• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
63
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 28

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 08/05/2021 Ngày giảng : 08/04/2021 Ngày duyệt : 17/05/2021

(2)

TUẦN 28

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 28

Ngày soạn : 2/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 4  năm 2021 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 82,83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

1.Kĩ năng:Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

2.Kiến thức; Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ;Yêu  thích  môn  học B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. ( HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức, xác định gía trị bản thân

- Lắng nghe tích cực - Tư duy phê phán - Kiểm soát cảm xúc

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: ( 50 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn cách đọc cho HS.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS  

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV  

- Lắng nghe  

- Lắng nghe GV đọc  

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

(3)

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

- Y/c HS đặt câu với từ “ thảng thốt”, “ chủ quan”

* Đọc trong nhóm

- GV quan sát, giúp đỡ HS - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương HS.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời

? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?

- Ngựa Con chỉ biết chải chuốt, tơ điểm cho vẻ ngoài của mình.

 

? Ngựa Cha khuyên con điều gì?

   

? Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào?

   

? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?

     

? Ngựa Con rútt ra bài học gì?

 

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung.

- GV treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn HS ngắt, nghỉ và đọc đúng giọng đọc.

- Y/c HS thi đọc đoạn văn.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS sửa lỗi phát âm

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

 

- HS đọc chú giải.

- 2 HS đặt câu.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài  

+ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời

- Chú sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới nước để ngắm hình ảnh mình.

 

+ Đọc thầm đoạn 2, trả lời

- Khuyên con phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

- Ngựa Con ngúng nguẩy nói: Cha yên tâm đi, móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà.

+ HS đọc thầm đoạn 3,4 v trả lời - Ngựa Con chuẩn bị không chu đáo, chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa cuộc đua cái móng của chú rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.

- Đừng bao giờ chủ quan, dù đó là việc nhỏ nhất.

 

- Lắng nghe.

 

- HS ngắt, nghỉ đoạn văn vừa đọc.

   

(4)

 

TOÁN

TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

2.Kĩ năng:

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.

- Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a) 3.Thái độ:Yêu  thích  môn  học

- Tổ chức cho HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện.

- GV nhận xét.

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, kể từng tranh.

   

- Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.

           

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

     

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Làm việc gì cũng phải chu đáo, cẩn thận.

Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

- Về học bài và chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”.

- Nhận xét tiết học.

- Vài HS thi đọc.

- Nhận xét.

- Vài nhóm thi đọc phân vai.

     

- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.

 

Quan sát tranh, nhn ra ni dung truyn trong tng tranh.

-

Nêu ni dung tng tranh:

-

+ Tr1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.

+ Tr2: Ngựa Cha khuyên con đến bác thợ rèn.

+ Tr3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.

+ Tr4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

-  1HS kể toàn bộ câu chuyện.

   

- Nghe, ghi nhớ  

 

- Lắng nghe.

(5)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000: ( 6 phút )

- Ghi bảng: 999 ……… 1012. Nêu: Hãy so sánh hai số trên, điền dấu <, >, = cho phù hợp.

- Ghi bảng: 9790 …… 9786.

? Hãy so sánh hai số trên, điền dấu <, >, = cho phù hợp.

         

- Ghi bảng các phần sau cho HS làm:

 3772…3605       8513…8502 4597…5974        655…1032

c. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000: ( 6 phút )

*  So sánh 100 000 và 99 999.

- Đếm số chữ số của 100 000 và 99 999.

 

- 100 000 có số chữ số nhiều hơn.

   Vậy: 100 000 > 99 999.

   Ta cũng có: 99 999 < 100 000.

- Cho HS so sánh 937 và 20 351       97 366 và 100 000        98 087 và  9 999

* So sánh các số có cùng số chữ số.

- Nêu ví dụ : So sánh 76 200 và 76 199 rồi hướng dẫn nhận xét:

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

- HS lắng nghe  

 

- Theo dõi, nhận xét:999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012.

 

- Hai số cùng có bốn chữ số. Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:

+ Chữ số hàng nghìn đều là 9;

+ Chữ số hàng trăm đều là 7;

+ Ở  hàng chục có 9 > 8.

Vậy: 9790 > 9786.

- 2 HS đứng tại chỗ nêu cách so sánh. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

       

100 000 có sáu ch s.

-

99 999 có nm ch s.

-

- Nghe, ghi nhớ.

- 3HS đứng tại chỗ, nêu cách so sánh.

       

Hai s cùng có nm ch s.

-

Hàng chc nghìn: 7 = 7;

-

Hàng nghìn: 6 = 6;

-

(6)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 55: THÚ ( tiếp theo)

? Hai số cùng có mấy chữ số?

? Các cặp chữ số cùng hàng như thế nào?

   

  Vậy: 76 200 > 76 199.

- Cho HS so sánh: 73 250 và  71 699        93 273 và 93 267.

 Thực hành: ( 18 phút )   Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài cá nhân - Chữa bài.

   Bài 2

Gi 1HS c yêu cu.

-

- Gọi HS lên bảng làm  

 

- Nhận xét.

 

 Bài 3

Gi 1HS c yêu cu.

-    

- Sửa bài, ghi điểm.

 Bài 4: a

Gi 1HS c yêu cu.

-        

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học  

Hàng trm: 2 > 1.

-

Nghe, ghi nh.

-

- 2 HS nêu cách so sánh. Cả lớp theo dõi, nhận xét

       

1HS c yêu cu.

-

Làm bài cá nhân. Vài HS c kt qu và nêu lý do.

-

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

 

- Đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm.

89156 < 98516      67628 < 67728 69731 > 69713      89999 < 90000 79650 = 79650      78659 < 76860 - Nhận xét

 

- Đọc yêu cầu.

Làm bài. Nêu kt qu úng:

-

a. Số lớn nhất là 92 368.

b. Số bé nhất là 54 307.

 

- Đọc yêu cầu.

Làm bài vào phiu hc tp.

-

2 HS lên bng làm bài. C lp theo dõi, nhn xét.

-

a. 8258; 16999; 30620; 31855.

 

Lng nghe -

(7)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức       - Nêu được ích lợi của thú đối với con người.

2. Kĩ năng

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài thú

* BVMT: Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng kiên định: Xác  định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loaì  thú rừng.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:: KHGD, tranh ảnh về các loại thú rừng, bảng học nhóm 2. Học sinh: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

? Nêu đặc điểm giống nhau của một số loài thú nuôi?

? Ích lợi của thú nuôi?

- Nhận xét, ghi nhận 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú.

 Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình các loài thú rừng trong SGK và tranh các loài thú rừng sưu tầm được:

? Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ thể một số con vật?

? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng?

? Nêu đặc điểm chính của thú rừng?

- Gọi đại diện một vài nhóm lên trả lời.

- 2 HS lên bảng trả lời - Đẻ con, có 4 chân, có lông.

 

- Lấy thịt, lấy sữa, lấy da và lông…

   

- HS lắng nghe  

   

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát và trả lời

   

- Đại diện vài nhóm lên chỉ và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Điểm khác nhau giữa thú nuôi và thú rừng: Thú nuôi được con người nuôi. Thú rừng sống tự do trong rừng

 

(8)

? Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nuôi?

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nhận xét      

* Kết luận:

Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng.

- Y/c HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu bài tập.

? Em hãy nối các sản phẩm của thú rừng với lợi ích tương ứng.

1. Da hổ báo, hươu nai.

a . C u n g c ấ p dược liệu quý.

2. Mật gấu

b. Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ trang trí 3. S ừng t ê g iác,

hươu nai  

4. Ngà voi  

5. Nhung hươu  

- Y/c các nhóm trình bày kết quả.

                 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả.

? Nêu ích lợi của thú rừng?

* KL: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí và mĩ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên, cuộc sống tươi đẹp.

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân

*Cách tiến hành:

-Bước 1:

GV yêu cầu HS lấy giấy và bút màu vẽ một con thú rừng mà các em yêu thích

           

- HS nhận phiếu bài tập, thảo luận và trả lời.

- Đại diện các nhóm trình bày  

- 2,3 HS nêu  

- Lắng nghe và nhắc lại.

           

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh.

- Đại diện các nhóm thi “diễn thuyết”  về đề tài : “Bảo vệ thú rừng trong tự nhiên”.

- HS liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và kế hoạch hành động góp phần bảo vệ các loài thú rừng.

                   

- HS vẽ  

(9)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 28: ÔN CHỮ HOA T

I/ MỤC TIÊU      

1.Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, L( 1 dòng);

2.Kĩ năng: viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Thể dục…thuốc bổ ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ:Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:KHGD. Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -Bước 2: Trình bày

+ GV yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

+ GV nhận xét

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đê thú rừng không bị tuyệt chủng con người cần làm gỉ?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Mặt Trời

- Nhận xét tiết học

 

- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp.

- HS nhận xét, đánh giá các bức tranh.

 

- HS trả lời  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Tân Trào.

 

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HDHS viết trên bảng con:(10 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

*  HD viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

 

- 2 HS đọc  

- 2 HS lên bng vit bài. C lp theo dõi, nhn xét.

- -  

- HS lắng nghe  

 

- Có chữ hoa T(Th), L.

 

- Quan sát và nhắc lại.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa Th, L.

Cả lớp viết trên bảng con  

(10)

       

Ngày soạn : 2/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 4  năm 2021 BDKT

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 28 - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ(Lí Công Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư(vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình) ra thành Đại La(nay là hà Nội), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long(long:

rồng, thăng: bay lên. Thăng long là “rồng bay lên”).

 - Y/c HS viết vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

- Giới thiệu: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ

- Y/c HS viết bảng con - Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ Th, L 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng Thăng Long - cỡ nhỏ.

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Đánh gái, chữa bài: ( 5 phút ) - Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài  “Ôn chữ hoa T” (tiếp theo)

- Nhận xét tiết học

 

- 2HS đọc - Lắng nghe  

           

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Thăng Long, dưới lớp viết trên bảng con

     

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

- Lắng nghe.

- 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Thể dục.

   

- HS nghe và viết vào vở  

     

- HS nộp vở  

 

- HS lắng nghe

(11)

I.MỤC TIÊU:      

1.Kiến thức:HS đọc hiểu bài tập đọc ‘‘Nhảy cầu’’.Biết đánh đúng dấu tích vào ô trống.

2.Kĩ năng;Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:      -GV: Bảng phụ        -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức; Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra :(5’)

-ChoHS đọc bài ‘‘ Người rơm’’   

-GV nhận xét  B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn .

Bài 1: Đọc truyện ‘‘Nhảy cầu’’      

-cho HS đọc bài.

- G V n h ậ n x é t b ì n h c h ọ n c á nhân,tổ,nhóm đọc hay nhất.

 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm.

- GV chữa nhận xét.

Bài 3 : Nối câu với mẫu câu tương ứng.Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

- GV chữa nhận xét.

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

 -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

 -Lớp nhận xét.

       

+HS đọc cá nhân,tổ,nhóm -Thi đọc trước lớp theo dãy bàn -1 HS khá giỏi đọc toàn bài.

-Lớp nhận xét.

 

+HS đọc yêu cầu

-Thi điền nhanh kết quả

* Kq :  a : ô 1 , b : ô 3  , C : ô 2, D : ô 3.

-Lớp nhận xét +HS đọc yêu cầu.

-1 HS lên bảng nối kết quả

*Kq :  a. Ai thế nào ?       b. Ai là gì ?       c. Ai làm gi ?

(12)

3.Thái độ:HS có ý thức tự rèn chữ viết.

*BVMT: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu, câu chuyện giúp chúng ta thêm  yêu  mến  những  loài vật trong  rừng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, bảng phụ       2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: rổ, quả dâu, giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 23 phút )

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết  

? Đoạn văn trên có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn viết hoa?

 

? Trong bài có những chữ nào khó viết?

 

* GV đọc, HS viết bài vào vở

* Đánh giá, chữa bài

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét  c. HD HS làm bài tập : ( 6  phút ) Bài 2: a

- Gọi HS đọc y/c bài.

- Tổ chức thi làm bài nhanh cho HS - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng.

         

- Y/c HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh

 

- 3 HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

   

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- 3 câu.

- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn,…

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,  sửa lỗi

   

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - 2 nhóm thi làm bài.

- Đại diện cho 2 nhóm lên bảng làm, cả lớp theo dõi, bổ sung.

- Ghi vở bài tập đã hoàn chỉnh.

Thiếu niên – nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại.

- Đọc lại phần bài tập vừa hoàn thành.

 

- HS trả lời

(13)

        

 

TOÁN

TIẾT 137: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.

2.Kĩ năng:

- Biết so sánh các số.

- Biết làm tính  với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm). Làm được bài tập 1;

2b;3,4,5

3.Thái độ:Giáo dục đức tính cẩn thận, chăm chỉ trong làm toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD,SGK, bộ mảnh bìa viết sẵn các số 0,1,2…8,9 2. Học sinh: SGK,VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con cần làm gì để bảo vệ các loài vật?

*BVMT: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu, câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”.

- Nhận xét tiết học

 

- HS nghe  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1

- Chép đề bài dãy số đầu tiên lên bảng, nêu yêu cầu.

 

 - Ghi bảng kết quả.

 

- 2 HS lên bảng làm bài 1 và 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- HS lắng nghe  

- Suy nghĩ, nêu nhận xét, rút ra quy luật viết các số tiếp theo(số sau lớn hơn số trước 1).

- Tự làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm.

(14)

     

 - Nhận xét.

   

Bài 2:b

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu cách làm phần b.

- Gọi HS lên bảng làm  

   

   

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài sau đó nối tiếp nêu kết quả.

 

- Nhận xét.

Bài 4

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2,3,4 chữ số.

- Gọi HS lên bảng làm bài và giải thích.

   

- Nhận xét.

  Bài 5

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tự làm bài.

       

b.18200, 18300,18400,18500,18600.

c. 89000,90000,91000,92000,93000.

- Cả lớp theo dõi.

 

- Đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- 1 HS lên bảng làm.

         3000 + 2 < 3200          6500 + 200 > 6621          8700 - 700 = 8000          9000 + 900 < 10000 - HS lắng nghe

   

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài và đứng tại chỗ nêu kết quả.

- HS lắng nghe và nhận xét.

   

- Đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

 

- 2HS làm bài. Cả lớp làm vở a. Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999 b. Số bé nhất có năm chữ số: 10 000  

 

- Đọc yêu cầu.

-  2HS làm bài. Cả lớp làm vở  

3254        8326         1326  +2473       -4916       x      3

3410 3978 1.

 8460 6

 24   06     00

1410

(15)

Ngày soạn : 2/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Giúp HS

- Biết xác định cách nhân hoá cây cối, sự vật . Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá.

- Biết tìm bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than vào ô trống trong câu.

2. Kĩ năng: Rèn Hs

- Xác định được cách nhân hoá cây cối , sự vật. Tìm đượcbộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? Sử dụng dác dấu câu khi nói và viết.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Bảng phụ HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

   

-  Nhận xét.       

 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )             

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học

      0  

- Lắng nghe  

       Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đặt câu có hình ảnh nhân hoá - GV nhận xét.

3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài:(1')

3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (26') Bài 1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì? cách xưng hô ấy có tác dụng gì?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn thơ.

- Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và

- Hát  

- 2 HS đặt câu(mỗi HS đặt 2 câu) - Nhận xét

           

- Lắng nghe

- HS phát biểu: Bèo lục bình tự xưng là

(16)

sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì?

   

- GV kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người tôi, tớ, mình,... là một cách nhân hoá. Khi đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.

Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT và các câu văn trong BT.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

   

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét HS.

           

Bài 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm  than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT và truyện vui

" Nhìn bài của bạn"

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Treo bảng phụ, mời 1 HS lên bảng làm bài.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên cạnh.

4. Củng cố:(1')

GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học GV nhắc HS về nhà đặt 3 câu theo mẫu Để làm gì ? , sau đó trả lời các câu hỏi này.

tôi, xe lu tự xưng là tớ. Cách xưng như thế làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta.

- Lắng nghe.

             

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- 3 HS lần lượt lên bảng gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi" để làm gì?"; HS cả lớp làm bài vào VBT.

* Đáp án:

a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng

b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ để tưởng nhớ ông

c. Ngày mai muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất

     

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- HS đọc thầm lại  truyện vui và điền dấu câu vào ô trống trong VBT.

* Đáp án: Các dấu câu cần điền lần lượt là:

(.), (?), (!), (.), (?) - Kiểm tra bài lẫn nhau.

- 2 HS đọc lại  truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.

- Lắng nghe  

- Ghi nhớ thực hiện ở nhà.

(17)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 84: CÙNG VUI CHƠI I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.

2.Kiến thức: Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong gìơ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người.Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Giáo dục học sinh vui chơi các trò chơi bổ ích.

* QTE: Quyền được vui chơi, giải trí. Bổn phận phải chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ, 2. Học sinh:: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2HS kể lại câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu  

- GV sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp khổ thơ.

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- Y/c HS đọc chú giải.

 

* Đọc trong nhóm

- 2 HS lên kể và trả lời  

           

- HS lắng nghe  

- HS nghe  

- HS đọc nối tiếp mối bạn 2 dòng thơ lần 1

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

   

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2.

(18)

     

- Tổ chức thi đọc cho các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )  

- Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?

   

- HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?

             

- Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào?

 

d.Luyện học thuộc lòng bài thơ:(5phút ) - Treo bảngphụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện  học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- Gọi Hs thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đến trường con thường tham gia những hoạt động gì?

* QTE: Quyền được vui chơi, giải trí. Bổn phận phải chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ.

- Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài và chuẩn bị bài  “Buổi học thể dục”

- Nhận xét tiết học  

- Đọc bài theo nhóm 4.

- 2 nhóm thi đọc.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

 

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

- 1HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi, trả lời câu hỏi

- Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa cười,  vừa hát.

- Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất.

- 1HS đọc khổ thơ 4.

- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.

 

- 1HS đọc lại bài thơ.

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

- Nhận xét.

 

- HS trả lời  

- Hs lắng nghe  

(19)

TOÁN

TIẾT 138: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.

2.Kĩ năng:

- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép  tính và giải bài toán có lời văn.

( Làm  được bài tập 1,2,3)

3.thái độ:Giaó  dục HS có ý thức tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên: KHGD, SGK  2. Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: 29 phút ) Bài 1

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu cách làm phần a.

- Gọi HS lên bảng làm bài  

         

- Nhận xét.

Bài 2

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu lại cách tìm X  

     

 

- 2 HS lên bảng làm bài  

 

- Lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 3897,3898,3899,3900,3901.

b. 24686,24687,24688,24689,24690,24691.

c. 99 995,99 996,99 997, 99 998, 99 999,100 000.

   

- Đọc yêu cầu.

- Nêu lại cách tìm x của từng phần.

- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

X+1536 = 6924         X – 636 = 5618          X = 6924 -1536         X = 5618 + 636          X = 5388       X = 6254

X x 2 = 2826        X : 3 = 1628       X = 2826 : 3       X = 1628 x 3

(20)

 

THỂ DỤC        TIẾT 55: ÔN BÀI TD VỚI CỜ

TRÒ CHƠI: “ HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Bài TD phát triển chung với cờ.

- Chơi trò chơi: “Hoàng anh hoàng yến”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

     

- Nhận xét, sửa bài  

  Bài 3

 - Gọi 1HS đọc yêu cầu.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

               

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài

“Diện tích của một hình”

- Nhận xét tiết học

      X = 1413        X = 4884  

 

- HS đọc đề.

- HS trả lời.

-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong một ngày là:

        315 : 3 = 105(m)

Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong 8 ngày là:

        105 x 8 = 840(m)        Đáp số: 840m.

   

- HS lắng nghe

(21)

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cờ, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ

- Bài thể dục 8 động tác GV theo dõi sửa sai.

       

- GV theo dõi nhắc học sinh tập đúng nhịp hô

- Thi trình diễn giữa các tổ

b, Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình tập luyện           

 (GV)

- Cán sự điều khiển.

- Triển khai đội hình đồng đều để tập bài thể dục

- Từng tổ biểu diễn Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh 5 phút Đội hình xuống lớp

(22)

Ngày soạn : 2/4/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8  tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.

2.Kĩ năng:Biết được: Hình này nằm gọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N. ( Làm được bài tập 1,2,3)

3.Thái độ:Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:  Giáo án. Các miếng bìa dùng trong phần phát triển bài mới.

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu biểu tượng về diện tích:

( 12phút ).

* VD1: Có một hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn ), một hình chữ nhật ( miếng bìa trắng hình chữ nhật ). Đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn. Ta nói: diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn ( Chỉ trên đồ dùng trực quan để HS quan sát ).

* VD2: Giới thiệu hai hình A, B ( trong SGK ) là hai hình  có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như  nhau.

? Vậy hai hình đó có diện tích như thế nào?

   

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

     

- HS lắng nghe  

 

- Nghe, ghi nhớ.

         

- Nghe, ghi nhớ  

 

- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau (hai hình A và B cùng có số ô

(23)

 

CHÍNH TẢ - NHỚ VIÊT TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI  

* VD3: TT giới thiệu hình P tách thành hình M và N.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS lên bảng làm và giải thích lí do

       

   

- Nhận xét.

Bài 2

- Gọi 1HS đọc yêu cầu. 

? Hình P có số ô vuông như thế nào so với hình Q?

 

? Diện tích hình nào lớn hơn?

 

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS quán sát hình và đoán kết quả.

- GV đưa ra một số hình tam giác cân, y/c HS cắt ra theo đường chéo. Sau đó y/c ghép lại thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông với hình tam giác.

 

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài  “ Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông”

- Nhận xét tiết học

vuông như nhau nên diện tích bằng nhau ).

- Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.

     

- Đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm và giải thích.

a. S- vì tam giác ABC nằm trong tứ giác ABCD.

b. Đ- vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD.

c. S- vì diện tích tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD.

 

- Đọc yêu cầu.

- Hình P có số ô vuông ( 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q ( 10 ô vuông ).

- Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.

- HS lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- HS quan sát và đoán kết quả.

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

 

- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. Vì cả hai hình đều có số ô vuông bằng nhau là 9 ô vuông.

     

- HS lắng nghe

(24)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhớ – viết lại khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.

2.Kĩ năng:

- Trình bày đúng các khổ thơ , các dòng thơ 5 chữ.

- Làm bài tập chính tả phân l/n.

3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1.Giáo viên:  Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng phụ  2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. thắt lỏng, da đỏ, hùng dũng, nai nịt.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc mẫu bài

 

? Trong bài những chữ nào được viết hoa?

 

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: xanh xanh, lộn xuống, quanh quanh, xen,…… )  

* Y/c HS nhớ và viết lại bài chính tả.

* Đánh giá, chữa bài

3/ HD HS làm bài tập : ( 5 phút ) Bài 2a.

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV phát riêng bảng phụ cho một số nhóm.

     

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

 

- 2 HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

   

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc thuộc long bài thơ, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Những chữ đầu dòng thơ.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

 

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nhớ viết bài vào vở  

     

- Học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Nhận bảng phụ và làm.

- Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên dán bài lên bảng.

- Nhận xét.

-  Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

  Bóng ném – leo núi – cầu lông

(25)

 

THỂ DỤC

TIẾT 56: ÔN BÀI TD VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Bài TD phát triển chung với cờ, hoa - Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, kẻ ô, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cờ, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “ Buổi học thể dục”.

- Nhận xét tiết học

   

- HS nghe  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản. 25 phút  

(26)

HĐNGLL

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG BÀI 8: Giản dị, hòa mình với nhân dân

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong, hs có khả năng:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước.

2. Kĩ năng:

- Thấy được sự sống giản dị, hòa đồng đã làm nên vẻ đẹp của Bác Hồ, đã làm nên sức mạnh của Việt Nam, trở thành niềm tự hào của người Việt Nam.

3. Thái độ:

- Tự rèn luyện lối sống tốt theo gương Bác Hồ: sống giản dị, hòa đồng II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3  - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

a, Bài thể dục phát triển chung với cờ  

       

Kiểm tra bài thể dục phát triển chung - Gv quan sát nhận xét sửa sai.

b, Trò chơi: “Nhảy tiếp sức”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

Đội hình tập luyện           

 (GV)

- 4 em lên thực hiện, hs khác quan sát nhận xét.

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: Tấm lòng của Bác 5 phút

- HS trả lời, nhận xét  

(27)

+ Em hiểu thế nào về lời dạy “Yêu đồng bào” của Bác?

- Nhận xét, đánh giá  

2. Bài mới: 30 phút  

- Gth bài- ghi bảng

a. Giới thiệu bài: Giản dị, hòa mình với nhân dân

- GV kể lại câu chuyện “Giản dị, hòa mình với nhân dân ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3– Trang 29)

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

* Treo bảng phụ:

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Nhà báo ngi M nhn xét Bác H là ngi nh th nào?

1.

a) Là nhân vật của thời đại

b) Là nhân vật kì lạ của thời đại c) Là nhân vật  nổi tiếng của thời đại 2. Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

a) Địa vị càng cao, Bác càng sống giản dị, trong sạch

b) Bác từ chối sự sùng bái cá nhân c) Bác kính gìa, yêu trẻ, ghét tiền của Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 

- Các em hãy tìm 2 từ thể hiện được vẻ đẹp của bác qua câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá  

- Em hãy nêu biểu hiện của lối sống giản dị trong ăn mặc, trong nói năng

- Em hãy nêu biểu hiện của lối sống hòa đồng trong quan hệ với bạn bè, trong quan hệ với hàng xóm, xóm phố.

             

- HS lắng nghe  

               

- GV cho HS làm trên bảng phụ

- Lớp nhận xét  

                           

- HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời  

(28)

 

          TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 56: MẶT TRỜI

I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

 - Nêu được vai trò của mặt trời đối vơi sự sống trên trái đất.

2.Kĩ năng:

 - Mặt trời chiếu sang và sưởi ấm trái đất.

3.Thái độ:

 - Yêu thích môn học. 

* BVMT : Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

*GD TNMTBĐ:  HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu thảo luận nhóm.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. Giấy, bút vẽ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Vì sao không nên sống tách mình khỏi tập thể?

       

3. Củng cố, dặn dò:  5 phút

- Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

- Nhận xét tiết học - Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau

   

- HS chia làm 4 nhóm,

 mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày - Lớp nhận xét

   

- HS thảo luận nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận và  ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày;

Lớp nhận xét  

- HS trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ:   ( 3 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - GV nhận xét, đánh giá.

   

1/ Bài mới: ( 30 phút )  

(29)

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

 

b) Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm

*Cách tiến hành:

 

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Vì sao ban ngày không cần đén mà ta vẫn nhìn rõ mọi vật?

- Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Tại sao?

- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt?

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

      Bước 2: Làm việc cả lớp

   

- Đại diện các nhóm lên trình bày . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa

tỏa nhiệt. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời

*Cách tiến hành : 

    Bước 1:

- Nêu ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với con người, thực vật và động vật.

- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất.

 

- Quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận.

Bước 2:

- GV bổ sung và nhắc HS lưu ý  về tác hại của ánh sáng và nhiệt Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như:  cảm nắng, cháy rừng ….

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác bổ sung.

*Kết luận: Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.

Hoạt động 3: Làm việc với SGK  

*Cách tiến hành:  

Bước 1:

- Hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3/ 111 kể với bạn con người đã sữ dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.

 

- HS quan sát Bước 2:

- GĐ em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?

- GV bổ sung.

- HS tự trả lời, liên hệ thực tế .

- Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước….

(30)

Ngày soạn : 2/04/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.

2.Kĩ năng: Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.( Làm được bài tập 1,2,3) 3.Thái độ: Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên:  Giáo án. Hình vuông cạnh 1cm cho HS.

 2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đọc phần ghi nhớ

 

- Hs lắng nghe - 2 Hs nhắc lại - Về nhà học bai, chuẩn bị bài: Thực hành

: Đi thăm thiên nhiên - Nghe

- Bổ sung nhận xét HS  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông:( 12 phút ) - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích:

xăng-ti-mét vuông.

- Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.

 

- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 3/ Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tự làm bài  

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

   

- HS lắng nghe  

- Nghe, ghi nhớ.

 

- Lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1xăng-ti-mét vuông.

- Nghe, ghi nhớ và đọc lại.

   

- Đọc y/c bài.

- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- HS lên bảng làm bài và đọc lại.

 

(31)

 

        TẬP LÀM VĂN TIẾT 28: KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Bước đầu kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật…(theo các câu hỏi gợi ý),

2.Kĩ năng:giúp người nghe hình dung được trận đấu ( BT 1).

3.Thái độ:Yêu thích môn học.

* QTE : Quyền được vui chơi. Quyền được tham gia (kể lại trận thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét.

 - Quản lí thời gian

 - Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn gợi ý  lên bảng phụ Bài 2     

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

? Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Khi đó diện tích hình A là 6cm - Y/c HS tự làm phần b.

? So sánh diện tích hai hình A,B.

- Nhận xét.

  Bài 3

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

           

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài “ Diện tích hình chữ nhật”.

- Nhận xét tiết học

 

- Đọc yêu cầu.

- Có 6 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2

 

- 1 HS làm

- diện tích hình A bằng diện tích hình B (vì cùng bằng 6 cm2).

 

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

      18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2       40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2        6 cm2 Í 4 = 24 cm2

       32 cm2 : 4 = 8 cm2 - HS lắng nghe

 

- Lắng nghe  

 

(32)

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 

 

SINH HOẠT

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-  Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1: ( kể miệng )

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Gọi Hs đọc gợi ý.

+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể  kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách,  báo…

+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. VD, có thể bắt đầu như sau: Chiều chủ nhật tuần qua, anh em cho em cùng đi xem trận bóng đá giữa đội bóng trường anh và trường bạn……

- Y/c 1 HS giỏi kể mẫu.

- Gọi vài HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Con vừa kể về nội dung gì?

* QTE : Quyền được vui chơi. Quyền được tham gia (kể lại trận thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao.

- Giáo dục HS kiên nhẫn trong học tập. Khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Viết về một trận thi đấu thể thao”

- Nhận xét chung giờ học.

 

- Làm theo hướng dẫn của GV  

 

- 2 HS nhắc lại tên bài.

   

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc gợi ý.

   

- Nghe hướng dẫn.

                 

- 1HS giỏi kể mẫu.

- HS kể tiếp nối, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

 

- HS nêu - Hs lắng nghe  

       

- Lắng nghe.

(33)

NHẬN XÉT TUẦN 28  

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

3.Thái độ: Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm  2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

*Ưu điểm: ………

………

………

………

*Nhược điểm:………

………

……….………

*Tuyên dương:………

………

………

*Phê bình:………

………

.………

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

(34)

1.

1.

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.

 

       Yên Đức, ngày     tháng 4 năm 2021        Tổ trưởng kí duyệt

       

        Nguyễn Thị Thìn  

   

TUẦN 27

Ngày soạn : 26/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29 tháng 3  năm 2021 TẬP ĐỌC

ÔN TẬP TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học tốc độ đọc 65 chữ/1 phút trả  lời được 1,  câu hỏi về nội dung bài đọc. kể được sinh động.

2.Kĩ năng:Kể được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ trên 65

tiếng/ phút) kể được toàn bộ câu chuyện.

3.Thái độ:Giáo dục HS tinh thần tự học tự rèn để học tốt hơn.

II/ CHUẨN BỊ Giáo viên:

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.

   + 6 tranh minh hoạ truyện kể(BT2-tr73)   Hc sinh: Coi bài trc khi n lp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS  - Nhận xét.

 

(35)

 

KỂ CHUYỆN ÔN TẬP TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học tốc độ đọc 65 chữ/1 phút trả  lời được 1,  câu hỏi về nội dung bài đọc.

2.Kĩ năng:

- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ trên 65 tiến/ phút) - Nhận biết được phép nhân hoá , các cách nhân hoá ( BT2a,b ).

3.Thái độ:Giáo dục HS tinh thần tự học tự rèn để học tốt hơn II/ CHUẨN BỊ

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.

   + Bảng lớp chép sẵn bài thơ Em thương – tr74.

   + 4 tờ A3 ghi nội dung bài tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

2/ Bài mới: ( 30  phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại tên bài b) Phổ biến nội dung và hình thức

kiểm tra.

   

- Theo dõi, nhận xét từng HS..

- Theo dõi nội dung kiểm tra.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Sau đó lên đọc và trả lời câu hỏi.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

c) Bài tập 2: ( 10 phút )

- Các con quan sát kỹ 6 tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.

- Sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.

1HS c yêu cu ca bài tp.

-  

 - HS tiếp nối nhau kể chuyện theo từng tranh. Vài HS kể toàn truyện. Các HS khác theo dõi, nhận xét: nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá. Bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )   - Về học bài và chuẩn bị bài mới

- Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe

- 1 HS nhận xét giờ học.

Hoạt động của  thầy         Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 5 phút )

-Kiểm tra sự chuẩn bị HS -Nhận xét.

 

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

Những kết quả nghiên cứu được trình bày trên đây đã đưa ra một cái nhìn khái quát về khả năng nhận diện thành ngữ Anh - Việt của sinh viên năm 3 ngành Ngôn ngữ