================

Ngày giảng: 18/10/2017 TIẾT 8- BÀI 8

GƯƠNG CẦU LÕM A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.

2. Kĩ năng:

- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và quan sát được tia sáng phản xạ qua gương cầu lõm.

3. Thái độ:

-Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

(17)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên

môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, dụng cụ TN hình 5.2+5.3- SGK HS: SGK, đồ dùng học tập

- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng, 2 quả pin tiểu, 1 màn chắn có 2 khe sáng, 1 đèn.

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Kiểm tra

HS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ?

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập

- Yêu cầu HS quan sát gương cầu lõm, nhận xét sự giống và khác nhau giữa gương cầu lồi và gương cầu lõm.

- GV: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có giống với ảnh tạo bởi gương cầu lồi không? Chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm

- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H8.1 và nhận xét ảnh quan sát được.

- Yêu cầu HS đưa ra phương án thí nghiệm để so sánh ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của vật đó tạo bởi gương phẳng có cùng kích thước.

- Khi một vật đặt gần sát gương cầu lõm thì ảnh của nó có tính chất gì ?

Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với hai trường hợp : Chùm tia tới song song và chùm tia tới phân kì.

Hướng dẫn HS cách tạo ra chùm sáng song song và chùm sáng phân kì (điều chỉnh đèn).

- Hướng dẫn HS quan sát H8.3, giới thiệu

- HS quan sát gương cầu lõm và đưa ra nhận xét: Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mắt trong của một phần mặt cầu.

- Ghi đầu bài.

1. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm

- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của gương cầu lõm, nêu được tính chất của ảnh (C1)

- HS tự bố trí thí nghiệm để so sánh độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm với độ lớn của vật (C2).

- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận.

Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.

2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm - HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và trả lời các câu C3 & C5.

- Thảo luận để rút ra kết luận

+ Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương.

+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một

(18)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

thiết bị hứng ánh sáng mặt trời để làm nóng vật. Yêu cầu HS giải thích.

Hoạt động 4: Vận dụng

- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của đèn pin (GV treo H8.5 phóng to).

- Hướng dẫn HS bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn.

Yêu cầu HS vận dụng kết luận để để trả lời câu C6, C7.

chùm tia phản xạ song song.

- HS quan sát H8.3 và trả lời câu C4.

C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ mặt trời đến gương coi là chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng nên để vật ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.

3. Vận dụng

- HS nêu được cấu tạo của đèn:

+ Pha đèn giống gương cầu lõm.

+ Bóng đèn đặt trước gương có thể di chuyển vị trí.

- C6: Nhờ có gương cầu nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu được chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ tuyền đi xa được, không bị phân tán.

- C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia tới gương là chùm song song, cho chùm phản xạ hội tụ.

4. Củng cố

- Đặt vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo? Ảnh đó có tính chất gì?

- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (GV thông báo nội dung phần:

Có thể em chưa biết )

- Ánh sánh chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?

- Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không ? (Có một vị trí không quan sát được ảnh)

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài, trả lời lại các câu C1- C7 và làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT).

- Chuẩn bị trước bài : Tổng kết chương 1: Quang học + Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở.

+ Nghiên cứu trước phần vận dụng.

===================*****==================

Ngày giảng: 25/10/2017 TIẾT 9- BÀI 9

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấycủa gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

2. Kỹ năng:

- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.

3. Thái độ:

-Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

(19)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK)

HS: SGK, đồ dùng học tập, Chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”.

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A1:………… 7A2: ………… 7A3: …………

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ bản - Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị ở phần “Tự kiểm tra”.

- GV hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời, yêu cầu sửa chữa nếu cần.

- Đối với một số vấn đề có thể nêu thêm một số câu hỏi yêu cầu mô tả lại cách bố trí thí nghiệm hay cách lập luận.

+ Bố trí thí nghiệm như thế nào để xác định được đường truyền của ánh sáng?

+ Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?

+ Bố trí thí nghiệm như thế nào để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm?

+ Bố trí thí nghiệm như thế nào để so sánh được vùng nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi? ....v...v.

Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Yêu cầu HS tả lời lần lượt các câu C1, C2, C3.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm câu C1, C3 (GV vẽ sẵn H9.1 & H9.2 trên bảng). Yêu cầu HS vẽ thêm.

+ Với C3: Muốn nhìn thấy bạn thì nguyên tắc phải như thế nào? (ánh sáng đi từ bạn tới mắt mình). Yêu cầu HS kẻ tia sáng

- GV sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ chiều truyền ánh sáng.

Hoạt động của học sinh I. Ôn tập những kiến thức cơ bản

- HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần “Tự kiểm tra”. HS khác bổ xung.

- Thảo luận để thống nhất câu trả lời và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu

1. C 2. B

3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

4. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.

Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.

5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương bằng độ lớn và khoảng cách từ vật đến gương.

6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi la ảnh ảo và nhỏ hơn vật.

7. Vật đặt gần sát gương cầu lõm cho ảnh ảo, lớn hơn vật.

9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

II.Vận dụng.

- HS lần lượt trả lời các câu C1, C2,C3 dưới sự điều khiển của GV.

- 2HS lên bảng làm câu C1, C3.

C1:

C3:

An Tha Hải H

(20)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ

- GV lần lượt đọc nội dung của từng hàng từ trên xuống.

- GV ghi bảng những từ đúng.

Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.

Từ hàng dọc : 5 điểm.

Tính điểm cộng cho cả nhóm..

An + +

Thanh + +

Hải + +

Hà +

III. Trò chơi ô chữ

- HS nắm được luật chơi: Trong 15s HS phải đưa ra từ tương ứng ở mỗi hàng

Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi (Có thể chơi tiếp sức).

Đội được nhiều điểm nhất là đội thắng 1. Vật sáng

2. Nguồn sáng

3. Ảnh ảo 4. Ngôi sao

5. Đường pháp tuyến 6. Bóng tối 7. Gương phẳng Từ hàng dọc: Ánh sáng/

3. Củng cố

- GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS.

- Khái quát lại những kiến thức cơ bản của chương 1: Quang học.

4. Hướng dẫn về nhà

- Ôn tập toàn bộ nội dung chương 1 chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.

=============***==============

(21)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

Ngày giảng: …/11/2018 TIẾT 10

KIỂM TRA 1 TIẾT

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.

- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về điều kiện nhìn thấy một vật, định luật truyền thẳng của ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gươntg phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm và kĩ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, so sánh vùng nhìn thấy của các gương.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

3. Thái độ:

HS có ý thức tự giác làm bài

* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

B. Chuẩn bị:

- HS : kiến thức đã học - GV: giáo án, đề kiểm tra

*) MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA

*) Phạm vi kiểm tra từ tiết 01 đến tiết 09 theo PPCT

*) Hình thức kiểm tra: TNKQ 100%

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

thấp Vận dụng cao Tổng điểm Nhận biết

ánh sáng – nguồn sáng, vật sáng

Nhận biết được khi nào ta nhìn thấy một vật

1,5

Sự truyền ánh sáng

Biết được tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến nằm trong cùng mặt phẳng.

1,0

Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng

Xác định được vùng bóng tối bóng nửa tối

Nhận biết được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực

2

Định luật phản xạ ánh sáng

-Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng

Xác định được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng dựa vào định luật phản xạ ánh sáng

2,0

Ảnh của một vật tạo bởi

Nhận biết được các vật

Xác định được ảnh của vật tạo

1,5

(22)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

gương phẳng có tính chât giống gương phẳng

bởi gương phẳng Gương cầu

lồi

Biết xác định ảnh của vật tạo bởi gường cầu lồi

0,5 Gương cầu

lõm

Biết gườn cầu lõm được dùng trong các dụng cụ nào

Giải thích được ứng dụng của gương cầu lõm

1,5 C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

7A:………… 7B: ………… 7C: …………

2. Bài mới

ĐỀ BÀI- MÃ ĐỀ 711 Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là

A. ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. ảnh ảo lớn hơn vật. D. ảnh ảo bằng vật.

Câu 2: Vật sáng AB đặt trước gương phẳng một đoạn 30 cm cho ảnh A’ B’ cách gương

A. 15cm. B. 40cm. C. 30cm. D. 60cm.

Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật:

A. Khi vật để trước mắt. B. Khi mắt ta hướng vào vật.

C. Khi có ánh sáng hướng vào mắt ta. D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

Câu 4: Chiếu tia sáng tới gương phẳng, khi góc tới bằng 45o thì góc phản xạ bằng:

A. 90o B. 45o C. 60o D. 30o

Câu 5: Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp gương gì?

A. Gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau.

B. Gương cầu lồi ở phía sau.

C. Gương cầu lõm ở phía trước để quan sát ở phía sau.

D. Gương cầu lõm ở phía trước.

Câu 6: . Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Mặt Trăng. B. Ngọn đuốc đang cháy.

C. Mặt Trời. D. Con đom đóm đang bay lập loè trong đêm.

Câu 7: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?

A. Tờ giấy phủ bạc được đánh nhẵn bóng.

B. Miếng kim loại phẳng được làm bằng thép không rỉ.

C. Gương soi mặt.

D. Tấm kim loại phẳng được quét sơn trắng.

Câu 8: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc phản xạ bằng

A. 600. B. 300. C. 900. D. 1200.

Câu 9: ảnh của một vật đặt trước gương cầu lồi là ảnh ảo.

A. hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. B. hứng được trên màn, bằng vật.

C. không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. D. không hứng được trên màn, bằng vật.

Câu 10: Để vẽ ảnh của một vật sáng dạng một đoạn thẳng AB tạo bởi gương phẳng ta sẽ A. vẽ ảnh A/ của điểm A và B/ của điểm B sau đó nối A/ với B/.

B. vẽ ảnh A/ của điểm A.

C. vẽ ảnh B/ của điểm B.

D. vẽ ảnh A/ của điểm A và B/ của điểm B.

Câu 11: Phát biểu nào đúng khi nói về gương cầu lõm A. Mặt phản xạ là một mặt phẳng.

B. Mặt phản xạ là một mặt cong.

C. Mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu.

(23)

GV: Lê Mạnh Hà --- ---Năm học 2018-2019

D. Mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu.

Câu 12: Đặt một gương phẳng trước mặt, từ từ đưa gương ra xa mắt. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ

A. giảm đi. B. tăng lên.

C. giữ nguyên không đổi. D. lúc tăng lúc giảm.

Câu 13: Vật nào sau đây có thể xem là gương phẳng?

A. Giấy bóng mờ. B. Kính đeo mắt.

C. Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng. D. Trang giấy trắng.

Câu 14: Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi đều là ảnh ảo.

B. Cùng một vật có hai ảnh tạo bởi hai gương thì ảnh tạo bởi gương cầu phẳng bao giờ cũng lớn hơn gương cầu lồi.

C. Hai gương có cùng bề mặt thì vùng nhìn thấy trong gương phẳng lớn hơn gương cầu lồi.

D. Gương cầu lồi được ứng dụng để làm kính chiếu hậu.

Câu 15: Đặt một vật có dạng một đoạn thẳng nhỏ trước và song song với gương phẳng, cho ảnh A. vuông góc và cùng chiều với vật. B. song song, cùng chiều với vật.

C. Song song, ngược chiều với vật. D. vuông góc và ngược chiều với vật.

Câu 16: Đặt một vật trước gương phẳng rồi quan sát ảnh của vật đó. Chọn nhận định đúng?

A. Vật đó cho ảnh thật lớn bằng vật.

B. Vật đó cho ảnh hứng được trên màn chắn.

C. Vật đó cho ảnh nhỏ hơn vật, không hứng được trên màn.

D. Vật đó cho ảnh ảo lớn bằng vật.

Câu 17: Đặt một cái bút chì trước gương phẳng và vuông góc với gương phẳng, cho ảnh A. Song song, ngược chiều với vật. B. Song song, cùng chiều với vật.

C. Cùng phương, ngược chiều với vật. D. Cùng phương, cùng chiều với vật.

Câu 18: Có một gương cầu. Để nhận ra gương đó là gương cầu lồi ta làm theo cách nào dưới đây?

A. So sánh ảnh với vật xem ảnh có lớn hơn vật không.

B. Nhìn nghiêng xem mặt gương có cong không.

C. Sờ bằng tay gương xem xó lồi không.

D. So sánh ảnh với vật xem ảnh có nhỏ hơn vật không.

Câu 19: Trong môi trường trong suốt và đồng chất, ánh sáng truyền đi theo đường nào?

A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường gấp khúc. D. Đường chữ chi.

Câu 20: Gương chiếu hậu của ôtô dùng gương cầu lồi vì:

A. Cho ảnh rõ nét hơn B. Quan sát được ở phía sau một vùng rõ hơn C. Quan sát được ở phía sau một vùng rộng hơn D. Cho ảnh thật hơn

Câu 21: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là

A. ảnh ảo, lớn bằng vật. B. ảnh thật và lớn hơn vật.

C. ảnh thật và bé hơn vật. D. ảnh ảo và lớn hơn vật.

Câu 22: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.

A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Hứng được trên màn, bằng vật C. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật D. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.

Câu 23: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất ta qua sát được hiện tượng A. nhật thực một phần. B. nhật thực toàn phần.

C. nguyệt thực một phần. D. nguyệt thực toàn phần.

Câu 24: Nhờ 1 lỗ nhỏ ở giữa tấm bìa dày, ta hứng được ảnh của 1 ngọn đèn đang cháy trên màn.

Hỏi kích thước của ảnh thu được có phụ thuộc khoảng cách giữa màn và lỗ không ?

A. . ảnh càng lớn khi màn cách lỗ một đoạn vừa phải.

B. ảnh càng lớn khi màn càng gần lỗ.

C. ảnh càng lớn khi màn càng xa lỗ.

D. ảnh như nhau khi màn ở bất cứ vị trí nào.

Câu 25: Các tính chất mà ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi đều có là A. ảnh ảo và lớn hơn vật B. ảnh ảo.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng

- Phát triển năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành