• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 47 - PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

+ Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định.

+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi PT chứa ẩn ở mẫu

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: máy tính, MTBT.

2 - HS : SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)

a) Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

- GV yêu cầu HS giải pt:

x + 1

1 1 1 1

x

x bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, không chứa ẩn sang 1 vế ?

- Yêu cầu hs làm ?1 sgk GV chốt kiến thức.

(2)

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)

HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm điều kiện xác định của phương trình:

a). Mục tiêu: Biết tìm điều kiện xác định của phương trình

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình.

- Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ?

- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài.

- Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì?

- Yêu cầu hs làm ?2 sgk GV chốt kiến thức.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại điều kiện xác định của phương trình

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại điều kiện xác định của phương trình

2. Tìm điều kiện xác định của phương trình :

Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0

Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau :

a) 2 1

1

2

x

x

Vì x  2 = 0  x = 2

Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x  2

b) 2

1 1 1 2

x x

Vì x  1  0 khi x  1 Và x + 2  0 khi x

 2Vậy ĐKXĐ của phương trình là x  1 và x  2.

?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau:

a) x 2

1 1 1 x

2

 

 

ĐKXĐ: x

1 và x

-2

b)x-1 1

= x 1 4 x

 ĐKXĐ: x

1HOẠT ĐỘNG 2.2: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

a) Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ?

- Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu

- Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình

3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu . Ví dụ: Giải pt:

2) 2(x

3 2x x

2 x

(1) ĐKXĐ: x

0 và x

2

(3)

đã khử ẩn mẫu có tương đương không ?

- GV nói :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra () chứ không dùng ký hiệu tương đương () - Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu?

GV chốt kiến thức.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Học sinh trả lời câu hỏi mà GV đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các bước để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu + Các HS khác nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại các bước để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu

Quy đồng và khử mẫu 2 vế pt ta có:

2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)

2(x2- 4) = 2x2 + 3x

2x2 –8 = 2x2 + 3x

3x = - 8

x = 3

8

ĐKXĐ (thoả mãn)

Vậy pt có 1 nghiệm x = 3

8

*Cách giải: (SGK)

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10’)

a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Làm bài 27a sgk - Nêu ĐKXĐ của PT

- Muốn quy đồng, khử mẫu ta làm thế nào ?

GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm nháp - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức

Bài 27/22sgk: Giải PT

2x-5 3 x+5

ĐKXĐ: x ≠ -5

 2x – 5 = 3(x + 5)

 2x – 5 – 3x – 15 = 0

 -x – 20 = 0

 x = -20 (thỏa mãn) Vậy pt có 1 nghiệm x = - 20

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Nêu các bước giải phương trình chứa * Làm bài tập phần vận dụng

(4)

ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 48 - PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I.

MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi PT chứa ẩn ở mẫu

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: máy tính, MTBT

2 - HS : Học bài cũ,SGK, SBT, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (10’)

a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Câu hỏi Đáp án

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chiếu bài tập và yêu cầu học sinh hoàn thành

- HS1: a) ĐKXĐ của phương trình là gì ? b) Giải pt:

2 6 3

2

x x

x

 

- HS2: a) Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.

b) Giải pt:

2 1 1

1 1 1

x

x x

 

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

- HS1: a) ĐKXĐ của pt là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong pt đều khác 0. (3 điểm)

b)

2 6 3

2

x x

x

 

(7 điểm) ĐKXĐ: x  0

S = {-4}

- HS2: a) SGK/21

(3điểm)

b) ĐKXĐ: x  1 PT vô nghiệm.

(7điểm)

(5)

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức

2. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (25’)

a) Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện

+Tìm ĐKXĐ của pt:

) 3 )(

1 (

2 2

2 ) 3 (

2

x x

x x

x x

x

+ Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt đó.

+ Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ.

+ Vậy phương trình có mấy nghiệm?

- GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập ? 3

GV chốt kiến thức.

GV: Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh lắng nghe và làm theo hướng dẫn để thực hiện bài tập

- Hs trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

4. Áp dụng :

Ví dụ 3: Giải phương trình

) 3 )(

1 (

2 2

2 ) 3 (

2

x x

x x

x x

x

 ĐKXĐ : x  1 và x  3

 Quy đồng mẫu ta có:

( 1) ( 3) 4

2( 3)( 1) 2( 1)( 3)

x x x x x

x x x x

 

Suy ra : x2+ x+ x23x = 4x  2x22x4x = 0

 2x2  6x = 0  2x(x3) = 0  x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy : S = {0}

?3

) 4

1 1

x x

a x x

ĐKXĐ : x   1

( 1) ( 1)( 4)

1( 1) ( 1)( 1)

x x x x

x x x x

 x(x+1)=(x1)(x+4) x2 + x  x2  3x = - 4

  2x =  4  x = 2 (TM ĐKXĐ).

Vậy S = {2}

3 2 1

b) 2 2

x x

x x

ĐKXĐ: x  2

(6)

3 2 1 ( 2)

2 2

x x x

x x

 

3 = 2x -1 –x2 +2x  x2 – 4x +1 = 0

 (x -2)2 = 0  x = 2 Không thỏa mãn ĐKXĐ

Tập nghiệm của pt là: S = 3. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (10’)

a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Làm bài 28a,c/sgk

Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm câu c HS dưới lớp làm nháp

GV nhận xét, đánh giá HS sửa bài vào vở.

* Làm bài 36 sbt

- Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ sung HS tìm hiểu, trả lời

GV nhận xét, đánh giá

Bài 28 (c, d) SGK/22 a)

2 1 1

1 1 1

x

x x

 

ĐKXĐ của pt là x ≠ 1

Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được 2x – 1 + x – 1 = 1  3x – 3 = 0

 x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vập PT vô nghiệm S =

c) x +

1

x= x2 + 2

1

x ĐKXĐ của pt là x ≠ 0

Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được x3 + x = x4 + 1  x3 + x - x4 – 1 = 0

 (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0  (x3 – 1)(1 – x)

= 0

 (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0

 x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy S = {1}

Bài 36 SBT/9 (M3)

Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là:

3 2 1 2 x x

  



  



Sau khi tìm được x=

4

7

phải đối chiếu ĐKXĐ

Vậy x =

4

7

là nghiệm của pt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 4(Kết luận): Trong các giá trị cña ẩn tìm được ở bước 3, các giái trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế

Để được củng cố cách tìm nhân tử chung, biết cách đổi dấu để lập nhân tử chung và tìm mẫu thức chung, nắm được quy trình quy đồng mẫu, biết tìm nhân tử phụ.. Chúng ta

Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm..

Vậy phương trình vô nghiệm.. +) Cách làm của bạn Hà sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã rút gọn cả hai vế cho biểu thức (x- 5) phụ thuộc biến x..

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để đưa về phương trình có dạng

- Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để

(phép biến đổi này là phép biến đổi hệ quả nên khi tìm ra nghiệm x ta cần thay lại phương trình để kiểm tra).. - Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt

phương trình đưa về dạng ax+b = 0 Giải được pt tích dạng A.B = 0.Tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu.. Biến đổi đưa phương trình về dạng