• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021

CHÀO CỜ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

3. Tự phục vụ bằng cách chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình:

biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15’).

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nhận xét thi đua.

- Triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. (10’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- Tổ chức cho HS chia sẻ việc rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân.

+ Yêu cầu HS ghi nhận những việc làm của mình vào giấy

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ việc rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân.

(2)

=> HS ghi nhận và bỏ vào thùng.

+ Yêu cầu một vài HS chia sẻ cho cả trường cùng nghe những việc làm của mình để rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. Nêu cảm nghĩ của mình khi làm những việc trên.

=> Một số HS nêu.

- Nhận xét, tuyên dương.

- TPT Đội nêu ích lợi của những việc mà các em đã làm.

*. Tổng kết, dặn dò

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS ghi nhận những việc làm của mình vào giấy

- HS chia sẻ cho cả trường cùng nghe những việc làm của mình để rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. Nêu cảm nghĩ của mình khi làm những việc trên.

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 5 : CHỌN VÀ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM ĐÚNG CÁCH (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẤN ĐẠT

- Nhận biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm

- Biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn. Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi tham gia giao thông. Nhận biết được người đội mũ bảo hiểm đúng cách và chưa đúng.

- Có trách nhiệm với bản thân và người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Giáo viên: Tranh ảnh, mũ bảo hiểm.

b. Học sinh: -Vở, bút.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (10p)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. 1. HĐ Mở đầu (3’)

*Mục tiêu:Gợi mở nội dung bài học.

Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học.

*Cách tiến hành:

- Giới thiệu một số loại mũ bảo hiểm thông dụng qua vật thật: mũ bảo hiểm nửa đầu, mũ bảo hiểm ba phần tư đầu, mũ bảo hiểm trùm kín đầu

- HS quan sát

2. HĐ hình thành kiến thức: (7’)

*Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm.Biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn.Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi tham gia giao thông.

(3)

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bộ phận của mũ bảo hiểm

*Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm.

*Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát mũ bảo hiểm

+ Kể tên những bộ phận cơ bản của mũ bảo hiểm + Nêu tác dụng của từng bộ phận

Cho HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày

Nêu những nơi vui chơi an toàn?

Cho HS thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày

- Kể thêm một số bộ phận khác của mũ bảo hiểm?

* GV chốt nội dung ở HĐ 1

Hoạt động 2: Tìm hiểu mũ bảo hiểm đạt chuẩn

*Mục tiêu: HS biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn.

*Cách tiến hành:

Cho HS quan sát mũ bảo hiểm

Chỉ ra một số dấu hiệu nhận biết mũ bảo hiểm đạt chuẩn

HS hoạt động cá nhân và trình bày GV chốt nội dung

+ Mũ đạt tiêu chuẩn phải có tem hợp quy cách CR(QCVN)

+ Màu sắc, hình dáng, các đường nét trên mũ được làm cẩn thận.

+ Khi đội mũ đạt chuẩn, em sẽ có cảm giác chắc chắn và thoải mái

* Củng cố, dặn dò

- Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài sau: Chọn và đội mũ bảo hiểm đúng cách.

- HS Quan sát

- HS thảo luận nhóm

+ Mũ bảo hiểm gồm: vỏ cứng: bảo vệ mưa nắng, va chạm mạnh…xốp bảo vệ: êm đầu, và bảo về đầu khi va chạm

+ quai đeo: giữ mũ không rơi khi đang đi

+ lớp vải lót trong mũ: giữ sạch xốp HS nêu cá nhân

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

_______________________________________

(4)

TOÁN

Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20. Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả.

- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).

Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các thẻ số và thẻ phép tính để HS thực hiện bài tập 2

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’).

- GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng giơ thẻ chọn đáp án

- GV giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi trò chơi các phép tính cộng , trừ các số trong phạm vi 20.

- HS lắng nghe, ghi vở 2. Thực hành, luyện tập (20’).

Bài 1 (trang 94).

Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm nêu kết quả phép tính bằng trò chơi truyền điện - GV YC HS nêu cách tính nhẩm

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

- Thực hiện tính bằng trò chơi truyền điện

Hs nhận xét Bài 2 (trang 92) Tìm về đúng nhà.

Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ trong phạm vi 20

- Cho HS đọc đề bài.

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm

- HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

(5)

+ Bài có những con vật nào?

+ Mỗi con vật có kèm thông tin gì?

+ Làm thế nào tìm đường về nhà cho gà con?

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu - GV cho HS chơi trò chơi Tìm về đúng nhà: 3 đội chơi chọn thẻ gà con về với mẹ - GV nhận xét, tuyên dương

+ 3 Gà mẹ và gà con

+ Gà con có phép tính, gà mẹ là kết quả + Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả đúng

- HS nhận xét, bổ sung - HS làm bài vào phiếu

- 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh HS cổ vũ, nhận xét

3. Vận dụng (7') Bài 3 (trang 94)

Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ trong phạm vi 20

- Cho HS đọc đề bài - GV cho HS nêu YC bài

- GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so sánh kết quả và điền dấu

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

+ Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so sánh kết quả còn cách làm nào khác?

- Gv đưa kết quả kiểm tra.

+ 8+8 > 8+5 + 9+7 = 7+9 + 14-6 > 14-7 + 17-8 > 18-7

- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời

- HS trả lời: tính và so sánh kết quả - HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm lên trình bày

+ So sánh thành phần của phép tính khi 2 phép tính có 1 thành phần giống nhau, khi đổi chỗ các số hạng

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

* Củng cố - dặn dò (3’)

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Gv Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

(6)

TIẾNG VIỆT

BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1 + 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. Trả lời được các câu hỏi trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.

- Giúp HS hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện

- Qua bài đọc HS biết tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh về Ê-đi-xơn, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa, vở, bảng con, ….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. HĐ mở đầu: (5’)

-Cho HS hát bài : Gia đình. - HS hát - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình

thích trong bài thương ông.

? Vì sao con thích khổ thơ đó?

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

-Nếu người thân bị mệt em sẽ làm gì để giúp đỡ, động viên ?

- GV dẫn dắt: Đây là tranh vẽ nói lên nội dung mẹ của Ê-đi-xơn đau ruột thừa dữ dội. Tuy nhiên trong phòng không đủ ánh sáng

Nên bác sĩ không thể phẫu thuật được.

Thương mẹ Ê-đi-xơn nảy ra ý kiến đặt đèn nến trước gương. Hế là căn phòng ngập tràn ánh sáng.

-GV giới thiệu về bài đọc: Ánh sáng của yêu thương.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

-HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

(7)

(30’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

+ GV đọc mẫu toàn VB, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

-Đọc giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ.

- HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ.

+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng.

+ Đoạn 4: Còn lại.

+ GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên để HS đọc.

- Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.

-GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài:

Đột nhiên,/ cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn / hắt lại /từ mảnh sắt tây trên tủ.

-GV hướng dẫn đọc lời của Ê-đi-xơn:

giộng buồn khi thấy mẹ đau đớn, khẩn khoản khi cầu cứu bác sĩ.

- Giải nghĩa từ: ruột thừ, tù mù

* Đọc theo nhóm

- HS đọc theo nhóm 4n mỗi em đọc 1 đoạn - GV mời 4 HS trong nhóm thể hiện lại bài đọc.

+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc.

+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- 1 HS đọc lại toàn bộ bài.

- HS đọc thầm theo.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp đọc

-HS đọc.

-Vài học sinh đọc

- HS đọc.

-1 nhóm 4HS đọc.

- 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đọc đoạn.

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

(8)

-GV cho HS đọc đoạn 1

Câu 1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê-đi- xơn đã làm gì?

-GV nhận xét

-GV mở rộng: Khi thấy người đau ốm bất thướng, các em phải làm gì ?

-GV có thể gợi ý để HS trả lời.

* Cho HS đọc đoạn 2

Câu 2: Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời.\

- GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình.

HS khác nhận xét bổ sung.

* GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật.

* Cho HS đọc đoạn 3

Câu 3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?

- GV cho HS trao đổi theo nhóm.

- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận ý đúng: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ

- GV nhận xét tuyên dương.

* Cho HS đọc đoạn 4:

Câu 4: Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

-HS trao đổi theo nhóm để tìm nhân vật mình thích.

- Cho các nhóm trình bày

- GV và HS nhận xét đánh giá ý kiến của các nhóm.

-GV kết luận.

- HS đọc

- Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ.

- HS nhận xét bạn

- HS có thể trả lời: Cần báo ngay cho người nhà biết, hay gọi điện thoại hoặc tìm bác sĩ.

- HS đọc đoạn 2

- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.

-HS đọc đoạn 3

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS đọc đoạn 3

- HS trao đổi nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày.

(9)

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

*Luyện đọc lại:

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. HĐ thực hành vận dụng (15’)

* Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ?

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

-HS trao đổi theo nhóm

-Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

- Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh?

- HS xem lại đoạn văn 3 và tranh minh họa - HS trả lời

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Qua bài học này, e rút ra được điều gì?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu

-Trao đổi theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:

Các chi tiết:

liền chạy đi, chạy vội sang

-HS đọc câu hỏi

-HS đọc lại đoạn 3 và xem tranh -HS trả lời: Thương nẹ Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ làm thế nào để cứu mẹ bây giờ.

-HS nêu nội dung.

-HS nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (nếu có):

………

………

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021

(10)

TIẾNG VIỆT

BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3) Tập viết: CHỮ HOA P

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường.

- HS có tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15’)

*HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa P và hướng dẫn HS:

- GV cho HS quan sát chữ viết hoa P và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa P.

- Độ cao chữ P mấy ô li?

-Chữ viết hoa A gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

- HS quan sát mẫu chữ hoa - HS trả lời

- HS lắng nghe - HS quan sát.

- HS quan sát chữ viết hoa P và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa P.

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 4 li.

+ Chữ P hoa gồm 2 nét: nét 1 móc ngược, phía trên hơi lượn, đẩu móc cong vào phía trong, giống nét 1 của chữ viết hoa B; nét 2 cong trên, 2 đẩu nét lượn vào trong khống đểu nhau.

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa P.

(11)

* GV viết mẫu:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái, kết thúc nét móc tròn ở đường kẻ 2.

- Nét 2:Tiếp tục lia bút đến đường kẻ ngang 5 để viết nét cong, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần đưòng kẻ ngang 5.

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa P.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

GV cho HS viết chữ viết hoa P(chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở

*HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG

“ Phượng đỏ rực một góc sân trường”

- GV cho HS đọc câu ứng dụng

“Phượng đỏ rực một góc sân trường”.

- GV cho HSquan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa P đầu câu.

+Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt đấu chấm cuối cằu.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng

-HS luyện viết bảng con chữ hoa P.

-HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn -HS viết chữ viết hoa P (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.

-HS đọc câu ứng dụng “ Phượng đỏ rực một góc sân trường”.

-HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS lắng nghe

(12)

trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa P, h, g cao mấyli ?

- Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.

- Chữ p cao 2 li, 1li dưới đường kẻ ngang.

- Chữ t cao 1, 5 li;

- Các chữ còn lại cao mấy li?

- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.

- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’)

*HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT.

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

*Củng cố, dặn dò

-Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?

- Nêu cách viết chữ hoa P - Nhận xét tiết học

-Xem lại bài

- Chữ cái hoa P, h, g cao 2,5 li.

- Các chữ còn lại cao1 li.

- HS lắng nghe

- HS viết vào vở

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (nếu có):

………

………

_______________________________________

(13)

TIẾNG VIỆT

BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG

NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương.

- Nói được các sự việc trong từng tranh. Biết trình bày yêu cầu bài làm.

- HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

15’

*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

- Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì?

+ Tranh 1: Nói lên điều gì ?

+ Tranh 2: Thể hiện Ê- đi –xơn đang làm gì?

+ Tranh 3: Bác sĩ đang làm gì ? + Tranh 4: Nói lên điều gì ?

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả

- Tổ chức cho HS kể lại nội dung của từng tranh

-HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

+ Tranh 1: Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi- xơn lo lắng, ngôi bên mẹ.;

+ Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ.;

+Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật

cho mẹ Ê-đi-xơn.;

+Tranh 4: Ê-đi-xơn mang vể tấm gương lớn.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

(14)

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)

* Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện.

- YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh.

Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp;

- Chọn 1, 2 đoạn theo tranh vủa sắp xếp và kể

- Cho HS kể theo nhóm đôi 1, 2 đoạn theo bức tranh.

- Mời 4 HS kể nối tiếp nhau theo 4 tranh - Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- Kể về cậu bé Ế-đi-xơn trong câu chuyện Ánh sáng của yêu thương cho người thân nghe.

- GV hướng dẫn cách kể:

+ Trước khi kể, em đọc nhanh lại bài Ánh sáng của yêu thương, xem lại các tranh minh ho ạ, chuẩn bị nội đung để kể cho người thân nghe về Ê-đi-xơn - cậu bé thông minh, tài giỏi, hiếu thảo, giàu tình yêu thương. Sau này, Ê-đi-xơn đã trở thành nhả bác học nổi tiếng thế giới.

+ Kể cho người thân nghe những suy nghĩ, cảm xúc, việc làm của Ê-đi-xơn khiến em cảm động và khâm phục.

+ Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện.

- HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- Thứ tự các tranh: tranh 2 - tranh 1 - tranh 4 - tranh 3.

- HS kể theo nhóm.

- HS kể nối tiếp câu chuyện theo 4 tranh.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

(15)

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.

- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.

- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, … 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu : (5’)

MT : Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài.

- Gv: Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào một cuộc phiêu lưu, các con có thích không?

“Cuộc phiêu lưu kì thú của chàng Chằn Tinh tốt bụng”

- Để tham gia trò chơi này, các con sẽ phải giúp chàng Chằn Tinh trả lời các câu hỏi qua các cửa ải. Và nếu chúng mình trả lời đúng thì sẽ giúp chàng Chằn Tinh giải cứu được cô nàng Công Chúa xinh đẹp đấy!”

- Các con đã sẵn sàng chưa nào?

- Bây giờ các con hãy chú ý: Cuộc phiêu lưu của chúng mình bắt đầu:

“ Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc nọ, có một nàng công chúa tên là Fiona vô cùng

- HSTL

- HS lắng nghe

- HSTL

(16)

xinh đẹp. Nàng bị giam cầm trên một tòa tháp rất cao. Ở nơi đó có một con rồng vô hùng hung hãn đang canh giữ. Và chàng Chằn Tinh tốt bụng của chúng ta sẽ phải vượt qua các thử thách để cứu được nàng công chúa. Bây giờ, chúng mình hãy theo chân chàng Chằn Tinh vào khu rừng nhé.”

Chàng Chằn Tinh bắt đầu đi vào khu rừng, ở

đó chàng gặp lão Bá Tước rất hung ác. Lão Bá Tước đưa ra câu hỏi:

? Ngươi hãy đọc cho ta số này? (17) (Slide có ghi âm)

- GV: Bạn nào có thể giúp anh trả lời câu hỏi này nào? Cô mời...

CHUYỂN: Cảm ơn con, vậy là chúng mình đã

vượt qua ải thứ nhất rồi. Chàng Chằn Tinh tiếp tục tiến sâu vào khu rừng và chàng đã

gặp một chú mèo Đi – Hia rất là đanh đá. Chú mèo Đia – Hia cũng đưa ra một câu hỏi hết sức khó:

? Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 11- 7 (Ai muốn giúp anh nào?)

- Ai nhận xét câu trả lời của bạn? Cô mời con.

- Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào!

CHUYỂN: Vậy là chúng mình đã giúp anh chàng Chằn Tinh vượt qua ải số 2 rồi đấy!

Tiếp tục tiến vào lâu đài, anh Chằn Tinh đã

gặp con gì đây nhỉ? Đúng rồi, Con Rồng hung ác đã đưa ra một câu hỏi rất khó như sau:

? Ngươi hãy cho ta biết điền dấu gì vào đây? 6 + 3 ... 6 + 1

- Cả lớp cùng trả lời cho cô dấu đó là dấu nào?

Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào.

- Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi.

Vậy là lớp chúng mình đã giúp anh Chằn Tinh giải cứu được nàng công chúa Fi – ô – na xinh đẹp rồi đấy.

- GVNX và tổng kết trò chơi.

- HSTL: Mười bảy - HS nghe

- HSTL: 11-7=4 - HSNX

- HS vỗ tay - HS nghe

- HSTL: con Rồng ạ!

- HSTL: Dấu lớn hơn ạ - HS vỗ tay

- HS nghe 2. Thực hành -luyện tập (14’)

(17)

MT: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập.

- Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con tiếp tục “Ôn tập về phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 20”.

- GV ghi bảng tên bài lên bảng.

- HS lắng nghe

- 3 HS nhắc lại – Cả lớp đồng thanh và ghi vở.

Bài tập 4 : MT: HS biết thực hiện dãy tính từ trái qua phải.

a) Tính 6+6+4=

7+7+3=

16-8+8=

18-9-2=

5+9-4=

- Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu cầu của cô nhé!

- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a)

? Đề bài y/c gì?

- GV y/c HS thảo luận nhóm 4.

*CHỮA BÀI:

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ.

- Cô mời đại diện nhóm ... trình bày.

- GV cho HS giao lưu.

- HS nghe và quan sát

- HS đọc y/cầu bài tập.

- HSTL: Tính

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?)

? HS1: Tại sao bạn lại ra KQ dãy tính này là 16? Nêu cho tớ cách làm.

- ĐD Nhóm: Tớ lấy 6+6=12;

12+4=16.

- HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu!

- HS2: Tớ cũng ra kết quả dãy tính là 16 nhưng tớ có cách làm khác nhóm bạn.

- ĐD Nhóm: Mời bạn nêu cách làm của mình.

- HS2: Tớ lấy 6+4=10;

6+10=16. Theo bạn mình làm vậy có được không?

- ĐD Nhóm: Theo mình, bạn làm vậy cũng không sai. Vì

(18)

- Cảm ơn nhóm... . Cô xin mời nhóm khác nào. Cô mời nhóm..

- GV cho HS giao lưu

- Cô cảm ơn 2 nhóm. Cô khen 2.

* Khai thác:

? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế nào?

*TÌNH HUỐNG:

TH HS sai : (HS1 sai phép tính 16-8+8=0)

? Con nêu cho cô cách làm ở dãy tính này - Gọi HS2 nx

? Con có thể giúp bạn sửa sai được k?

- Gọi HS3 NX: Theo con bạn giúp bạn sửa như vậy đã đúng chưa?

? HS1: Con đã nhận ra chỗ sai của mình chưa?

Con nêu lại cho cô cách tính đúng giống bạn

phép cộng có tính chất giao hoán mà kết quả không thay đổi. Trong dãy tính có 2 phép tính cộng ta có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải hoặc theo cách khác. Lấy SH2 + SH3 được bao nhiêu + với SH1 mà kết quả không thay đổi.

- HS2: Cảm ơn bạn, tớ đã hiểu.

- ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng.

- Đại diện nhóm trình bày

(Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét)

- HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi.

- Cả lớp vỗ tay.

- HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS1TL: Con lấy 8+8=16; 16- 16=0

- HS2 NX: Bạn làm sai ạ.

- HS2 TL: Con lấy 16-8=8;

8+8=16 - HS3 NX

- HS1: Rồi ạ! 16-8=8; 8+8=16.

- HS1 tự tay sửa bài của mình - Cả lớp: Rồi ạ.

(19)

nào?

? Các con nx cho cô, bạn sửa lại bài đã đúng chưa?

GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé.

b) Xếp các chữ cái tương ứng với kết quả phép tính ở câu a vào các ô ?, em sẽ biết thêm tên một loài động vật trong sách đỏ Việt Nam.

- Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất tốt bài tập 4 phần a rồi, chúng ta cùng chuyển sang phần b.

- Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 phần b.

- Đề bài y/c chúng ta làm gì?

- Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra đáp án. Thời gian của các con bắt đầu.

- Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm ... trả lời nào.

- Gọi HS NX

? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO ở ô này? Nêu cho cô và cách bạn nghe cách làm của nhóm con được k?

- Những ai tìm đc đáp án giống nhóm bạn giơ tay cô xem.

- Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b chính là SAO LA.

- SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á"

là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992.

Sao la được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới (IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam.

- HS nghe - HS đọc to y/c - HSTL

- HS hoạt động nhóm 2

- HSTL: Con thưa cô Tên loài vật nhóm con tìm đc là SAO LA ạ.

- HSNX

- HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết quả 10 với chữ cái O. Con được ô chữ SAO ạ.

- HS giơ tay nếu đúng.

3. Vận dụng : (12’)

MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải

(20)

quyết vấn đề liên quan đến thực tế.

- Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được cách tính các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 rồi. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Cô mời cả lớp hướng lên màn hình.

- Hs nghe.

Bài tập 5 a :

MT: HS vận dụng KT, KN để giải bài toán có lời văn.

- GV chiếu bài 5 a.

- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài.

- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.

* CHỮA BÀI:

- GV chiếu bài làm của HS1 - Y/c HS đọc bài làm của mình.

? Vì sao con lại lấy 16-7.

- Gọi HSNX

- GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - Gọi HSNX

- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem.

- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô.

- Có bạn nào làm sai không?

? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học

- Gọi HSNX

GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn để được số bé nhé.

- HS quan sát - HS đọc đề bài - HS thực hiện y/cầu

- HS suy nghĩ làm vở

- HS quan sát - HS đọc

- HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7 vỏ sò. Nên con lấy 16-7 ạ.

- HSNX - HS quan sát - HS đọc - HSNX

- HS giơ tay nếu đúng.

- HS đổi vở.

- HS sửa nếu sai.

- HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

- HS nghe và ghi nhớ.

Bài tập 5 b :

(21)

MT: HS vận dụng KT, KN để giải bài toán có lời văn.

- Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn hình nào.

- Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài.

- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu của mình.

- GV chiếu 2 phiếu bài của HS.

- Y/C HS đọc bài làm của mình.

- Gọi HSNX - GVNX

- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem.

- Bạn nào sai bài này?

- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?

- Gọi HSNX

- GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính cộng nhé.

- HS quan sát - HS đọc đề

- HS thực hiện yêu cầu - HS làm phiếu cá nhân - HS quan sát

- HS đọc bài làm - HSNX

- HS giơ tay nếu đúng.

- HS sửa bài nếu sai.

- HSTL - HSNX

- HS lắng nghe và ghi nhớ

* Củng cố - dặn dò (3’).

MT: HS khắc sâu kiến thức.

- Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ?

- Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta làm thế nào?

- GVNX tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100”

- HSTL - HSTL

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (nếu có):

………

………

_______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (tiết1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền).

- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông.

(22)

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 47 và trả lời câu hỏi: Trong các hình dưới đây, những hành động nào không đảm bảo an toàn giao thông? Vì sao?

- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa được quan sát một số hình ảnh về hành động đảm bảo và không đảm bảo an toàn giao thông.

Vậy trong cuộc sống hằng ngày, các em đã

biết làm thế nào để an toàn khi ngồi sau xe máy, khi đi xe, an toàn khi đi thuyền chưa?

Chúng ta sẽ có câu trả lời khi học xong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông.

2. Hình thành kiến thức (15’)

Hoạt động 1: Quy định khi ngồi sau xe máy

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:

+ Dựa vào các hình và thông tin, nêu một số quy định khi ngồi sau xe máy.

+ Em cần thay

- HS trả lời: Trong các hình dưới này, những hành động không đảm bảo an toàn giao thông:

+ Hình 1: Đèo hai người đi xe đạp.

+ Hình 2: Vừa ngồi một bên, vừa cầm ô khi ngồi sau xe đạp.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Một số quy định khi ngồi sau xe

(23)

đổi thói quen nào khi ngồi sau xe máy để đảm bảo an toàn? Vì sao?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

3. Luyện tập, thực hành(10p)

Hoạt động 2: Thực hành đội mũ bảo hiểm Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu HS:

+ Quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và nêu các bước đội mũ

bảo hiểm đúng cách.

+ Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách theo 3 bước trong SGK.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời 1 số lên bảng vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp.

- Gv hướng dẫn các HS khác theo dõi và nhận xét phần thực hành của các bạn.

- GV tuyên dương HS thực hành đúng và nói lưu loát, chính xác các bước đội mũ bảo hiểm.

Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền

máy: Đội mũ bảo hiểm đúng cách trước khi lên xe; ngồi ngay ngắn, hai tay bám chắc vào ngang hông người lái xe, hai chân đặt lên chỗ để chân;

trước khi xuống xe phải quan sát xung quanh.

+ Em cần thay đổi thói quen phải quan sát khi xuống xe. Vì như vậy sẽ tránh được phần nào xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, đồng thời đảm bảo được an toàn cho bản thân và người khác.

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách.

- HS vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp:

+ Bước 1: mở dây quai mũ sang hai bên cho thẳng và đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mũ song song với chân mày.

+ Bước 2: Chỉnh khóa bên của dây mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai.

+ Bước 3: Cài khóa ở phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể đặt vừa hai ngón tay giữa cằm và quai mũ.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

(24)

Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu

HS:

+ Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và

thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt.

- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi thuyền.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

4. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu quy định khi ngồi trên một số phương tiện giao thông

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS trả lời:

+ Một số quy định khi đi xe buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, không đứng sát mép đường; ngồi vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc móc vịn; lên và xuống xe khi xe đã

dừng hẳn, đi theo thứ tự, không chen lấn, xô đẩy.

+ Một số quy định khi đi thuyền: mặc áo phao đúng cách trước khi lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên thuyền, ngồi yên không đứng, không cho tay, cho chân xuống nước; lên và xuống thuyền khi thuyền đã được neo chắc chắn

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

(25)

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Sáng

TOÁN

BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (t1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100. Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập,các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5’)

- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em học toán

- GVNX hoạt động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.

- GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (15)

Bài 1:

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

- HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi:

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- HS ghi tên bài vào vở.

- Đặt tính rồi tính.

- Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở.

(26)

- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.

- Gv yêu cầu hs kiểm tra chéo.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau

- Gv gọi hs đọc yc.

- Gv hướng dẫn hs thực hiện từ phải sang trái.

- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ:

- Ghi lên bảng và xem máy chiếu:

10+38=? 31+49=?

80-56=? 42-27=?

77+23=? 8+92=?

100-89=? 100-4=?

- Nhận xt, tuyên dương.

3. Vận dụng (12’) Bài 3: Tính

Thực hành tính và so sánh kết quả - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?

- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

-*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Để làm được bài này các em cần chú

Dự kiến kết quả như sau:

- Hs kiểm tra kết quả - Hs nhận xét.

- Hs đọc yc.

- HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính).

- Theo dõi nhận xét bài bạn.

- Hs nghe.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Hs lắng nghe và ghi nhớ

- Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách tính

- Hs tính Trả lời:

67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5

33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46

- Hs chữa bài nối tiếp - Hs lắng nghe và ghi nhớ

(27)

ý:

Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này.

- Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc.

- Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả.

- Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm mình.

- GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai đúng”

- GV chiếu Slide câu hỏi và nêu:

“Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng bằng?

- Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát

- Hs tham gia chơi.

- HS giơ thẻ trả lời

* Củng cố- dặn dò (3’)

MT: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức - Hôm nay chúng ta học những gì?

- GVNX tiết học

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

- Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (TIẾT 1 + 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(28)

- Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.

- Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. Phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy.

- Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa vào các gợi ý:

+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh?

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm theo các nội đung: Em thưởng hay chơi với anh chị em nào? Em thích chơi trò chơi gì cùng người đó?

Vì sao em thích chơi trò chơi đó cùng anh chị em của mình?

- Từng HS nói trong nhóm. Các HS khác nghe, nhận xét, góp ý.

- Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp.

-GV nhận xét chung và dẫn vào bài đọc (một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng vói nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em).

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa vào các gợi ý

-Tranh vẽ các hoạt động cùng vui chơi của các anh chị em.

+ Tranh 1: anh trai và em gái chơi trỏ kéo xe;

+Tranh 2: hai anh em chơi đá bóng;

+ Tranh 3: hai chị em chơi búp bê; Tất cả mọi người đểu rất vui vẻ).

- HS có thể chia sẻ vể việc vui chơi với người nào cũng được (anh chị em ruột, anh chị em họ, anh chị em hàng xóm,...), miễn là gắn bỏ, thân thiết với HS.

(29)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)

*HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “CHƠI CHONG CHÓNG”

- GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chõ. (VD: nhấn giọng ở những chỗ như xinh như một bông hoa; rồi đột ngột dừng lại,...).

+ Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ

- GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ.

Mỗi chiếc chong chóng/ chỉ có một cái cán nhỏ và dài,/ một đầu/ gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh như một bông hoa.

- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. Nếu HS k giải thích được thì GV giải thích

- GV cho HS chia VB thành các đoạn : + Đoạn 1: từ đẩu đến rất lạ;

+ Đoạn 2: phần còn lại.

+ GV mời 2 IIS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (HS1 đọc đoạn 1, HS2 đọc đoạn 2) để IIS biết cách đọc theo cặp.

- GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm.

*Luyện đọc theo nhóm:

- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như :

- HS lắng nghe chú ý nhấn mạnh vào những từ khoá chứa đựng những từ ngữ miêu tả hành động, cử chỉ, hình dáng của nhân vật như: xinh như một bông hoa; rồi đột ngột dừng lại,...

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu

- HS luyện đọc những câu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ

- HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB

- HS chia VB thành các đoạn

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm

- HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như :

(30)

lướt, lại, ỉạ, buồn thiu, cười toe,...

-GV cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.

lướt, lại, ỉạ, buồn thiu, cười toe,...

lướt, lại, ỉạ, buồn thiu, cười toe,...

- HS đọc đoạn trong nhóm

- HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

-HS lắng nghe TIẾT 2

3. Hoạt động luyện tập thực hành: (20’

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1. Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng.

- GV cho HS đọc câu hỏi

- GV nêu câu hỏi, HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời.

-GV và HS thống nhất câu trả lời - Nhận xét, tuyên dương

Câu 2: Vì sao An ỉuôn thắng khi thi chơi chong chóng cùng bé Mai?

- GV nêu câu hỏi, HS đọc đoạn 2 để trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV có thể đặt thêm một số câu hỏi để mở rộng, liên hệ VD: Các em đã chơi chong chóng lần nào chưa?Vì sao muốn cho chong chóng quay phải chạy thật nhanh ?....

Câu 3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai vui7. - Cho HS đọc thầm lại đoạn 2

- GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án.

- HS đọc câu hỏi

- HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời:Các chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng: An yêu thích những chiếc chong chóng giấy; An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng.

- HS nhận xét bạn

- HS đọc đoạn 2 để trả lời câu hỏi: Vì

An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay lâu hơn.

- HS thống nhất câu trả lời.

-HS lắng nghe, trả lời

- HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án: Mai buồn vì thua, nên An

(31)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương

Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh em An và Mai thế não?

-GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS đọc thầm và tìm:+ Tìm đoạn văn nói vể việc hai anh em An và Mai chơi chong chóng

+ Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của hai anh em. (An rủ Mai chơi, An nhường Mai thắng, Mai cũng thích đồ chơi giống như anh.)

+ Tìm từ ngữ thích hợp để nói về tình cảm của hai anh em.

-Trao đổi đáp án trong nhóm.

-GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.)

4. HĐ Vận dụng (15p)

*Luyện đọc lại:

- GV đọc lại toàn VB trước lớp.

- Một HS đọc lại toàn VB. Cả lớp đọc thầm theo.

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng.

- GV cho HS đọc to câu hỏi.

+ GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1 để tìm các chi tiết trả lời cho câu hỏi.

đã làm cho Mai vui bằng cách nhường Mai thẳng. An để Mai đưa chong chóng ra trước quạt máy, còn mình tự thổi phù phù cho chong chóng quay.

- HS thống nhất câu trả lời

- HS thống nhất câu trả lời

- Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.

- HS đọc to câu hỏi

- HS đọc đoạn văn miêu tả chiếc

(32)

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất đáp án.

+GV có thể mở rộng câu hỏi: Tìm các từ ngữ (ngoài bài đọc) tả chiếc chong chóng.

GV hướng dẫn HS quan sát chiếc chong chóng trong tranh minh hoạ bài đọc, hoặc GV chuẩn bị một chiếc chong chóng thật để IIS quan sát và tả bằng các từ ngữ phù hợp.

VD: chong chóng có nhiều màu sặc sỡ; cánh chong chóng được uốn cong mềm mại, ghim chặt ở giữa; chong chóng quay tít như chiếc quạt máy,...

Câu 2. Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi ?

-GV gợi ý HS:

+ Khi chiến thắng một trò chơi, em có cảm xúc gì? Em nói gì để íhể hiện cảm xúc đó?

+ Nếu biết anh nhưòng mình thắng, em nên nói gì?

+ Em nói gì để thể hiện em rất thích một trò chơi?

+ Em nói thế nào để thể hiện em muốn chơi tiếp một trò chơi?

-GV cho HS đóng vai trong nhóm:

+ Đây là câu hỏi mở, HS tự do trả lời. GV khuyến khích HS có nhiều câu trả lời khác nhau miễn là phù hợp.

+ Từng HS luân phiên đóng vai Mai để nói trong nhóm.

GV mời đại điện 2-3 nhóm nói trước lớp.

GV và HS nhận xét.

GV và HS thống nhất đáp án.

GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- GV cho HS nhận xét

chong chóng. một HS theo dõi và phát hiện những từ miêu tả chong chóng trong đoạn và ghi lại.

- Đại diện 1 – 2 nhóm HS trả lời câu hỏi: cán nhỏ và dài, mật đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa.

-HS đọc câu hỏi

+ Từng HS luân phiên đóng vai Mai để nói trong nhóm.

(33)

- GV nhận xét, chốt

*Củng cố, Dặn dò

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS có thể nói: Em cảm ơn anh +Trò chơi này vui quá!

+Lẩn sau mình lại chơi liếp nhé,...

- HS theo dõi -HS trả lời.

-HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………...

_______________________________________

Chiều

TIẾNG VIỆT

BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (TIẾT 3) NGHE - VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả. Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động(5')

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Nội dung của bài đọc?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới:Nghe - viết:

Chơi chong chóng

2. Hoạt động Hình thành kiến thức

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Hai anh em chơi chong chóng - HS nhận xét

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng