• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng:Thứ hai, 11/3/2019

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.(Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Yêu môn học II. GDKNS:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân;

- Ra quyết định; Ứng phó, thương lượng;

-Tư du y sáng tạo: bình luận, phân tích.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

- Cho HS nêu tên chủ điểm. Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

Và bài đầu tiên trong chủ điểm thầy trò

mình cùng tìm hiểu đó là bài Khuất phục tên cướp biển, qua đó GD các em kĩ năng ra quyết định, kĩ năng ứng phó, thương lượng...

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn.

- Cho HS đọc tiếp nối.

+ Lượt 1: GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai.

+ Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó có trong bài đoạn đọc của mình.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu.

- 1 HS nêu cách chia đoạn (3 đoạn).

- HS đọc theo hàng dọc ( 2 lượt).

(2)

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Gọi HS đọc lại bài.

- GV nêu cách đọc chung của bài, đọc diễn cảm cả bài

b) Tìm hiểu bài :

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.

+ Tên chúa tàu đựơc miêu tả như thế nào?

+ Qua các chi tiết ta thấy tên chúa tàu là người như thế nào?

+ Nội dung chính của đoạn là gì?

- GV nhận xét, chốt ý.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.

+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?

+ Thái độ của bác sĩ Ly như thế nào?

+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

+ Nội dung chính của đoạn là gì?

- GV nhận xét, chốt ý.

- GV giảng và chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3.

+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?

+ Trong cuộc đối đầu này ai là người thắng.

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

+ Nêu nội dung chính của đoạn.

- GV nhận xét, chốt ý.

+ Nội dung của bài là gì ? - GV chốt ý và ghi bảng.

c. Đọc diễn cảm:

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1HS đọc lại toàn bài.

- Lớp theo dõi.

- 1HS đọc to. Lớp trao đổi cặp trả lời câu hỏi.

+ cao lớn, vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung, có một vết sẹo trắng bệch.

+ Rất hung dữ.

- HS trả lời.

1. Sự hung hãn, đáng sợ của tên cướp biển.

- HS đọc thầm, trả lời.

+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

+ Ôn tồn, điềm tĩnh giảng giải

+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và

tên cướp.

- 1 HS đọc to. Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

+ Bác sĩ Ly.

+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

- HS nêu.

3. Tên cướp bị khuất phục - HS nêu.

*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- Vài HS nhắc lại.

(3)

- Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trong bài và nêu cách đọc.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Chúa tàu trừng … phiên toà sắp tới), đọc mẫu.

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

* KNS: Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?

- GV nhận xét chung .

- Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

- 3 HS đọc tiếp nối. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS đọc trước lớp.

- Vài HS thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

- HS nêu: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng ,...

--- TOÁN

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. Kĩ năng: HS thực hiện phép nhân hai phân số.Bài tập cần làm: Bài 1;

3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá chung.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. HD tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m.

- Các em tính tiếp diện tích hình chữ

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1HS lên bảng tính; Lớp thực hiện vào nháp: 5 x 3 = 15 (m2)

- Ta thực hiện phép nhân 3

2 5 4x

(4)

nhật có chiều dài 5m

4

và chiều rộng 3m

2

. 3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

a. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

A 1m B

- Hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Chia hình vuông có diện tích 1m thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ

nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết

3 ? 2 5 4x

- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- 15 là gì của hình vuông?

- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi HS lên tính kết quả).

- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết:

Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào?

Kết luận: Ghi nhớ SGK/132.

4. Thực hành:

Bài 1: Tính

? Muốn nhân 2 p/s ta làm ntn ?

Ai làm nhanh, suy nghĩ và làm tiếp bài tập 2 vào vở nháp.

- Nhắc học sinh chú ý nên đưa kết quả về

dạng tối giản.

A 1m B

- Diện tích hình vuông là 1m2.

- Mỗi ô có diện tích là: 15m

1

2

- Được tô màu 8 ô.

- Bằng 15

8

m2

- x 15m

8 3 2 5

4

2

- Số ô của hình chữ nhật (4x2).

- Số ô của hình vuông (5x3)

4 2 4 2 8 5 3 5 3 15

x x

x

- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số.

- Vài HS đọc lại.

- 1HS đọc đề bài.

- 2 hs phát biểu quy tắc - 4 HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm vào vở.

a, 4 5×6

7=6 5×7=24

35 1m

D C

1m

D C

(5)

- Nhận xét bài làm của học sinh.

C kĩ năng nhân hai phân số Bài 2: Rút gọn rồi tính

- Bài tập 2 có yêu cầu gì khác bài tập 1?

? Khi rút gọn cần chú ý gì ?

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài hs

C kĩ năng rút gọn và nhân hai phân số Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- Ghi tóm tắt bài toán.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài.

- Chấm một số vở.

- Nhận xét, chữa bài.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến nhân hai p/s

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

b) 2 9×1

2=2×1 9×2= 2

18=1 9 c)

1 2×8

3=1×8 2×3=8

6=4 3 d)

1 8×1

7=1×1 8×7= 1

56 - Nhận xét bài bạn - 1HS đọc đề bài.

- Bài tập yêu cầu rút gọn trước khi tính.

- Rút gọn đến tối giản - 3HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm tiếp bài.

a) 2 6×7

5=1 3×7

5= 7 15 b)

11 9 × 5

10=11 9 ×1

2=11 18 c)

3 9×6

8=1 3×3

4= 3 12=1

4 - Nhận xét bài bạn - 1HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc tóm tắt bài toán.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- Ta lấy số đo chiều dài nhân số đo chiều rộng.

- Cả lớp làm bài vào vở.

1HS lên bảng làm.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

6 7x3

5=18

35 (m²) Đáp số:

18 35 m².

- Nhận xét bài bạn.

- 2 hs phst biểu

--- Ngày soạn: 9/3/2019

Ngày giảng:Thứ ba, 12/3/2019

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(6)

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. Kĩ năng: HS Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 (a).

3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng phụ

- Mỗi học sinh 2 băng giấy hình chữ nhật cỡ 12cm 4cm, thước chia vạch, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính :

1 2×6

7 5 9×3

2

+ Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt kiền thức cũ.

B. Bài mới : 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu)

- GV viết bài mẫu lên bảng : 2 9×5

? Nêu cách thực hiện phép tính trên ?

- Ta có thể viết gọn lại như sau : 2

9×5=2×5 9 =10

9

- Nhận xét: đây là phép nhân phân số với số tự nhiên.

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm như thế nào?

- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?

? Tính chất này giống với tính chất của phép nhân các số nào với 0, 1 ?

- 2 HS lên bảng tính, dưới lớp làm nháp

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nhận xét bài bạn

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Viết 5 thành phân số 5

1 rồi thực hiện nhân hai phân số

- 1 hs lên bảng thực hiện : 2

9×5=2 9×5

1=2×5 9×1=10

9

- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính, lớp làm vở.

a.

9 9 8 72

8 8

11 11 11

x x

c.

4 4 1

1 4

5 5

x x

b. 6

35 6

7 7 5 6

5 x

x d. 8 0 0

5x

- Nhận xét bài bạn, đổi vở kiểm tra chéo

- Ta lấy tử số của phân số đó nhân với số tự nhiên, mẫu số giữ nguyên.

- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0

(7)

C kĩ năng nhân phân số với số tự nhiên Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV hướng dẫn tương tự như trong bài tập 1

? Từ kết quả của hai phép tính c, d em rút ra kết luận gì ?

C kĩ năng thực hiện nhân một số tự nhiên với phân số.

Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả - Bài có mấy yêu cầu ?

- Ghi 2 phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng thực hiện.

- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được.

- Vậy : 5

2 5 2 5 3 2 5

2x

? Bạn nào nêu được ý nghĩa của phép nhân 5 3?

2x

C về ý nghĩa của phép nhân phân số với một số tự nhiên chính là tổng của các phân số đó.

Bài 4: Tính rồi rút gọn - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn phần a

3 4 5 : 15

5 : 20 15 20 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

- Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn: 3

4 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

C kĩ năng nhận xét để rút gọn phân số Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Giống tính chất của phép nhân các số tự nhiên với 0,1

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài, một số HS lên bảng thực hiện:

a,

6

7=4×6 7 =24

7 b,

4

11=3×4 11 =12

11 c,

5 4=1×5

4 =5

4 d, 2

5=0×2 5 =0

5=0

- 1 nhân với phân số nào cũng bằng 1; 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0

- Hai yêu cầu : Tính rồi mới so sánh kết quả

- 2 HS lên bảng thực hiện mỗi hs mỗi phép tính , cả lớp làm vào vở nháp:

5 6 5

3 3 2 5

2 x

x 5

6 5

2 2 2 5 2 5 2 5

2

- Bằng nhau

- 5 3

2x

chính là phép cộng của 3 phân số

2 5.

- Tính rồi rút gọn.

- Hs theo dõi

- Làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.

b. 7

2 7 3

3 2 7 3 3

2

x x x

c. 13 7 1

13 7 7 13 13

7

x x x

- Báo cáo bài

- 1 HS đọc bài toán.

(8)

- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng

- Chấm 1 số bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân phân số.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?

? Một phân số nhân với 0, 1 thì cho ta kết quả như nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài, xem trước bài sau.

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4.

- Tính diện tích ta lấy cạnh nhân cạnh - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải:

Chu vi hình vuông là:

5 20

7x4 7

(m).

Diện tính hình vuông là:

49

25 7 5 7 5x

(m2)

Đáp số: Chu vi : 20

7 m

Diện tích : 25 49m2 - 2 hs nhắc lại

- 1 nhân với phân số nào cũng bằng 1; 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0

---

CHÍNH TẢ (nghe - viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a.

- Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót cho HS.

3. Thái độ: Gd hs ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra:(5’)

- Gọi 1 HS đọc BT2a tiết trước, gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2.HD HS nghe-viết

- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

- Lắng nghe và bổ sung

- 1 hs đọc đoạn văn cần viết chính tả - Lắng nghe và đọc thầm theo.

(9)

- Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn.

- Lưu ý HS về: tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày, …

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Đọc cho HS soát lại bài.

-Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.

- Nhận xét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả.

Bài 2a:

Y/C HS nêu đề bài: Điền đúng các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi vào chỗ trống sao cho phù hợp với nghĩa của câu .

(Dán bảng 4 phiếu) .

+ GV nhận xét KQ bài làm của HS . C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ

vừa luyện viết trong bài.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Soát bài

- HS đọc đề bài .

+ Dựa vào nội dung của câu và nghĩa của từ đứng trước hoặc nghĩa của các từ đứng sau: gian, giờ, dãi, gió, ràng, rừng

+ 4HS điền từ vào phiếu trên bảng . + HS khác đọc KQ, nhận xét .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ

cho trước làm chủ ngữ (BT3).

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.

- Gọi HS lên bảng xác định vị ngữ trong các câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lần lượt thực hiện:

+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của đất nước.

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.

(10)

B. Bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?

Bài 2:

- Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, gọi HS lên bảng xác định bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.

* Chú ý: Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm).

Bài 3:

- Gọi HS nêu các chủ ngữ vừa tìm được.

- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?

- Vậy chủ ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ.

3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Gọi HS nêu các câu kể Ai là gì?

- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Gọi HS lên bảng gắn những mảnh bìa tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Hs đọc y/c suy nghĩ, trả lời.

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 HS lên bảng thực hiện.

a. Ruộng rẫy // là chiến trường Cuốc cày // là vũ khí

Nhà nông // là chiến sĩ

b. Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- Lần lượt nêu các chủ ngữ tìm được.

- là danh từ, cụm danh từ.

- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài.

- Lần lượt nêu:

- 4 HS lần lượt lên bảng xác định:

+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

+ Hoa phượng // là hoa học trò.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, tự làm bài.

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

(11)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn tìm vị ngữ trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS đặt câu mình đặt.

C. Củng cớ, dặn dò:(3’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Là gì? là ai?

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Bạn Bích Vân là bạn nữ học giỏi mơn Tốn của lớp em.

+ Hà Nội là Thủ đơ của nước ta.

+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

- Thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Địa lý

BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:

+ Thành phố ở trung tâm đờng bằng sơng Cửu Long , bên sơng Hậu.

+ Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học của đờng bằng sơng Cửu Long.

- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đờ (lược dờ).

- HSNK: +Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa học của đờng bằng sơng Cửu Long: nhờ cĩ vị trí địa lí thuận lợi ; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nơng, thủy sản của đờng bằng sơng Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.

II.CHUẨN BỊ

- Bản đờ hành chính, cơng nghiệp, giao thơng Việt Nam - Bản đờ Cần Thơ, tranh ảnh về Cần Thơ

III.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp.

2.Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh

+Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh?

+Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh?

+Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh?

-GV nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động1: Hoạt động theo cặp

- GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. -HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ.

(12)

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:

+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)

+ Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch

+Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ?

-GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ &

các hoạt động văn hoá của Cần Thơ.

-GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.

+ Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ.

+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón…phục vụ cho nông nghiệp.

-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

4.Củng cố :

-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5. Dặn dò:

-Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22).

-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.

-HS trả lời câu hỏi mục 1.

-HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam

-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

-Tích hợp: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đờng bằng:

+Sử dụng nước để tưới tiêu.

+Cải tạo đất chua mặn ở đờng bằng Nam Bộ.

+Thường làm nhà dọc theo cac sơng ngòi, kênh rạch.

+Trờng lúa, trờng trái cây.

+Đánh bắt, nuơi trờng thủy hải sản.

(13)

Luyện toán ÔN TẬP PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: giúp hs nắm được.

- Ôn lại các phép tính về phân số.

- Có kĩ năng nhân chia phân số.

- HS có ý thức trình bày bài khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở TH TOÁN (tr54) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động khởi động : 5’

- HS hát 1 bài

- Y/c hs nêu lại các phép tính đã học về phân số và cách tính.

- Nhận xét và đánh giá hs.

2. Hoạt động thực hành : 32’

Bai 1 :

-Y/c hs đọc đề bài: Tính a)

3 8 :

1 4 b)

3 11 x

6 11 c)

6 7 :

2 3 d)

11 5 :

22 5

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a)

3 8 :

1 4 =

3 8 x

4 1 =

3 2

b)

3 11 :

6 11 =

3 11 x

11 6 =

3 6

c)

6 7 :

2 3 =

6 7 x

3 2 =

8 7

d)

11 5 :

22 5 =

11 5 x

5 22 =

11 22=

11 2

B2- Y/c hs đọc đề bài: Tìm x a)

2

3 x X =

1

4 b) X x

1 5 =

1

2c) X :

7 8 =

2 3

- Y/ c lên bảng làm bài.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

a)

2

3 x X =

1 4

X =

1 4 :

2 3

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

(14)

X =

3 8

b) X x

1 5 =

1 2

X =

1 2 :

1 5

X =

5 2

c) X :

7 8 =

2 3

X =

2 3 x

7 8

X =

7 12

B3- Y/c hs đọc đề bài: Tính.

a) 3 :

2

7 b) 7 :

1

2 c) 8 :

1 5

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) 3 :

2

7 = 3 x

7 2 =

21 2 b) 7 :

1

2 = 7 x

2

1 = 14 c) 8 :

1

5 = 8 x

5 1 = 40

B4- Y/c hs đọc đề bài: Tính theo mẫu a)

6

7 : 3 b)

4 9: 3

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a)

6

7 : 3 =

6 7 3x =

6 21 b)

4

9: 3 =

4 9 3x =

4 27

3. Cung co

- Chuẩn bị cho tiết học sau

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

---

(15)

Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, ...

2. Kĩ năng

- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

3. Thái độ: Yêu thích phám phá II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử

dụng ánh sáng III. ĐỒ DÙNG

- Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bà cũ

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?

+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài - Trực tiếp

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng

* Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

* Cách tiến hành:

- Các em quan sát hình 1, 2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì?

- 2 HS trả lời lớp lắng nghe, nhận xét.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi

+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng

+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt.

- Thảo luận nhóm đôi

(16)

- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu câu hỏi.

+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh.

- Kết luận: ánh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết

* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 SGK - Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?

- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?

- Hình 4 vẽ gì?

- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn?

- Đại diện nhóm trình bày

+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ

sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô - Lắng nghe

- Quan sát

- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng - Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể

- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại

- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh

(17)

- Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt

- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào?)

- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?

- Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ

ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ

phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.

C. Củng cố - dặn dò

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết/99 - Nhận xét giờ học

- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ

sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi

+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ

+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ

+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài + Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái.

- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt, nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ

như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt

- Lắng nghe

- Vài HS đọc to trước lớp - HS lắng nghe

- HS lắng nghe Ngày soạn:10/3/2019

Ngày giảng:Thứ tư, 13/3/2019

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(18)

1. Kiến thức: HS Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

2. Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ,..

- HS: SGK, Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số:

a. Giới thiệu tính chất giao hoán.

- Ghi bảng và yêu cầu HS tính.

- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?

- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?

- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên?

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào?

- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.

- Yêu cầu HS nhắc lại.

b. Giới thiệu tính chất kết hợp

- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu.

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng:

4 ) 3 5 2 3 (1x x

= 4)

3 5 (2 3 1x x

- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?

- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.

c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS tính: 3

2 5

;4 5 4 3

2x x

. - Bằng nhau : 15

8

- 3

2 5 4 5 4 3

2x x

- Vị trí các thừa số thay đổi.

- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS nhắc lại.

- HS thực hiện tính.

- Bằng nhau: đều bằng 10

1

- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

phân số với một phân số

- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu HS tính giá trị của chúng.

- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau:

4 3 5 2 4 3 5 1 4 ) 3 5 2 5

(1 x x x

- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?

3. Thực hành:

Bài 1:

a. Yêu cầu HS áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách:

b. 3

1 30 10 5 2 6 5 5 ) 2 3 1 2

(1 x x

* (

1 1 2 1 2 1 2 2 2 6 1

2 3 )x5 2 5 3 5 10 15x x 30 3

* 21

17 105

85 105

34 105

51 5 2 21 17 21 17 5

3x x

21 17 21 1 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x x

- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?

C tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai p/svới một phân số

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, nhân phân số.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phân

- HS thực hiện tính.

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 20

9

.

- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp

Cách 1:

11 9 242 22 198 242 22 9 11)

3 22 ( 3 11 22

3 22

3 x x x x x

Cách 2:

11 9 242 198 11 66 22 ) 3 11 22 (3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x x

- 1 HS đọc đề bài.

- ( a+b)x2.

- Tự làm bài

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15( )

2 44 3) 2 5

4 x m

Đáp số:

44 15m

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài:

May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

3 3 2( )

2x m

Đáp số: 2m vải

(20)

số. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

--- Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.

II. Đồ dùng

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ

- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?

- ánh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt như thế nào?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Muốn biết một vật nóng hay lạnh, ta làm gì?

- Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng nếu vật đó quá nóng mà chúng ta sờ vào thì sẽ bị hỏng tay. Vậy để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo.

Tiết học hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em một loại nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt

- ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti vi cũng làm hại mắt.

- Lắng nghe

- Ta có thể sờ vào.

- Lắng nghe

(21)

* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ

“nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh

* Cách tiến hành:

+ Các em hãy kể tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày?

- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình.

- Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?

- GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.

- Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật.

- Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?

b. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế

* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng.

- Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí

- Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín.

Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế.

Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế

- Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi canh đang nóng, bàn là đang là quần áo...

+ vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh...

- Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất.

- Hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí

- Lắng nghe

- Quan sát

(22)

vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại.

- Yêu cầu quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế.

- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?

- Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

- Gọi 1 HS lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại. Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra.

- Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị.

+ Thực hành đo nhiệt độ

- Yêu cầu HS thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt độ của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

- Gọi HS đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm

C. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết

- Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết.

- Đọc: nhiệt độ là 30 độ C - 100 độ C

- 0 độ C

- 1 HS lên bảng thực hiện

- 1 HS đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe

- Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả

- Đọc kết quả đo

- Vài HS đọc trước lớp - Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ). HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

2. Kĩ năng: HS biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

* GDANQP: - Giáo dục tình yêu đất nước cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(23)

A. Kiểm tra bài cũ(5’).

- Gọi HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi:

+ Truyện này giúp em hiểu điều gì?

B. Bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài:

2. HD luyện đọc:

- Gợi ý HS chia đoạn.

- HDHS luyện đọc đúng: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.

- HD HS ngắt nghỉ hơi các câu sau:

Không có kính / không phải vì xe không có kính

Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.

- HDHS giải nghĩa từ: tiểu đội - Yc HS luyện đọc theo nhóm cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài:

+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.

* GD tình yêu đất nước, mai sau lớn lên biết bảo vệ TQ

4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 8’

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe và nhận xét, bổ sung.

- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.

- 4 khổ thơ.

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Luyện phát âm

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

+ Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo.

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...

+ Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 4 HS đọc 4 khổ thơ.

(24)

- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.

- HDHS đọc diễn cảm khổ 1 và 3:

Không có kắnh / không phải vì xe không có kắnh

Bom giật, bom rung, kắnh vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kắnh / ừ thì ướt áo

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.

+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Yêu cầu HS nhẩm thuộc 3 khổ thơ đầu.

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, 3 khổ thơ đầu.

4. Củng cố, dặn dò:(3Ỗ)

- Bài thơ về tiểu đội xe không kắnh có ý

nghĩa như thế nào?

- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

- Toàn bài đọc giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kắnh, về

ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó - Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Thực hiện.

- Luyện đọc.

- Nhẩm thuộc 3 khổ thơ đầu.

- Vài HS thi đọc từng khổ, 3 khổ thơ đầu.

- Nhận xét, bình chọn.

Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

--- Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

+ Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, ND truyện (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng

- GV nhận xét từng HS.

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng.

- Nhận xét

(25)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Những chú bé không chết 2. Nội dung

a. GV kể chuyện

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

b. Hýớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về

ý nghĩa câu chuyện

- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70, 71)

- Kể từng đoạn chuyện?

- Kể toàn bộ câu chuyện?

c. Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu HS theo nhóm 4 ngýời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH

d. Thi kể chuyện trýớc lớp

- Mời 3 - 4 nh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: