• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 8/3/2018

Ngày giảng:Thứ hai, 11/3/2019

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( TL đươc các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Yêu môn học

* GDKNS:Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Ứng phó, thương lượng; Tư du y sáng tạo: bình luận, phân tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

- Cho HS nêu tên chủ điểm. Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

Và bài đầu tiên trong chủ điểm thầy trò

mình cùng tìm hiểu đó là bài Khuất phục tên cướp biển, qua đó GD các em kĩ năng ra quyết định, kĩ năng ứng phó, thương lượng...

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn.

- Cho HS đọc tiếp nối.

+ Lượt 1: GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai.

+ Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó có trong bài đoạn đọc của mình.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Gọi HS đọc lại bài.

- GV nêu cách đọc chung của bài, đọc

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu.

- 1 HS nêu cách chia đoạn (3 đoạn).

- HS đọc theo hàng dọc ( 2 lượt).

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1HS đọc lại toàn bài.

- Lớp theo dõi.

(2)

diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài :

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.

+ Tên chúa tàu đựơc miêu tả như thế nào?

+ Qua các chi tiết ta thấy tên chúa tàu là người như thế nào?

+ Nội dung chính của đoạn là gì?

- GV nhận xét, chốt ý.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.

+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?

+ Thái độ của bác sĩ Ly như thế nào?

+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

+ Nội dung chính của đoạn là gì?

- GV nhận xét, chốt ý.

- GV giảng và chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3.

+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?

+ Trong cuộc đối đầu này ai là người thắng.

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

+ Nêu nội dung chính của đoạn.

- GV nhận xét, chốt ý.

+ Nội dung của bài là gì ? - GV chốt ý và ghi bảng.

c. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trong bài và nêu cách đọc.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Chúa tàu trừng … phiên toà sắp

- 1HS đọc to. Lớp trao đổi cặp trả lời câu hỏi.

+ cao lớn, vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung, có một vết sẹo trắng bệch.

+ Rất hung dữ.

- HS trả lời.

1. Sự hung hãn, đáng sợ của tên cướp biển.

- HS đọc thầm, trả lời.

+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly

“Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

+ Ôn tồn, điềm tĩnh giảng giải

+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp.

- 1 HS đọc to. Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

+ Bác sĩ Ly.

+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

- HS nêu.

3. Tên cướp bị khuất phục - HS nêu.

*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- Vài HS nhắc lại.

- 3 HS đọc tiếp nối. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - HS

(3)

tới), đọc mẫu.

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

* KNS: Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?

- GV nhận xét chung .

- Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc.

-HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS đọc trước lớp.

- Vài HS thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

- HS nêu: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng ,...

Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. Kĩ năng: HS thực hiện phép nhân hai phân số.Bài tập cần làm: Bài 1;

3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá chung.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. HD tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m.

- Các em tính tiếp diện tích hình chữ

nhật có chiều dài 5m

4

và chiều rộng 3m

2

. 3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

a. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1HS lên bảng tính; Lớp thực hiện vào nháp: 5 x 3 = 15 (m2)

- Ta thực hiện phép nhân 3

2 5 4x

(4)

A 1m B

- Hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Chia hình vuông có diện tích 1m thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ

nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết

3 ? 2 5 4x

- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- 15 là gì của hình vuông?

- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi HS lên tính kết quả).

- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết:

Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào?

Kết luận: Ghi nhớ SGK/132.

4. Thực hành:

Bài 1: Tính

- Muốn nhân 2 p/s ta làm ntn ?

Ai làm nhanh, suy nghĩ và làm tiếp bài tập 2 vào vở nháp.

- Nhắc học sinh chú ý nên đưa kết quả về

dạng tối giản.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

C kĩ năng nhân hai phân số

A 1m B

- Diện tích hình vuông là 1m2. - Mỗi ô có diện tích là: 15m

1

2

- Được tô màu 8 ô.

- Bằng 15

8

m2

- x 15m

8 3 2 5

4 2

- Số ô của hình chữ nhật (4x2).

- Số ô của hình vuông (5x3)

4 2 4 2 8 5 3 5 3 15

x x

x

- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số.

- Vài HS đọc lại.

- 1HS đọc đề bài.

- 2 hs phát biểu quy tắc - 4 HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm vào vở.

a, 4 5×6

7=4×6 5×7=24

35 b)

2 9×1

2=2×1 9×2= 2

18=1 9 c)

1 2×8

3=1×8 2×3=8

6=4 3 d)

1 8×1

7=1×1 8×7= 1

56 1m

D C

1m

D C

(5)

Bài 2: Rút gọn rồi tính

- Bài tập 2 có yêu cầu gì khác bài tập 1?

- Khi rút gọn cần chú ý gì ?

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài hs

C kĩ năng rút gọn và nhân hai phân số Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- Ghi tóm tắt bài toán.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài.

- Chấm một số vở.

- Nhận xét, chữa bài.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến nhân hai p/s

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét bài bạn - 1HS đọc đề bài.

- Bài tập yêu cầu rút gọn trước khi tính.

- Rút gọn đến tối giản - 3HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm tiếp bài.

a) 2 6×7

5=1 3×7

5= 7 15 b)

11 9 × 5

10=11 9 ×1

2=11 18 c)

3 9×6

8=1 3×3

4= 3 12=1

4 - Nhận xét bài bạn - 1HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc tóm tắt bài toán.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- Ta lấy số đo chiều dài nhân số đo chiều rộng.

- Cả lớp làm bài vào vở.

1HS lên bảng làm.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

6 7x3

5=18

35 (m²) Đáp số:

18 35 m².

- Nhận xét bài bạn.

- 2 hs phát biểu Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,…

2. Kĩ năng: HS Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

3. Thái độ : HSYêu môn học.

* GDKNS: Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt; Bình luận về

các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

- Một số loại kính mát, tấm kính che màn hình máy tính,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

1. Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?

2. Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài

2. Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.

- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì?

- Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:

+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh.

Kết luận: Ánh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt.

3. Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.

- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng

+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt.

- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày:

+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ

sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô…

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát.

(7)

- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?

- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?

- Hình 4 vẽ gì?

- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn?

Kết luận: khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt.

- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào?)

- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết/99.

- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ

làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?

- Vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, đánh giá.

- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng.

- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể

- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại.

- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ.

+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ.

+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài.

+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái.

- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt, nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ

như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- Một số HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

Địa lý

(8)

THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:

+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.

+ Trung tâm kinh tế văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long 2. Kĩ năng: HS Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).

- Hs học tốt: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: Nhờ có vị trí địa lý thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ Việt Nam, lược đồ thành phố Cần Thơ, tranh, ảnh. BGĐT.

- HS: VBT, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

+H1: Em hãy nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước?

+H2: Em hãy nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?

- Gv Nhận xét.

2. Bài mới: (25’)

2.1. Giới thiệu bài: Thành phố Cần Thơ 2.2. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.

- Treo bản đồ Việt Nam và y/c xác định vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ.

+ Thành phố Cần Thơ nằm ở vị trí nào?

Giáp với những tỉnh nào?

+ Từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?

- GV nhận xét.

KL: Thành phố Cần thơ nằm bên sông Hậu.

Với vị trí ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, Cần Thơ có nhiều điều kiện thuận

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

- HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

- Thảo luận nhóm đôi

- Quan sát và lên bảng xác định vị trí của thành phố Cần Thơ.

+ Thành phố Cần Thơ nằm bên sông Hậu, ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Giáp với các tỉnh:

An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp.

+ Từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông: đường bộ, đường thủy, đường hàng không.

- HS nghe,…

(9)

lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới.

2.2. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

- Y/c học sinh dựa vào sách giáo khoa : + Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long?

+ Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - Sữa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời của nhóm mình.

- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long?

- Cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

- Trò chơi: “Em làm hướng dẫn viên du lịch”

- Ghi nhớ:

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Trò chơi: Rung chuông vàng.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

+ Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long, rồi từ đó xuất đi các nơi khác ở trong nước và toàn thế giới.

+ Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu.

Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng sông Cửu Long.

+ Trường đại học Cần Thơ, các trường cao đẳng, trung tâm dạy nghề góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học – kỹ thuật, nhiều lao động có chuyên môn giỏi.

Có nhiều điểm tham quan du lịch…

- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

- HS học tốt trả lời: Nhờ có vị trí địa lý thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.

- Quan sát hình ảnh:

- Đại diện các nhóm lên giới thiệu - 3 hs đọc ghi nhớ

- Chơi trò chơi.

- Lắng nghe Đạo đức

(10)

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Ôn lại những kiến thức ve đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.

- Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.

2. Kĩ năng: HS Biết cách xử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về

Giữ gìn các công trình công cộng.

- Nhận xét đánh giá chung.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài.

b. Ôn lại kiến thức đã học: 30’.

- Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?

- Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó?

- Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người?

- Lấy ví dụ cụ thể?

- Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì?

c. Đóng vai.

- Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- Nhận xét tuyên dương.

d. Bày tỏ ý kiến.

- Nêu yêu cầu.

- GV đọc từng tình huống.

- Nhận xét giáo dục.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.

- 2HS

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu.

- HS nối tiếp nêu.

- Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi nhường nhịn em be.

- 2 – 3 HS trả lời:

- Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng …

- Hình thành nhóm 4HS nhận nhiệm vụ thảo luận:

+ Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học.

- Các nhóm thể hiện vai diễn của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe.

- HS dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành và không biết.

- Nhận xét bổ sung.

Ngày soạn: 8/3/2019

(11)

Ngày giảng:Thứ ba, 12/3/2019

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. Kĩ năng: HS Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 (a).

3. Thái độ: HSYêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng phụ

- Mỗi học sinh 2 băng giấy hình chữ nhật cỡ 12cm 4cm, thước chia vạch, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính :

1 2×6

7 5 9×3

2

+ Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt kiền thức cũ.

B. Bài mới : 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu)

- GV viết bài mẫu lên bảng : 2 9×5 - Nêu cách thực hiện phép tính trên ? - Ta có thể viết gọn lại như sau :

2

9×5=2×5 9 =10

9

- Nhận xét: đây là phép nhân phân số với số tự nhiên.

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm như thế nào?

- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?

- 2 HS lên bảng tính, dưới lớp làm nháp

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nhận xét bài bạn

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Viết 5 thành phân số 5

1 rồi thực hiện nhân hai phân số

- 1 hs lên bảng thực hiện : 2

9×5=2 9×5

1=2×5 9×1=10

9

- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính, lớp làm vở.

a.

9 9 8 72

8 8

11 11 11

x x

c.

4 4 1

1 4

5 5

x x

b. 6

35 6

7 7 5 6

5 x

x d. 8 0 0

5x

- Nhận xét bài bạn, đổi vở kiểm tra chéo

- Ta lấy tử số của phân số đó nhân với số tự nhiên, mẫu số giữ nguyên.

- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0

(12)

- Tính chất này giống với tính chất của phép nhân các số nào với 0, 1 ?

C kĩ năng nhân phân số với số tự nhiên Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV hướng dẫn tương tự như trong bài tập 1

- Từ kết quả của hai phép tính c, d em rút ra kết luận gì ?

C kĩ năng thực hiện nhân một số tự nhiên với phân số.

Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả - Bài có mấy yêu cầu ?

- Ghi 2 phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng thực hiện.

- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được.

- Vậy : 5

2 5 2 5 3 2 5

2x

? Bạn nào nêu được ý nghĩa của phép nhân 5 3?

2x

C về ý nghĩa của phép nhân phân số với một số tự nhiên chính là tổng của các phân số đó.

Bài 4: Tính rồi rút gọn - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn phần a

3 4 5 : 15

5 : 20 15 20 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

- Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn: 3

4 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

C kĩ năng nhận xét để rút gọn phân số

- Giống tính chất của phép nhân các số tự nhiên với 0,1

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài, một số HS lên bảng thực hiện:

a,

6

7=4×6 7 =24

7 b,

4

11=3×4 11 =12

11 c,

5 4=1×5

4 =5

4 d, 0×

2

5=0×2 5 =0

5=0

- 1 nhân với phân số nào cũng bằng 1; 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0

- Hai yêu cầu : Tính rồi mới so sánh kết quả

- 2 HS lên bảng thực hiện mỗi hs mỗi phép tính , cả lớp làm vào vở nháp:

5 6 5

3 3 2 5

2 x x

5 6 5

2 2 2 5 2 5 2 5

2

- Bằng nhau - 5 3

2x

chính là phép cộng của 3 phân số

2 5.

- Tính rồi rút gọn.

- Hs theo dõi

- Làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.

b. 7

2 7 3

3 2 7 3 3

2

x x x

c. 13 7 1

13 7 7 13 13

7

x x x

- Báo cáo bài

(13)

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng

- Chấm 1 số bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân phân số.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?

? Một phân số nhân với 0, 1 thì cho ta kết quả như nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài, xem trước bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4.

- Tính diện tích ta lấy cạnh nhân cạnh - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải:

Chu vi hình vuông là:

5 20

7x4 7

(m).

Diện tính hình vuông là:

49

25 7 5 7 5x

(m2)

Đáp số: Chu vi : 20

7 m

Diện tích : 25 49 m2

- 2 hs nhắc lại

- 1 nhân với phân số nào cũng bằng 1; 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).

3. Thái độ : HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.

- Gọi HS lên bảng xác định vị ngữ trong

- HS lần lượt thực hiện:

+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của

(14)

các câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?

Bài 2:

- Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, gọi HS lên bảng xác định bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.

* Chú ý: Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm).

Bài 3:

- Gọi HS nêu các chủ ngữ vừa tìm được.

- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?

- Vậy chủ ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ.

3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Gọi HS nêu các câu kể Ai là gì?

- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

mùa thu.

+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của đất nước.

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Hs đọc y/c suy nghĩ, trả lời.

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 HS lên bảng thực hiện.

a. Ruộng rẫy // là chiến trường Cuốc cày // là vũ khí

Nhà nông // là chiến sĩ

b. Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- Lần lượt nêu các chủ ngữ tìm được.

- là danh từ, cụm danh từ.

- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài.

- Lần lượt nêu:

- 4 HS lần lượt lên bảng xác định:

+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

+ Hoa phượng // là hoa học trò.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, tự làm bài.

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

(15)

- Gọi HS lên bảng gắn những mảnh bìa tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn tìm vị ngữ trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS đặt câu mình đặt.

C. Củng cố, dặn dò:(3’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Là gì? là ai?

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Bạn Bích Vân là bạn nữ học giỏi môn Toán của lớp em.

+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.

+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

- Thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2).

2. Kĩ năng: HS Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.

3. Thái độ: - Hs ham học hỏi, bạo dạn hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ,...

- HS : SGK.

* UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Gọi HS lên bảng lể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. GV kể chuyện:

- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật

*UDPHTM: Quảng bá hình ảnh, video

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe, cùng GV nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và quan sát.

(16)

câu chuyện:- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.

a. HD kể chuyện:

- Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.

* Kể trong nhóm:

- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gọi HS kể trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé

không chết"?

+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

- Cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- Kể chuyện trong nhóm 4.

- 4 HS nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt).

- 2 HS kể.

+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ.

. Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ.

. Vì tên phát xít giết chết chú bé

này, lại xuất hiện những chú bé

khác.

. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ

sống mãi trong tâm trí mọi người.

. Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử.

+ Những thiếu niên dũng cảm.

. Những thiếu niên bất tử.

. Những chú bé không bao giờ chết.

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện.

(17)

Ngày soạn: 9/3/2019

Ngày giảng:Thứ tư, 13/3/2019

Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ). HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

2. Kĩ năng: HS biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

* GDANQP: - Giáo dục tình yêu đất nước cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’).

- Gọi HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi:

+ Truyện này giúp em hiểu điều gì?

B. Bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài:

2. HD luyện đọc:

- Gợi ý HS chia đoạn.

- HDHS luyện đọc đúng: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.

- HD HS ngắt nghỉ hơi các câu sau:

Không có kính / không phải vì xe không có kính

Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.

- HDHS giải nghĩa từ: tiểu đội - Yc HS luyện đọc theo nhóm cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài:

+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe và nhận xét, bổ sung.

- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.

- 4 khổ thơ.

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Luyện phát âm

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

+ Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo.

(18)

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.

* GD tình yêu đất nước, mai sau lớn lên biết bảo vệ TQ

4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 8’

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.

- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.

- HDHS đọc diễn cảm khổ 1 và 3:

Không có kính / không phải vì xe không có kính

Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.

+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Yêu cầu HS nhẩm thuộc 3 khổ thơ đầu.

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, 3 khổ thơ đầu.

4. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý

nghĩa như thế nào?

- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...

+ Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 4 HS đọc 4 khổ thơ.

- Toàn bài đọc giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về

ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó - Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Thực hiện.

- Luyện đọc.

- Nhẩm thuộc 3 khổ thơ đầu.

- Vài HS thi đọc từng khổ, 3 khổ thơ đầu.

- Nhận xét, bình chọn.

Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

(19)

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

2. Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ,..

- HS: SGK, Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số:

a. Giới thiệu tính chất giao hoán.

- Ghi bảng và yêu cầu HS tính.

- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?

- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?

- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên?

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào?

- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.

- Yêu cầu HS nhắc lại.

b. Giới thiệu tính chất kết hợp

- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu.

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng:

4 ) 3 5 2 3 (1x x

= 4)

3 5 (2 3 1x x

- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS tính: 3

2 5

;4 5 4 3

2x x

. - Bằng nhau : 15

8

- 3

2 5 4 5 4 3

2x x

- Vị trí các thừa số thay đổi.

- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS nhắc lại.

- HS thực hiện tính.

- Bằng nhau: đều bằng 10

1

- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với

(20)

- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.

c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số

- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu HS tính giá trị của chúng.

- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau:

4 3 5 2 4 3 5 1 4 ) 3 5 2 5

(1 x x x

- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?

3. Thực hành:

Bài 1:

a. Yêu cầu HS áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách:

b. 3

1 30 10 5 2 6 5 5 ) 2 3 1 2

(1 x x

* (

1 1 2 1 2 1 2 2 2 6 1

2 3 )x5 2 5 3 5 10 15x x 303

* 21

17 105

85 105

34 105

51 5 2 21 17 21 17 5

3x x

21 17 21 1 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x x

- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?

C tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai p/svới một phân số

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, nhân phân số.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan

tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS thực hiện tính.

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 20

9

.

- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp

Cách 1:

11 9 242 22 198 242 22 9 11)

3 22 ( 3 11 22

3 22

3 x x x x x

Cách 2:

11 9 242 198 11 66 22 ) 3 11 22 (3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x x

- 1 HS đọc đề bài.

- ( a+b)x2.

- Tự làm bài

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15( )

2 44 3) 2 5

4 x m

Đáp số:

44 15m

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài:

May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

3 3 2( )

2x m

Đáp số: 2m vải

(21)

đến tìm phân số của một số.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phân số. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Lịch sử

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút :

- Từ thế kỉ XVI - triều đình Nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .

- Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

2. Kĩ năng : - Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng ngoài - Đàng trong.

3. Thái độ : - HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Bản đồ Việt Nam – thế kỉ XVI – XVII . Phiếu học tập của HS.

HS : VBT, SGK Lịch sử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ ( 4’)

- Kiểm tra việc thực hiện câu hỏi SGK ( Tiết trước)

B. Bài mới:(35’)

* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’)

HĐ1: Sự suy sụp của Nhà Lê đầu thế kỉ XVI : 10’

? Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI ?

- GV giới thiệu về “vua quỷ” và “vua lợn”

- Mạc Đăng Dung đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc (Bắc triều)

- Nam triều là triều đình của dòng họ nào ? - Vì sao có cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều ?

HĐ2:Cuộc chiến tranh Trịnh -Nguyễn : 12 ’ - Y/C HS làm việc vào phiếu :

- HS tự kiểm tra chéo vở BT.

+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài học .

- Vua chỉ bày trò ăn chơi sa đọa, bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện,

- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”

- Quan lại trong triều thì đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.

- Năm 1533, Nguyễn Kim đã đưa mọt người thuộc dòng họ Lê lên ngôi lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa (Nam triều) - Hai thế lực pk Nam - Bắc triều tranh giành quyền lực với nhau

- HS làm việc vào phiếu :

+ Vài HS lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn .

(22)

+ Phát phiếu với nội dung :

Năm 1592 ở nước ta có sự kiện gì ?

Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ?

Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao ?

HĐ3: Hậu quả của các cuộc chiến : 8’

- Chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ?

+ Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? + Y/C HS trình bày KQ .

C. Củng cố - dặn dò: (1’)

- Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học.

HS nhắc lại ND bài học .

Năm 1592, Nam Triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều được chấm dứt , ..

+ Trịnh – Nguyễn phân tranh, chia cắt đất nước ...

- Đất nước bị chia cắt, đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau, vợ phải xa chồng, ..đất nước loạn lạc,...

* HS thảo luận và đưa ra kết quả :

+ Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau .

+ Nhân dân lao động khổ cực, đất nước bị chia cắt .

+ HS khác nhận xét, bổ sung .

Chính tả (nghe - viết)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a.

- Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót cho HS.

3. Thái độ: Gd hs ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra:(5’)

- Gọi 1 HS đọc BT2a tiết trước, gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2.HD HS nghe-viết

- Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn.

- Lưu ý HS về: tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày, …

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Đọc cho HS soát lại bài.

-Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.

- Nhận xét chung.

- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

- Lắng nghe và bổ sung

- 1 hs đọc đoạn văn cần viết chính tả - Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Soát bài

(23)

3. HD HS làm bài tập chính tả.

Bài 2a:

Y/C HS nêu đề bài: Điền đúng các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi vào chỗ trống sao cho phù hợp với nghĩa của câu .

(Dán bảng 4 phiếu) .

+ GV nhận xét KQ bài làm của HS . C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ

vừa luyện viết trong bài.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc đề bài .

+ Dựa vào nội dung của câu và nghĩa của từ đứng trước hoặc nghĩa của các từ đứng sau: gian, giờ, dãi, gió, ràng, rừng

+ 4HS điền từ vào phiếu trên bảng . + HS khác đọc KQ, nhận xét .

Ngày soạn: 10/3/2019

Ngày giảng:Thứ năm, 14/3/2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Giảm tải bài : Luyện tập tóm tắt tin tức)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn cho hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: HS Rèn kỹ năng viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ ngữ

chính xác, sinh động, giàu hình ảnh.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ.

- HS: VBT, SGK…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn (BT2) viết ở tiết trước.

- Nhận xét đánh giá bài của bạn?

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1:

- Yêu cầu hs đọc dàn ý miêu tả cây chuối tiêu .

- Mỗi ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối?

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- 2hs trả lời

- 1HS đọc bài. Lớp đọc thầm bài.

+ Đoạn 1: Phần mở bài.

+ Đoạn 2,3 : Phần Thân bài.

+ Đoạn 4 : Phần kết luận - 1hs đọc yêu cầu bài tập

(24)

- GV yêu cầu hs viết đoạn văn miêu tả cây cối

- Gọi hs đọc bài viết trước lớp theo từng đoạn

- Nhận xét bổ sung cho bạn?

C. Củng cố dặn dò (5’) - Nhắc lại ND bài.

- Dặn về viết lại các đoạn văn vào vở cho hoàn chỉnh, Nhận xét giờ học

- Lớp chia nhóm, mỗi nhóm viết hoàn chỉnh đoạn 3+4

Đ3:.. Buồng chuối dài từ ngọn cây đến gần mặt đất, nghiêng về một phía. Hơn chục nải mọc sát nhau, quả nào quả ấy xanhnon, dáng cong cong thật đẹp.

Đ4: Cây chuối có nhiều tácdụng, củ chuối, thân chuối dùng làm thức ăn để chăn nuôi, Lá chuối để gói bánh, gói giò, quả chuối chín vàng thơm phức ăn vừa ngon vừa bổ…

- HS nghe.

Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết cách giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2. Kĩ năng: HS giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)A. 2 Kĩ năng: Rèn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh?. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: